W
windyboyxmen
Bài 1: Hai cốc đựng dung dịch HCl đặt trên hai đĩa cân A, B. Cân ở trạng thái cân bằng. cho a(g) CaCO3 vào cốc A và b(g) M2CO3 (M là kl kiềm) vào cốc B. Sau khi 2 muối đã tan hoàn toàn, cân trở lại vị trí cân bằng. xác định kim loại M. Biết a=5g, b=4,787g
A. Na B. K C. Li D. Cs
Bài 2: Thực hiện phản ứng Cracking C4H10 thu được hỗn hợp A gồm 5 hidrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 18,125. Hiệu suất phản ứng là:
A. 75% B.60% C.70% D.80%
Bài 3: Nước có chứa 0,02 mol Na+; 0,015 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,06mol HCO3 -; 0,01 mol Cl-. Nước này thuộc loại:
A. Nước mềm B. cứng toàn phần C. cứng tạm thời D. Vĩnh cửu
Bài 4: cho khí Cl2 13,44L (đktc) đi qua 2,5L dd KOH ở 100 độ C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25g KCl. dung dịch KOH trên có nồng độ là:
A. 0,24M B. 0,48M C. 0,4M D. 0,2M
Bài 5: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí dư. Sau khi các phản ứng xãy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. biết áp suất trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là: (biết sau phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxh +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)
A. a=0,5b B. a=b C. a=4b D. a=2b
Bài 6: cho butan qua xúc tác, nhiệt độ thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dd Br2(dư) thì số mol Br2 tối đa phản ứng là:
A. 0,24 mol B. 0,36 mol C. 0,6 mol D. 0,48 mol
A. Na B. K C. Li D. Cs
Bài 2: Thực hiện phản ứng Cracking C4H10 thu được hỗn hợp A gồm 5 hidrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 18,125. Hiệu suất phản ứng là:
A. 75% B.60% C.70% D.80%
Bài 3: Nước có chứa 0,02 mol Na+; 0,015 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,06mol HCO3 -; 0,01 mol Cl-. Nước này thuộc loại:
A. Nước mềm B. cứng toàn phần C. cứng tạm thời D. Vĩnh cửu
Bài 4: cho khí Cl2 13,44L (đktc) đi qua 2,5L dd KOH ở 100 độ C. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25g KCl. dung dịch KOH trên có nồng độ là:
A. 0,24M B. 0,48M C. 0,4M D. 0,2M
Bài 5: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí dư. Sau khi các phản ứng xãy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. biết áp suất trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là: (biết sau phản ứng, lưu huỳnh ở mức oxh +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)
A. a=0,5b B. a=b C. a=4b D. a=2b
Bài 6: cho butan qua xúc tác, nhiệt độ thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dd Br2(dư) thì số mol Br2 tối đa phản ứng là:
A. 0,24 mol B. 0,36 mol C. 0,6 mol D. 0,48 mol