- 31 Tháng ba 2018
- 1,263
- 1,209
- 176
- Phú Yên
- THCS Đinh Tiên Hoàng
Em quên...HìNhóm IA thì làm gì có Mg với Ca em nhỉ???
Để em xem..
Na và K anh à..Hì..
Em quên...HìNhóm IA thì làm gì có Mg với Ca em nhỉ???
Câu 4: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức [tex]RO_3[/tex], với hiđro nó tạo thành một hợp chất khí chứa 94,12%R. Tìm khối lượng nguyên tử và tên nguyên tố?
vì S ở chu kì 3 =>số có 3 phân lớpCâu 2: Biết rằng lưu huỳnh ở chu kì 3, nhóm VIA. Hãy lập luận để viết cấu hình e của S?
+) Z = 11 :1s^2 2s^2 2p^6 3s^1Câu 1: Cho các nguyên tố có Z = 11, 24, 27, 35. Hãy viết cấu hình e và định vị trong bảng tuần hoàn ( ô, chu kỳ, nhóm).
vì Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3Câu 4: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức RO3RO3RO_3, với hiđro nó tạo thành một hợp chất khí chứa 94,12%R. Tìm khối lượng nguyên tử và tên nguyên tố?
Có vài chỗ em ko biết cách trình bày có gì chỉ em vớiChủ đề 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌCTÓM TẮT LÝ THUYẾT SẼ TRÌNH BÀY:
- Bố cục và phương thức sắp xếp bảng tuần hoàn.
- Các định luật tuần hoàn.
1, Giới thiệu bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Bố cục và các phương thức sắp xếp.
a/ Giới thiệu chung
- Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là một phương pháp liệt kê các nguyên tố hóa học thành bảng, dựa trên số hiệu nguyên tử, cấu hình electron và các tính chất hóa học tuần hoàn của chúng.
- Các nguyên tố được biểu diễn theo trật tự số hiệu nguyên tử tăng dần, thường liệt kê cùng với ký hiệu hóa học trong mỗi ô (kèm các thông số khác như khối lượng nguyên tử, độ âm điện, cấu hình electron,….)
- D.I. Mendeleev được xem là người xây dựng một cách hoàn thiện bảng tuần hoàn đầu tiên (1869), nên bảng tuần hoàn còn được gọi là bảng Mendeleev.
b/ Bố cục
Dạng tiêu chuẩn của bảng gồm các nguyên tố được sắp xếp thành 18 cột và 7 dòng, với hai dòng kép nằm riêng nằm bên dưới cùng.
View attachment 90218
c/ Các phương thức sắp xếp trong bảng tuần hoàn
* Ô (cell): các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sắp xếp theo từng ô. Số thứ tự của ô biểu diễn số hiệu nguyên tử (tức là số proton trong hạt nhân).
* Chu kỳ (period):
- Chu kỳ là các hàng ngang trong bảng tuần hoàn, số thứ tự của chu kỳ biểu diễn số lớp electron của nguyên tử.
- Các chu kỳ 1, 2, 3 được gọi là các chu kỳ nhỏ, có 2 hoặc 8 nguyên tố; các chu kỳ 4, 5, 6 và 7 được gọi là các chu kỳ lớn, có hơn 18 nguyên tố trong chu kỳ.
- Các nguyên tố trong chu kỳ chỉ có cùng lớp electron, nên không có cùng tính chất hóa học.
* Nhóm (group):
- Nhóm (họ) là các cột đứng trong bảng tuần hoàn, số thứ tự của nóm biểu diễn số electron hóa trị của nguyên tố.
- Các nhóm A (nhóm chính) là những nhóm chứa các nguyên tố s và p. Đối với các nhóm A, số electron hóa trị cũng chính là số electron của lớp ngoài cùng.
- Các nhóm B (nhóm chuyển tiếp) là những nhóm của các nguyên tố d và f. Đối với các nhóm này, số electron hóa trị = số electron lớp ngoài cùng + số electron phân lớp d sát lớp ngoài cùng.
- Các nguyên tố trong nhóm có cùng số electron hóa trị, do đó chúng có cùng tính chất hóa học với nhau.
- Nhóm IA gọi là nhóm kim loại kiềm (trừ H), lớp IIA gọi là nhóm kim loại kiềm thổ, nhóm VIIA gọi là nhóm halogen, nhóm VIIIA gọi là nhóm khí hiếm.
BÀI TẬP TỰ LUYỆN 4:
Câu 1: Cho các nguyên tố có Z = 11, 24, 27, 35. Hãy viết cấu hình e và định vị trong bảng tuần hoàn ( ô, chu kỳ, nhóm).
Câu 2: Biết rằng lưu huỳnh ở chu kì 3, nhóm VIA. Hãy lập luận để viết cấu hình e của S?
Câu 3: Cation [tex]R^{2+}[/tex] có cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng là [tex]2p^{6}[/tex]
a. Viết cấu hình e của R
b. Nguyên tố R thuộc chu kỳ nào? Nhóm nào? Ô thứ mấy?
c. Anion [tex]X^-[/tex] có cấu hình e giống [tex]R^{2+}[/tex], X là nguyên tố gì? Viết cấu hình e của nó
Câu 4: Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức [tex]RO_3[/tex], với hiđro nó tạo thành một hợp chất khí chứa 94,12%R. Tìm khối lượng nguyên tử và tên nguyên tố?
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 0,3 gam hỗn hợp 2 kim loại X và Y ở 2 chu kì liên tiếp của nhóm IA vào nước thu đươc 0,224 lit khí (đktc). Tìm X, Y.
@Huỳnh Thanh Trúc ,@Bong Bóng Xà Phòng ,@Nguyễn Lê Lệ Quỳnh ,@lehongli ,@Tên tôi là........... ,@nguyenhien1633 ,@s2no12k3,.............
Em sai câu 5 òiĐÁP ÁN BÀI TỰ LUYỆN 4:
Câu 1:
- Z = 11: [tex]1s^2 2s^2 2p^6 3s^1[/tex]
=> Ô :11 , chu kỳ :3 , nhóm :IA
- Z = 24: [tex]1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^5 4s^1[/tex]
=> Ô :24 , chu kỳ :4 , nhóm :VIB
- Z = 27: [tex]1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^7 4s^2[/tex]
=> Ô :27 , chu kỳ :4 , nhóm :VIIIB
- Z = 35: [tex]1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^6 3d^{10} 4s^2 4p^5[/tex]
=> Ô :35 , chu kỳ :4 , nhóm :VIIA
Câu 2:
- S ở chu kì 3 => nguyên tử S có 3 lớp electron
- S thuộc nhóm VIA => nguyên tử S có 6 electron lớp ngoài cùng
=> cấu hình e của S là: [tex]1s^2 2s^2 2p^6 3s^2 3p^4[/tex] (Z = 16)
Câu 3:
a/ Cấu hình e của cation [tex]R^{2+}[/tex] là [tex]1s^22s^22p^6[/tex]
=> Cấu hình e của nguyên tử R là [tex]1s^22s^22p^63s^2[/tex]
b/ Nguyên tố R nằm ở ô thứ 12 (do Z = 12), chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron) và nhóm IIA (do có 2 e lớp ngoài cùng)
=> R là magie (Mg)
c/ Cấu hình e của anion [TEX]X^-[/TEX] là [tex]1s^22s^22p^6[/tex]
=> Cấu hình e của nguyên tử X là [tex]1s^22s^22p^5[/tex]
=> X là flo (F)
Câu 4:
Công thức oxit cao nhất là [tex]RO_{3}[/tex]
=> R có số oxi hóa +6 (cao nhất) với oxi => R có số oxi hóa là -2 với hidro
Công thức hợp chất với hidro là: [tex]H_{2}R[/tex]
Ta có R chiếm 94,12% về khối lượng trong hợp chất với hidro => [tex]\frac{M_{R}}{M_R+2.1} = 94,12\% \rightarrow M_{R}= 32[/tex]
=> R là Lưu huỳnh (S)
Câu 5:
Do 2 kim loại cần tìm đều nằm ở nhóm IA => Ta đặt kim loại M ở nhóm IA làm đại diện
[tex]2M+2H_2O\rightarrow 2MOH+H_2[/tex]
[tex]\mathrm{n_{H_2}=\frac{0,224}{22,4}=0,01mol\Rightarrow n_{M}=0,02mol} \\ \mathrm{\Rightarrow M_M=\frac{m}{n}=\frac{0,3}{0,02}=15}[/tex]
Xem như X là nguyên tố có khối lượng nhỏ hơn, ta có:
[tex]M_X<15<M_Y[/tex]
Mà X, Y nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp của nhóm IA
=> X là liti (M = 7) và Y là natri (M = 23)
@Huỳnh Thanh Trúc ,@Dth.hh ,@s2no12k3 ,@Nguyễn Lê Lệ Quỳnh vào so đáp án nè các em ơi!!!
có thể giải thích một chút được không bạn???[QUOTE="Hồng Nhật, post: 3635396, member: 2568523"
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Những nguyên tử [tex]^{40}_{20}Ca,^{39}_{19}K,^{41}_{21}Sc[/tex] có cùng:
A. Số khối B. Số hiệu nguyên tử C. Số electron D. Số notron
Câu 2: Những cặp chất nào có cấu hình e giống nhau?
A. Na và [TEX]Al^{3+}[/TEX] B. F và [TEX]O^{2-}[/TEX] C. [TEX]Se^{2-}[/TEX] và Kr D. [TEX]Na^+[/TEX] và [TEX]Cl^-[/TEX]
Câu 3: Câu nào biểu thị đúng kích thước của nguyên tử và ion:
A. Na > [tex]Na^+[/tex] ; F < [TEX]F^-[/TEX]
B. Na < [tex]Na^+[/tex] ; F < [TEX]F^-[/TEX]
C. Na > [tex]Na^+[/tex] ; F > [TEX]F^-[/TEX]
D. Na < [tex]Na^+[/tex] ; F > [TEX]F^-[/TEX]
Câu 4: Hợp chất với nguyên tố H có dạng [TEX]RH_4[/TEX],Trong oxit cao nhất với oxi, R chiếm 27,27% về khối lượng .R là nguyên tố nào sau đây?
A. Sn B. Si C. C. D. Pb
Câu 5: Tính chất nào sau đây biến đổi tuần hoàn?
A. Số lớp e
B. Số e lớp ngoài cùng
C. Điện tích hạt nhân
D. Khối lượng nguyên tử
@Huỳnh Thanh Trúc ,@Bong Bóng Xà Phòng ,@Nguyễn Lê Lệ Quỳnh ,@lehongli ,@Tên tôi là........... ,@s2no12k3 ,@Dth.hh ,@nguyenhien1633
Đáp án trắc nghiệm .
Câu 1: D
Câu 2: D
Câu 3: A
Câu 4: C
Câu 5: B
2M + 2H2O -> 2MOH + H2Hoà tan hoàn toàn 2,73 gam một kim loại kiềm vào nước thu được 1 dung dịch có khối lượng lớn hơn so với khối lượng nước đã dùng là 2,66 gam. Xác định tên kim loại.