H
Định hướng: Nhận thấy ở phương trình (2) có x^2y nên ta nhân thêm y ở 1 để đặt ẩn phụ..Bài 53:
[TEX]\left{\begin{ x^2(y+1)=6y-2 \\ x^4y^2 + 2x^2y^2 + y(x^2+1)=12y^2-1[/TEX]
Điều kiện: [TEX]|x|<\frac{1}{2}[/TEX]Bài 55: Giải phương trình:
![]()
[TEX](1) \leftrightarrow y^3+y= (x+1)^3+(x+1)[/TEX]Bài 58
[TEX]\left{\begin{y^3+y=x^3+3x^2+4x+2}\\{\sqrt{1-x^2}-\sqrt{2-y}-1}[/TEX]
Định hướng: Phương trình (1) và (2) rõ ràng không liên quan với nhau nên ta sẽ đánh giá để chứng tỏ hệ vô nghiệm.Bài 59 : [TEX]\left\{ x^3+y^2=2 (1)\\ x^2+xy+y^2-y=0(2) [/TEX]
Định hướng: Đề cho quan hệ giữa y và x^2 trong phương trình (1) phải chăng là để khử y trong phương trình (2) rồi xem phương trình (2) là ẩn y^2, thử thay y bởi x^2 xem sao.
Bài 60 : [TEX]\left\{ x^2+3y=9 \\ y^4+4(2x-3)y^2-48y-48x+155=0\right. [/TEX]
Nghiệm xấu quá!
Định hướng: Nhận thấy từ phương trình (1) ta có: [TEX]{-1\le y= \frac{2x}{x^2+1} \le 1 [/TEX]. Do đó ta sẽ đánh giá từng phương trình để rút ra 1 cái gì đó.Bài 61 : [TEX]\left\{ x^2y^2-2x+y^2=0 (1) \\ 2x^3+3x^2+6y-12x+13=0(2)[/TEX]
Post bài lên nào !!!
Định hướngBài 65: Giải hệ phương trình:
[TEX]\left\{\begin{matrix}y+xy^2=6x^2\\ 1+x^2y^2=5x^2\end{matrix}\right.[/TEX]
Định hướng:Bài này phải sử dụng đến phương pháp hàm,không thì làm quá phức tạpBài 62: Giải hệ phương trình:
[TEX]\left\{\begin{matrix}x^3(2+3y)=1(1)\\ x(y^3-2)=3(2)\end{matrix}\right.[/TEX]
Định hướng:Bài này dồn căn về 1 bên và dồn những biểu thức không chứa căn về một bên:Bài 64: Giải hệ phương trình:
[TEX]\left\{\begin{matrix}x\sqrt{x}-\sqrt{x}=y\sqrt{y}+8\sqrt{y}\\ x-y=5\end{matrix}\right[/TEX]
Định hướng: Nhận thấy ở phương trình (2) nhóm nhân tử được, và sau khi nhóm ngó lên 1 thì có thể thế được. Ở pt(1) là tổng, ở pt(2) là tích nên cố gắng tìm cách áp dụng Co-si thử xem sao.Bài 69: Giải hệ phương trình:
[TEX]\left\{\begin{matrix}x^2+y^2=1\\ 125y^5-125y^3+6\sqrt{15}=0\end{matrix}\right.[/TEX]
Định hướng: Khi không đưa được về đồng bậc , gặp 1 bên bậc 3, 1 bên bậc nhất, ta nhẩm nghiệm, phân tích rồi nhân chéo như sau.Bài 66: Giải hệ phương trình:
[TEX]\left\{\begin{matrix}y=-x^3+3x+4\\ x=2y^3-6y-2\end{matrix}\right.[/TEX]
Định hướng: Để ý đến đẳng thức [TEX]( x+ \sqrt{x^2+1}) ( \sqrt{x^2+1}-x) = 1[/TEX], như vậy từ phương trình (1) ta sẽ tìm cách chứng minh [TEX]x=-y[/TEX] bằng cách nhân lượng liên hợp.Bài 68: Giải hệ phương trình:
[TEX]\left\{\begin{matrix}(x+\sqrt{x^2+1})(y+\sqrt{y^2+1})=1\\ y+\frac{y}{\sqrt{x^2-1}}+\frac{35}{12}=0\end{matrix}\right.[/TEX]
[/TEX]
Định hướng: Có 2 cách giải quyết cho bài này:Bài 67: Giải hệ phương trình:
[TEX]\left\{\begin{matrix}x+\sqrt{1-y^2}=1\\ y+\sqrt{1-x^2}=\sqrt{3}\end{matrix}\right.[/TEX]
Định hướng: Nhận thấy có nghiệm x=4, nên bình phương đưa về phương trình bậc 4, nhưng phương trình bậc 3 nghiệm xấu quá, lại thỏa điều kiện chứ^^.Bài 71: Giải PT:[TEX] x^2-4x+3=\sqrt{x+5}. [/TEX]
Định hướng: Không.Bài 72:, Giải HBPT:
[TEX] \ \ \ \ \ \ \left{\begin{x^6+y^8+z^{10} \leq 1}\\{x^{2007}+y^{2009}+z^{2011} \geq 1}.[/TEX]