[Đề số 7] Đề thi thử THPTQG năm 2018 - Môn Tiếng Anh - THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh - Lần 1

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
(ID: 211109) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Câu 19.
– I have gone to the doctor‟s to have a checkup.
- You _______ You just had your check-up last week!
A. don’t need to go.
B. needn;t go.
C. didn’t need to go.
D. needn’t have gone.

Lời giải:
Câu 19. D

Don’t need to Vo: không cần làm gì ( ở hiện tại)
Needn’t + Vo: không cần phải ( ở hiện tại)
Didn’t need to + Vo: đã không cần ( ở quá khứ)
Needn’t have Ved/ V3: đáng lẽ ra không cần làm gì đó (trong quá khứ)
Tạm dịch: Tôi đã đến bác sĩ để khám tổng quát. - Bạn đáng lẽ ra không cần đi. Bạn đã khám tổng quát tuần trước rồi.
=> Chọn D
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Câu 20. But for your support, we couldn‟t _______ this plan.
A. have been completed
B. be completed
C. have completed
D. complete

Lời giải:
Câu 20. C

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: But for + cụm danh từ , S + would/ could have Ved/ V3
=> loại B và D
Tạm dịch: Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, chúng tôi không thể hoàn thành kế hoạch này.
=> Chọn C
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Câu 21. ______ here for hours and I feel tired.
A.I had been standing
B. I have been standing
C. I have stood
D. I’m standing

Lời giải:
Câu 21. B

Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn => diễn tả hành động kéo dài từ thời điểm không xác định trong quá khứ cho đến hiện tại và để lại hậu quả ở hiện tại.
Công thức: S + have/ has been + V-ing
Tạm dịch: Tôi đã đứng đây nhiều giờ và tôi cảm thấy mệt.
=> Chọn B
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Câu 22. Many African and Asian nations have set aside land called _____ to protects the habitats of elephants and other wild animals.

A. reserves
B. wildlife
C. species
D. forest

Lời giải:
Câu 22. A

Kiến thức: Từ vựng
A. reserves (n): khu bảo tồn
B. wildlife (n): động vật hoang dã
C. spieces (n): loài
D. forest (n): rừng
Tạm dịch: Nhiều quốc gia châu Á và châu Phi đã dành những phần đất được gọi là các khu bảo tồn để bảo vệ môi trường sống của voi và các động vật hoang dã khác.
=> Chọn A
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Câu 23. Despite many recent _____ advances, there are parts where schools are not equipped with computers
A. technologist
B. technologically
C. technological
D. technology

Lời giải:
Câu 23. C

Kiến thức: từ loại
Trước danh từ “ advances” dùng tính từ
A. technologist (n): nhà công nghệ
B. technologically (adv)
C. technological (a): thuộc về công nghệ
D. technology (n): công nghệ
=> Chọn C
Tạm dịch: Mặc dù những cải tiến công nghệ gần đây, vẫn có nhiều nơi mà trường học không được trang bị máy tính.
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Câu 24. I have asked my boss _____ me one day- off to see the doctor.
A. to give
B. that he give
C. giving
D. if could he give

Lời giải:
Câu 24. A

Cấu trúc: S + asked + O + to Vo ( bảo ai làm gì đó)
=> Chọn A
Tạm dịch: Tôi đã bảo sếp xin phép nghỉ một ngày để đi khám bệnh.
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Câu 25. Due to severe weather condition, we had to wait long hours _____ the airport.
A. in
B. at
C. from
D. on

Lời giải:
Câu 25. B

Kiến thức: Giới từ chỉ địa điểm
A. in: trong
B. at: tại ( + một địa điểm nào đó)
C. from: từ
D. on: trên
Tạm dịch: Do điều kiện thời tiết khắc nghiệt, chúng tôi phải đợi nhiều giờ ở sân bay.
=> Chọn B
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Câu 26. ¼ of my income _____ to pay for my university debts.
A. has been used
B. were used
C. has used
D. are used


Lời giải:
Câu 26. A

Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
income (thu nhập – danh từ không đếm được) là chủ ngữ số ít nên động từ ở dạng số ít
Tạm dịch: ¼ thu nhập của tôi đã được dùng để trả nợ đại học.
=> Chọn A
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Câu 27. The clown was wearing a _____ wig and red nose.
A. red funny plastic
B. red plastic funny
C. funny red plastic
D. funny plastic red


Lời giải:
Câu 27. C

Kiến thức: Trật tự của tính từ
Ý kiến nhận xét ( funny) => màu sắc ( red) => chất liệu ( plastic)
=> Chọn C
Tạm dịch: Chú hề mang bộ tóc giả màu đỏ bằng nhựa buồn cười và chiếc mũi đỏ.
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Câu 28. Benald wanted to know _____.
A. where I have been those days.
B. where I had been those day.
C. where had I been those days.
D. where I had been those days.

Lời giải:
Câu 28. D

Kiến thuật: tường thuật câu hỏi:
S+ wanted to know + wh – word + S + động từ lùi thì
=> Chọn D
Tạm dịch: Benald muốn biết tôi đã ở đâu những ngày qua.
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Câu 29. Not only _____ the exam but she also got a scholarship.
A. has she passed
B. she has passed
C. she passed
D. did she pass

Lời giải:
Câu 29. D

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ
Not only + trợ động từ + S + động từ but also + S + V
Động từ “got” ở quá khứ => chọn D
Tạm dịch: Cô ấy không những thi đỗ kỳ thi mà còn nhận được học bổng.
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Câu 30. _____ long _____ his brother was at the party last night. They were both busy.
A. Neither/ nor
B. Both/ and
C. Either/ or
D. Neither/ or

Lời giải:
Câu 30. A

Kiến thức: liên từ
A. Neither...nor...: không...cũng không
B. Both...and...: cả ...và
C. Either...or...: hoặc là
D. Neither...or.....: sai cấu trúc
Tạm dịch: Không tôi hay Long đến bữa tiệc tối qua. Cả hai chúng tôi đề bận rộn.
=> Chọn A
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
(ID: 211144) Mark the letter A ,B ,C ,or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Câu 31.
Jack is going to London to study next week.
- Betty: “____________”
- Jack: “Thanks. I will write to you when I come to London.”
A. Better luck next time!
B. Have a go!
C. God bless you!
D. Have a nice trip!

Lời giải:
Câu 31. D

Kiến thức: chức năng giao tiếp
Tuần tới Jack đi Luân Đôn.
Betty: “............................”
Jack: “ Cảm ơn. Mình sẽ viết thư cho bạn khi đến Luân Đôn.”
A. Chúc may mắn lần sau.
B. Đi thôi!
C. Chúa sẽ phù hộ cho bạn!
D. Chúc chuyên đi tốt đẹp nhé!
=> Chọn D
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Câu 32. After finishing the duty at the company at 6 p.m.

- Anna: “Shall we eat out tonight?”
- Jane: “___________”
A. It is very kind of you to invite me.
B. You are very welcome.
C. That‟s a great idea.
D. That‟s understandable.

Lời giải:
Câu 32. C

Sau khi hoàn thành công việc ở công ty lúc 6 giờ.
Anna: “Tối nay chúng ta ra ngoài ăn nhé!”
Jane: “............................”
A. Bạn thật tốt khi mời mình.
B. Không có gì đâu.
C. Ý kiến hay đó.
D. Thật không thể nào hiểu được.
=> Chọn C
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
(ID: 211152) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Câu 33.
My friend Albert as decided to buy a motorbike. His car was stolen last week.
A. My friend Albert, whose car was stolen last week, has decided to buy a motorbike.
B. My friend Albert whose car was stolen last week has decided to buy a motorbike.
C. My friend Albert has decided to buy a motorbike which car stolen last week.
D. My friend Albert has decided to buy a motorbike has his car stolen last week.

Lời giải:
Câu 33. A

Bạn tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy. Chiếc ô tô của anh đã bị đánh cắp vào tuần trước.
A. Bạn tôi Albert, người đã bị mất cắp xe tuần trước, đã quyết định mua một chiếc xe máy.
B. Bạn của tôi Albert có chiếc xe bị mất cắp tuần trước đã quyết định mua một chiếc xe máy.
C. Người bạn của tôi Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy chiếc xe mà đã đánh cắp tuần trước.
D. Người bạn của tôi là Albert đã quyết định mua một chiếc xe máy có chiếc xe ô tô của anh ta bị đánh cắp tuần trước.
Kiến thức: mệnh đề quan hệ
Whose là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật, thường được ngăn cách bởi dấu phẩy; dùng để thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ.
Form: N1, whose N2+ V1, V2: cái N2 của N1 ...
=> Chọn A
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Câu 34. The children ran to the field to see the dragon, but it was no longer there.
A. The dragon went by the time the children ran to the filed.
B. The dragon had gone by the time the children ran to the filed.
C. The dragon had gone after the children ran to the filed.
D. When the children ran to the filed, the dragon went.

Lời giải:
Câu 34. B

Những đứa trẻ chạy đến cánh đồng để thấy con rồng, nhưng nó không còn ở đó nữa.
A. Con rồng đã rời đi vào lúc những đứa trẻ chạy đến cánh đồng.
B. Con rồng đã đi mất tru ớc khi những đứa trẻ chạy đến cánh đồng.
C. Con rồng đã đi sau khi những đứa trẻ chạy đến cánh đồng.
D. Khi những đứa trẻ chạy đến cánh đồng, con rồng đã đi rồi.
Kiến thức: sự phối hợp của thì
Kết hợp thì quá khứ đo n và quá khứ hoàn thành (diễn tả mọ t hành đọ ng xảy ra tru ớc mọ t hành đọ ng khác trong quá khứ)
No longer: có trong quá khứ nhưng không còn ở hiện tại.
=> Chọn B
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
(ID: 211155) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Câu 35.
Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.

A. large quantity
B. excess
C. small quantity
D. sufficiency

Lời giải:
Câu 35. C

abundance (n): sự dồi dào, phong phú
A. số lượng lớn
B. vượt quá mức
C. số lượng nhỏ
D. sự đầy đủ
=> abundance >< small quantity
Tạm dịch: Hoa quả và rau củ phát triển dồi dào trên đảo này. Người dân trên đảo thậm chí còn xuất khẩu chúng.
=> Chọn C
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
Câu 36. During the five-decade history the Asian Games have been advancing in all aspects.
A. holding back
B. holding at
C. holding by
D. holding to

Lời giải:
Câu 36. A

advancing : cải thiện/ nâng cao
A. hold back : thụt lùi
B. hold at => không tồn tại cụm động từ này
C. hold by => không tồn tại cụm động từ này
D. hold sb to sth: làm cho ai đó giữ lời hứa
=> advancing >< holding back
Tạm dịch: Trong suốt lịch sử 5 thập kỷ thế Vận hội châu Á đã cải tiến trong tất cả các lĩnh vực.
=> Chọn A
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
(ID: 211162) Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.
Trong những năm 1960, The Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất trên thế giới. Kể từ đó, đã có rất nhiều nhóm nhạc đã đạt được danh tiếng to lớn, vì vậy có lẽ bây giờ khó tưởng tượng được The Beatles đã gây chú ý như thế nào vào thời điểm đó. Họ là bốn chàng trai từ phía bắc nước Anh và không ai trong số họ đã được đào tạo về âm nhạc. Họ bắt đầu bằng cách biểu diễn và thu âm các bài hát của người Mỹ da đen và họ đã có một số thành công với những bài hát này. Sau đó, họ bắt đầu viết bài hát của họ và đó là khi họ trở nên nổi tiếng. The Beatles đã thay đổi nhạc pop. Họ là nhóm nhạc pop đầu tiên đạt được thành công lớn từ những bài hát họ tự viết. Sau đó tạo sự phổ biến với các nhóm nhạc và ca sĩ để viết các bài hát của họ. The Beatles đã không có một sự nghiệp lâu dài. Kỷ lục hit đầu tiên của họ là vào năm 1963 và họ chia tay năm 1970. Họ dừng biểu diễn trực tiếp vào năm 1966 bởi vì nó trở nên quá nguy hiểm đối với họ - người hâm mộ của họ rất hào hứng đến nỗi họ vây quanh ban nhạc và cố gắng lấy quần áo của họ làm quà lưu niệm! Tuy nhiên, ngày hôm nay một số ca khúc của họ vẫn nổi tiếng như khi chúng mới ra mắt lần đầu tiên. Trên khắp thế giới, nhiều người có thể hát một phần bài hát Beatles nếu bạn yêu cầu họ.

Câu 37. The passage is mainly about
A. Why the Beatles split up after 7 years
B. The Beatles’ fame and success
C. How the Beatles became more successful than other groups
D. Many people’s ability to sing a Beatles song

Lời giải:
Câu 37. B

Đoạn văn chủ yếu là về ______.
A. Tại sao nhóm The Beatles giải tán sau 7 năm
B. Danh tiếng và sự thành công của nhóm The Beatles
C. Cách nhóm The Beatles trở nên thành công hơn các nhóm khác
D. Nhiều người có khả năng hát một bài hát của nhóm The Beatles
Dẫn chứng: In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world... However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out.
=> Chọn B
 
Last edited:

Lê Thanh Quang

Cựu Admin
Thành viên
9 Tháng một 2018
486
412
101
Hải Dương
Đời
(ID: 211162) Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there have been a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them – their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world many people can sing part of a Beatles song if you ask them.
Trong những năm 1960, The Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất trên thế giới. Kể từ đó, đã có rất nhiều nhóm nhạc đã đạt được danh tiếng to lớn, vì vậy có lẽ bây giờ khó tưởng tượng được The Beatles đã gây chú ý như thế nào vào thời điểm đó. Họ là bốn chàng trai từ phía bắc nước Anh và không ai trong số họ đã được đào tạo về âm nhạc. Họ bắt đầu bằng cách biểu diễn và thu âm các bài hát của người Mỹ da đen và họ đã có một số thành công với những bài hát này. Sau đó, họ bắt đầu viết bài hát của họ và đó là khi họ trở nên nổi tiếng. The Beatles đã thay đổi nhạc pop. Họ là nhóm nhạc pop đầu tiên đạt được thành công lớn từ những bài hát họ tự viết. Sau đó tạo sự phổ biến với các nhóm nhạc và ca sĩ để viết các bài hát của họ. The Beatles đã không có một sự nghiệp lâu dài. Kỷ lục hit đầu tiên của họ là vào năm 1963 và họ chia tay năm 1970. Họ dừng biểu diễn trực tiếp vào năm 1966 bởi vì nó trở nên quá nguy hiểm đối với họ - người hâm mộ của họ rất hào hứng đến nỗi họ vây quanh ban nhạc và cố gắng lấy quần áo của họ làm quà lưu niệm! Tuy nhiên, ngày hôm nay một số ca khúc của họ vẫn nổi tiếng như khi chúng mới ra mắt lần đầu tiên. Trên khắp thế giới, nhiều người có thể hát một phần bài hát Beatles nếu bạn yêu cầu họ.

Câu 38. The four boys of the Beatles___________
A. Were at the same age
B. Came from a town in the north of England
C. Came from the same family
D. Received good training in music

Lời giải:
Câu 38. B

Bốn chàng trai của nhóm The Beatles ______.
A. ở cùng độ tuổi
B. đến từ một thị trấn ở phía Bắc nước Anh
C. đến từ cùng một gia đình.
D. nhận được sự huấn luyện tốt về âm nhạc
Dẫn chứng: They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.
=> đáp án D sai, thông tin trong đáp án A, C không được đề cập đến trong bài.
=> Chọn B
 
Last edited:
Top Bottom