[Đề 1]Câu 21-30

L

lananh_vy_vp

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 21: Cà độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 3 lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 25%. B. 12,5%. C. 75%. D. 87,5%.

Câu 22: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng Claiphentơ ?
A. Nghiên cứu tế bào B. Nghiên cứu phả hệ
C. Di truyền hoá sinh D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh

Câu 23: Cho 2 cây hoa thuần chủng cùng loài giao phấn với nhau được F1. Cho F1 tự thụ được F2 có tỷ lệ cây hoa hồng nhiều hơn hoa trắng là 31,25%, số còn lại là hoa đỏ. Màu hoa được di truyền theo quy luật
A. trội không hoàn toàn. B. tương tác cộng gộp. C. tương tác át chế. D. tương tác bổ sung.

Câu 24: Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
A. [TEX]\frac{AB}{ab} x \frac{AB}{ab}[/TEX] ; hoán vị 1 bên với f = 25%
B. [TEX]\frac{Ab}{aB} x \frac{Ab}{aB}[/TEX] ; f = 8,65%
C. [TEX]\frac{AB}{ab} x \frac{Ab}{ab}[/TEX] ; f = 25%
D. [TEX]\frac{Ab}{aB} x \frac{Ab}{ab}[/TEX] ; f = 37,5%

Câu 25: Quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh đối với những loài có khả năng
A. sinh sản thấp, thời gian thế hệ ngắn. B. sinh sản thấp, thời gian thế hệ dài.
C. sinh sản cao, thời gian thế hệ dài. D. sinh sản cao, thời gian thế hệ ngắn.

Câu 26: Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, CLTN có vai trò
A. làm tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.
B. sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
C. phân hoá khả năng sống sót và sinh sản ¬ưu thế của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. tạo ra các tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.

Câu 27: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai:
[TEX]\frac{AB}{ab} Dd[/TEX] x [TEX]\frac{AB}{ab} dd[/TEX] , nếu xảy ra hoán vị gen cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 12 % B. 9 % C. 4,5% D. 8 %

Câu 28: Ở phép lai giữa ruồi giấm [TEX]\frac{AB}{ab} X^DX^d[/TEX] với ruồi giấm [TEX]\frac{AB}{ab} X^DY[/TEX] cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A. 40%. B. 35%. C. 20%. D. 30%.

Câu 29: Trường hợp nào sau đây không đúng?
A. ĐV biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
B. Gấu sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
C. Chó sống ở vùng ôn đới có kích thước tai nhỏ hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
D. ĐV đẳng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có đuôi, các chi lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng ôn đới.

Câu 30: Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc Operon là
A. nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
B. nơi gắn các enzim tham gia dịch mã tổng hợp prôtein.
C. nơi tổng hợp Protêin ức chế.
D. nơi gắn Protêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.
 
Last edited by a moderator:
H

hoahongtham_6789

Câu 28: Ở phép lai giữa ruồi giấm [TEX]X^DX^d[/TEX] với ruồi giấm [TEX]X^DY[/TEX] cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A. 40%. B. 35%. C. 20%. D. 30%.

Câu ni có thiếu đề không hề???? :-w:-w:-w.......................................................................
 
L

lananh_vy_vp

Dạ có ạ:">, tội lỗi tội lỗi:-S
tại vội quá ý mờ:p, t sửa lại đề rùi ha:D
 
L

longthientoan07

câu21: 2n=24---> có 12 cặp, ở đây có 3 cặp bị đột biến (chỉ đột biến ở một chiếc)
---> khi giảm phân thì ở 3 cặp này chỉ có một cách sắp sếp để 3NST không mang đột biến nằm về một bên
---->2^9 giao tử không mang đột biến ---> có % giao tử BT =(2^9)/(2^12)=0,125
----> %giao tử đột biến=1-0,125=87,5%câu22: A
 
L

longthientoan07

câu23: hoa hồng - hoa trắng = 5/16 ---> hoa hồng=9/16, hoa trắng =4/16 còn lai 3/16 hoa đỏ
---> F1 x F1 ---> 9:3:4 ---> tương tác át chế.
câu này mình làm không có cơ sở cho lắm! ^^
 
H

hoahongtham_6789

anh chờ em vi, hihi anh giống, em cứ nhảy như nhảy cóc đang làm ở nháp mà chứ chạy lung tung...............
 
H

hoahongtham_6789

câu 28:tỉ lệ KH lặn: [TEX]aabbX^dY=4,375\Rightarrow aabb=17,5=35ab . \frac{1}{2}ab \Rightarrow f=30%[/TEX]
 
H

hoahongtham_6789

Còn máy câu lí thuyết:
Câu 22: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng Claiphentơ ?
A. Nghiên cứu tế bào B. Nghiên cứu phả hệ
C. Di truyền hoá sinh D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
Câu 25: Quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh đối với những loài có khả năng
A. sinh sản thấp, thời gian thế hệ ngắn. B. sinh sản thấp, thời gian thế hệ dài.
C. sinh sản cao, thời gian thế hệ dài. D. sinh sản cao, thời gian thế hệ ngắn.

Câu 26: Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, CLTN có vai trò
A. làm tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.
B. sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
C. phân hoá khả năng sống sót và sinh sản ¬ưu thế của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. tạo ra các tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.
Câu 29: Trường hợp nào sau đây không đúng?
A. ĐV biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
B. Gấu sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
C. Chó sống ở vùng ôn đới có kích thước tai nhỏ hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
D. ĐV đẳng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có đuôi, các chi lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng ôn đới.

Câu 30: Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc Operon là
A. nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
B. nơi gắn các enzim tham gia dịch mã tổng hợp prôtein.
C. nơi tổng hợp Protêin ức chế.
D. nơi gắn Protêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.
 
L

le_phuong93

Câu 26: Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, CLTN có vai trò
A. làm tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.
B. sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
C. phân hoá khả năng sống sót và sinh sản ¬ưu thế của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. tạo ra các tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.
với câu này mình nghĩ câu C là vai trò đối với tiến hóa :D

Câu 29: Trường hợp nào sau đây không đúng?
A. ĐV biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
B. Gấu sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
C. Chó sống ở vùng ôn đới có kích thước tai nhỏ hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
D. ĐV đẳng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có đuôi, các chi lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng ôn đới.
 
L

lananh_vy_vp

Đáp án đây ạ^^ .

Câu 21: Cà độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 3 lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 25%. B. 12,5%. C. 75%. D. 87,5%.

Câu 22: Phương pháp nghiên cứu di truyền người nào dưới đây cho phép phát hiện hội chứng Claiphentơ ?
A. Nghiên cứu tế bào B. Nghiên cứu phả hệ
C. Di truyền hoá sinh D. Nghiên cứu trẻ đồng sinh

Câu 23: Cho 2 cây hoa thuần chủng cùng loài giao phấn với nhau được F1. Cho F1 tự thụ được F2 có tỷ lệ cây hoa hồng nhiều hơn hoa trắng là 31,25%, số còn lại là hoa đỏ. Màu hoa được di truyền theo quy luật
A. trội không hoàn toàn. B. tương tác cộng gộp. C. tương tác át chế. D. tương tác bổ sung.
31,25%=5/16 = 6/16 -1/16 -->tương tác 9:6:1 -bổ sung
Hoặc cũng có thể = 9:3:4(như a T làm), tỉ lệ này vừa có thể là tương tác át chế cũng có thể là bổ sung.
Trên thực tế thì màu hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
E thì thấy cái câu này đề không chặt chẽ:-S
Câu 24: Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
A. [TEX]\frac{AB}{ab} x \frac{AB}{ab}[/TEX] ; hoán vị 1 bên với f = 25%
B. [TEX]\frac{Ab}{aB} x \frac{Ab}{aB}[/TEX] ; f = 8,65%
C. [TEX]\frac{AB}{ab} x \frac{Ab}{ab}[/TEX] ; f = 25%
D. [TEX]\frac{Ab}{aB} x \frac{Ab}{ab}[/TEX] ; f = 37,5%

Câu 25: Quá trình hình thành quần thể thích nghi xảy ra nhanh đối với những loài có khả năng
A. sinh sản thấp, thời gian thế hệ ngắn. B. sinh sản thấp, thời gian thế hệ dài.
C. sinh sản cao, thời gian thế hệ dài. D. sinh sản cao, thời gian thế hệ ngắn.

Câu 26: Trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi, CLTN có vai trò
A. làm tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.
B. sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể.
C. phân hoá khả năng sống sót và sinh sản ¬ưu thế của những kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. tạo ra các tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi.
Đáp án C là thực chất chứ k phải vai trò^^
Câu 27: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai:
[TEX]\frac{AB}{ab} Dd[/TEX] x [TEX]\frac{AB}{ab} dd[/TEX] , nếu xảy ra hoán vị gen cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 12 % B. 9 % C. 4,5% D. 8 %

Câu 28: Ở phép lai giữa ruồi giấm [TEX]\frac{AB}{ab} X^DX^d[/TEX] với ruồi giấm [TEX]\frac{AB}{ab} X^DY[/TEX] cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
A. 40%. B. 35%. C. 20%. D. 30%.

Câu 29: Trường hợp nào sau đây không đúng?
A. ĐV biến nhiệt sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
B. Gấu sống ở vùng ôn đới có kích thước cơ thể lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
C. Chó sống ở vùng ôn đới có kích thước tai nhỏ hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng nhiệt đới.
D. ĐV đẳng nhiệt sống ở vùng nhiệt đới có đuôi, các chi lớn hơn những cá thể cùng loài khi sống ở vùng ôn đới.

Câu 30: Vai trò của vùng khởi động trong cấu trúc Operon là
A. nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
B. nơi gắn các enzim tham gia dịch mã tổng hợp prôtein.
C. nơi tổng hợp Protêin ức chế.
D. nơi gắn Protêin ức chế làm ngăn cản sự phiên mã.
 
Last edited by a moderator:
V

vunguyet12

chào mọi người

Câu 27: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai:
x , nếu xảy ra hoán vị gen cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 12 % B. 9 % C. 4,5% D. 8 %

mọi người ơi chominh2 hỏi câu 27 này làm như thế nào vậy?:-SS
 
C

cosset

Câu 27: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai:
x , nếu xảy ra hoán vị gen cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ
A. 12 % B. 9 % C. 4,5% D. 8 %

mọi người ơi chominh2 hỏi câu 27 này làm như thế nào vậy?:-SS

bạn tính từng cặp NST ra
- D- =Dd =1/2
- aaB- = 0,25 - aabb
có ab là giao tử sinh ra từ liên kết --> ab = 0,4 -->aabb = 0,4^2 = 0,16
--> aaB- = 0,09
-->aaB-D- = 0,045
 
Last edited by a moderator:
B

bca206

cho mình hỏi 2 câu 21 và 24 nha!

Câu 21: Cà độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, ở một chiếc của NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 3 lặp 1 đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 25%. B. 12,5%. C. 75%. D. 87,5%.

Câu 24: Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
A. \frac{AB}{ab} x \frac{AB}{ab} ; hoán vị 1 bên với f = 25%
B. \frac{Ab}{aB} x \frac{Ab}{aB} ; f = 8,65%
C. \frac{AB}{ab} x \frac{Ab}{ab} ; f = 25%
D. \frac{Ab}{aB} x \frac{Ab}{ab} ; f = 37,5%
 
Top Bottom