Ngoại ngữ Tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề

1

123khanhlinh

Cold: Lạnh lùng
Shy: Xấu hổ
Hot: Nóng nảy
Lovely: Dễ thương, đáng yêu
Unfriendly: Khó gần
Friendly: Thân thiện
Sad: Buồn sầu
happy: vui vẻ
Young: Trẻ
Old: Già
handsome: đẹp trai
Dull: Đần độn
Wealthy: Giàu có
Broke: Túng bấn
Strong: Khoẻ mạnh
Weak: Ốm yếu
Rich :Giàu có
Poor :Nghèo khổ
 
C

cfchn

1. Tall: Cao

2. Short: Thấp

3. Big: To, béo

4. Fat: Mập, béo

5. Thin: Gầy, ốm

6. Clever: Thông minh

7. Intelligent: Thông minh

8. Stupid: Đần độn

9. Dull: Đần độn

10. Dexterous: Khéo léo

11. Clumsy: Vụng về

12. Hard-working: Chăm chỉ

13. Diligent: Chăm chỉ

14. Lazy: Lười biếng

15. Active: Tích cực

16. Potive: Tiêu cực

17. Good: Tốt

18. Bad: Xấu, tồi

19. Kind: Tử tế

20. Unmerciful: Nhẫn tâm

21. Blackguardly: Đểu cáng, đê tiện

22. Nice: Tốt, xinh

23. Glad: Vui mừng, sung sướng

24. Bored: Buồn chán

25. Beautiful: Đẹp

26. Pretty: Xinh, đẹp

27. Ugly: Xấu xí

28. Graceful: Duyên dáng

29. Unlucky: Vô duyên

30. Cute: Dễ thương, xinh xắn

31. Bad-looking: Xấu

32. Love: Yêu thương

33. Hate: Ghét bỏ

34. Strong: Khoẻ mạnh

35. Weak: Ốm yếu

36. Full: No

37. Hungry: Đói

38. Thirsty: Khát

39. Naive: Ngây thơ

40. Alert: Cảnh giác

41. Keep awake: Tỉnh táo

42. Sleepy: Buồn ngủ

43. Joyful: Vui sướng

44. Angry, mad: Tức giận

45. Young: Trẻ

46. Old: Già

47. Healthy, well: Khoẻ mạnh

48. Sick: Ốm

49. Polite: Lịch sự

50. Impolite: Bất lịch sự

51. Careful: Cẩn thận

52. Careless: Bất cẩn

53. Generous: Rộng rãi, rộng lượng

54. Mean: Hèn, bần tiện

55. Brave: Dũng cảm

56. Afraid: Sợ hãi

57. Courage: Gan dạ, dũng cảm

58. Scared: Lo sợ

59. Pleasant: Dễ chịu

60. Unpleasant: Khó chịu

61. Frank: Thành thật

62. Trickly: Xảo quyệt, dối trá

63. Cheerful: Vui vẻ

64. Sad: Buồn sầu

65. Liberal: Phóng khoáng, rộng rãi, hào phóng

66. Selfish: Ích kỷ

67. Comfortable: Thoải mái

68. Inconvenience: Phiền toái, khó chịu

69. Convenience: Thoải mái,

70. Worried: Lo lắng

71. Merry: Sảng khoái

72. Tired: Mệt mỏi

73. Easy-going: Dễ tính

74. Difficult to please: Khó tính

75. Fresh: Tươi tỉnh

76. Exhausted: Kiệt sức

77. Gentle: Nhẹ nhàng

78. Calm down: Bình tĩnh

79. Hot: Nóng nảy

80. Openheard, openness: Cởi mở

81. Secretive: Kín đáo

82. Passionate: Sôi nổi

83. Timid: Rụt rè, bẽn lẽn

84. Sheepish: e thẹn, xấu hổ

85. Shammeless: Trâng tráo

86. Shy: Xấu hổ

87. Composed: Điềm đạm

88. Cold: Lạnh lùng

89. Happy: Hạnh phúc

90. Unhappy: Bất hạnh

91. Hurt: Bị xúc phạm, tổn thương, đau khổ

92. Lucky: May mắn

93. Unlucky: Bất hạnh

94. Rich: Giàu có

95. Poor: Nghèo khổ

96. Smart: Lanh lợi

97. Uneducated: Ngu ***

98. Sincere: Chân thực

99. Deceptive: Dối trá, lừa lọc

100. Patient: Kiên nhẫn

101. Impatient: Không kiên nhẫn

102. Dumb: Câm

103. Deaf: Điếc

104. Blind: Mù

105. Honest: Thật thà. Trung thực

106. Dishonest: Bất lương, không thật thà

107. Fair: Công bằng

108. Unpair: Bất công

109. Glad: Vui mừng

110. Upset: Bực mình

111. Wealthy: Giàu có

112. Broke: Túng bấn

113. Friendly: Thân thiện

114. Unfriendly: Khó gần

115. Hospitality: Hiếu khách

116. Discourteous: Khiếm nhã, bất lịch sự

117. Lovely: Dễ thương, đáng yêu

118. Unlovely: Khó, ưa không hấp dẫn

119. Truthful: Trung thực

120. Cheat: Lừa đảo
 
C

cfchn

Mọi người ơi, chúng ta cùng làm 1 bài ôn tập nhé!
Qua 4 chủ đề, anh/chị/em hãy viết 1 đoạn văn bằng tiếng anh nói về bản thân, gia đình...
Thời hạn nộp bài là đến hết tháng 10.
Mình sẽ giành tặng 1 thẻ điện thoại 20k cho bài viết xuất sắc
Ngày mai mình sẽ post chủ đề tiếp theo!


=((


Mọi người chú ý cái này nhé!
:D

Khi mô tả một người, chúng ta có thể mô tả đặc điểm bên ngoài và cả phần bên trong( tính tình ...)

Vậy các bạn thường hay dùng câu hỏi gì để hỏi về đặc điểm của một người?
 
C

cfchn

Phần ngữ pháp bổ trở cho chủ đề 5


1. Equality(So sánh bằng)
S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
Ex:
+She is as stupid as I/me
+This boy is as tall as that one
(Không lặp lại từ đã dùng ở chủ ngữ)
Population ofHo Chi Minh city isn't as much as thatof Bangkok.

2. Comparative(So sánh hơn)
Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronoun
Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun
Ex:
She is taller than I/me
This bor is more intelligent than that one.
Dạng khác:S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn)

3. Superlative(So sánh nhất)
Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun
Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun.
Ex:
She is the tallest girl in the village.
He is the most gellant boy in class.
Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)

Chú ý:
- 1.Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy nhất thì chúng ta nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất.(ex:hot-->hotter/hottest)

-2.Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất(ex:happy-->happier/happiest)

- 3.Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ ngắn.Tuy nhiên,một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là tính từ ngắn

4. Các tính từ so sánh bất quy tắc thì học thuộc lòng
good/better/the best
bad/worse/the worst
many(much)/more/the most
little/less/the least
far/farther(further)/the farthest(the furthest)
 
C

cfchn

Khi thực hành với bạn về phần từ vựng các bộ phận trên cơ thể thì chúng ta thuờng dùng câu hỏi:
"What part of "my body" is this?
Hoặc "What part of my body are they " đối với các bộ phận số nhiều
Kèm theo câu hỏi chúng ta dùng tay để chỉ vào bộ phận :v
P/s : Khuyến khích luyện tập cùng vs 1 bạn nữ

Thường thường thì để mô tả 1 bộ phận hay hỏi về đặc điểm 1 bộ phận ( hay hỏi về tóc, miệng, khuôn mặt, mắt...) người ta dùng:
"What do/does + tên bộ phận + look like?
It's + adj
VD: What does her hair look like?
It's is curly

Để hỏi về đặc điểm của 1 người chúng ta dùng:
"What do/does + S + look like?

Ngoài ra chúng ta còn có các câu hỏi:

+ Về chiều cao:
"How tall + tobe + S?
S + tobe ......

+ Về cân nặng:
"How much do/does + S + weigh?
S + weigh .........

+ Nếu hỏi về tính tình , đặc điểm bên trong thì dùng:

" What + tobe+ S + like?
VD:
What is he like?
He is gennerous....
 
C

cfchn

Hãy kể tên các bộ phận trên cơ thể theo số thứ tự đánh dấu!


picture.php
 
O

one_day

1. head
2. face
3. neck
4. chest
5. hair
6. eye
7. ear
8. nose
9. mouth
10. chin
11. tooth - teeth
12. arm
13. fingers
14. thumb
15. knee
16. toes
17. shoulders
18. elbow
19. waist
20. hand
21. leg
22. foot

ps. Hôm giờ chưa có bài nên em góp vui :p
 
O

one_day

Chủ đề 6: Hỏi thăm đường

Vì 1 số lí do cá nhân, nên mình sẽ giúp anh cfchn hoạt động topic này.
Vào bài nhé!
Chủ đề 6: Hỏi thăm đường​
Trong các cuộc đối thoại với người lạ, hỏi đường và chỉ đường là thông dụng nhất. Bạn sẽ học cách hỏi chỉ đường sao cho rỏ ràng và chính xác.

Đây là đoạn hội thoại mẫu
A: Excuse me. I'm looking for Angel Place. Can you help me?
B: Yes. It's off George Street
A: And where's George Street?
B: Well, it's on the first on the right. And Angel Place is in the second block, next to the bank.
A: Ok, thank you
B: That's Ok.

Sau khi bạn đã xem hội thoại này, hãy rút ra các mẫu câu dùng để hỏi thăm đường và cách trả lời nha.
 
C

cfchn

Vì 1 số lí do cá nhân, nên mình sẽ giúp anh cfchn hoạt động topic này.
Vào bài nhé!
Chủ đề 6: Hỏi thăm đường​
Trong các cuộc đối thoại với người lạ, hỏi đường và chỉ đường là thông dụng nhất. Bạn sẽ học cách hỏi chỉ đường sao cho rỏ ràng và chính xác.

Đây là đoạn hội thoại mẫu
A: Excuse me. I'm looking for Angel Place. Can you help me?
B: Yes. It's off George Street
A: And where's George Street?
B: Well, it's on the first on the right. And Angel Place is in the second block, next to the bank.
A: Ok, thank you
B: That's Ok.

Sau khi bạn đã xem hội thoại này, hãy rút ra các mẫu câu dùng để hỏi thăm đường và cách trả lời nha.


Anh bổ sung một số mẫu câu hỏi đường và chỉ dẫn đường.

1. Excuse me, Could you tell me how to get to ...?
( Câu này người nước ngoài hay dùng )

2. Where is the..............?

3. Excuse me, Do you know where is the ....?

Hoặc có thể dùng một số câu nghi vấn :

4. Is this the right way for .....?

Nếu bạn có bản đồ hoặc ai đó có bản đồ bạn có thể hỏi người ta vạch cho bạn hướng đi trên bản đồ

5. Excuse me, i'm looking for.....
Do you have a map?
Can you show me on the map?

Trường hợp bạn đang tương tác vs người khác và muốn người đó chỉ dẫn cho bạn đến chỗ nào đó thì có thể xem ví dụ :

Can you tell me the best way of getting to your office?
Anh có thể chỉ tôi cách tốt nhất để đến văn phòng của anh không?

How do I get to your office?
Làm sao tôi đến được văn phòng của anh?

What's the quickest way of getting to your office?
Cách nào đến được văn phòng của anh nhanh nhất?

Where are you exactly?
Chính xác là anh ở đâu?


Chỉ dẫn đường:

+ Go straight
+ Go down
+ Follow ...intil you get to....
+ Turn left
+ Turn right
+ Go along
+ Go over
+ Go through
+ It's this/that way
+ Take this road
...

 
C

cfchn

Các bạn tham khảo video này nhé!
.............................................................................................................................................

[YOUTUBE]xTsqNB9YKwY[/YOUTUBE]
 
Last edited by a moderator:
C

cfchn

Một số từ vựng bổ sung và có liên quan đến chủ đề : "Hỏi và hướng dẫn đường"


Về giao thông:

Bus station : Bến xe
Bus stop : Trạm xe bus
Gas Station : Trạm xăng
Highway : Đường cao tốc
Junction : Giao lộ
-> Crossroads : Ngã tư
-> Fort: Ngã ba
Lane : Làn đường
-> Car lane : Làn xe hơi
-> Motorcycle lane : Làn xe máy
One-way street : Đường một chiều
Parking lot : Bãi đậu xe
Pedestrian crossing / Crosswalk : Đường dành cho người đi bộ qua đường
Railroad track : Đường ray xe lửa
Road : Đường nối 2 địa điểm (2 thị trấn, thành phố,…)
Sidewalk : Lề đường
Street : Đường nhựa
Street light : Đèn đường
Street sign : Biển báo giao thông
Traffic light : Đèn giao thông
Tunnel : Hầm giao thông
Two-way street: Đường hai chiều

Các danh từ chỉ phương hướng như north, south, east và west, left và right, có mạo từ xác định.



 
C

cfchn

Chúng ta cũng đã trải qua khá nhiều chủ đề... Vậy chúng ta thử ôn luyện lại những gì đã học nhé.
Trước hết, chúng ta cùng giới thiệu về bản thân, gia đình, học vấn và sở thích nhé.
Các bạn hãy quay hoặc ghi âm lại rồi comment bên dưới nhé!
Video thì các bạn có thể upload lên youtube rồi đưa lên đây còn file ghi âm các bạn có thể upload lên http://vocaroo.com/ rồi comment link

P/s: Các MOD trong box Anh cũng tham gia nhiệt tình nhé!
 
C

cfchn

Chủ đề 7 : Ngày tháng & Thời gian


CÁCH NÓI NGÀY THÁNG
-------------------------


The day before yesterday: Ngày hôm kia

Yesterday: Ngày hôm qua

Today: Ngày hôm nay

Tomorrow: Ngày mai

The day after tomorrow: Ngày kia

The other day: Hôm nọ

The week before last: Tuần trước nữa

Last week: Tuần trước

This week: Tuần này

Next week: Tuần tới

The week after next: Tuần sau nữa

A fornight – two weeks: Hai tuần hoặc là nửa tháng

Today week – a week from today: Ngày này tuần sau

On Monday week – Monday the week after next: Thứ Hai tuần sau nữa.

Today fornight – two weeks from today: Ngày này hai tuần nữa.

Tomorrow week – a week from tomorrow: Ngày mai tuần sau


-----------------------------------------------------------------------------
Cách nói giờ trong tiếng Anh


535941_283445615198394_7273711625934052057_n.jpg


1. Cách nói giờ hơn ( số phút hơn)
Để nói giờ hơn, trong tiếng Anh dùng từ “past“. Công thức của nó như sau: số phút + past + số giờ

Ví dụ:
7h20 => twenty past seven
10h10 => ten past ten
3h15 => a quarter past three (15 phút = a quarter)

2. Cách nói giờ kém ( số phút >30)
Đối với giờ kém chúng ta dùng từ “to“. Công thức của nó như sau: số phút + to + số giờ

Ví dụ:
8h40 => twenty to nine
1h55 => five to two
11h45 => a quarter to twelve

*Chú ý: đối với cách nói giờ kém, các bạn cần xác định rằng:
số phút (tiếng Anh) = 60 – số phút (tiếng Việt)
số giờ (tiếng Anh) = số giờ (tiếng Việt) + 1

3. Cách nói chung cho cả giờ hơn và giờ kém : số giờ + số phút

Ví dụ:
1h58 => one fifty-eight
3h45 => three forty-five
 
C

cabua266

Cho hỏi topic này còn hoạt động không ? Mình hóng topic này mãi...........................................................................................
 
C

cfchn

Chủ đề 8: Lunar New Year

1. Một số từ vựng liên quan:

* Crucial moments (Những thời khắc quan trọng)
Lunar New Year = Tết Nguyên Đán.
Lunar / lunisolar calendar = Lịch Âm lịch.
Before New Year’s Eve = Tất Niên.
New Year’s Eve = Giao Thừa.
The New Year = Tân Niên.
* Typical symbols (Các biểu tượng tiêu biểu)
Flowers (Các loại hoa/ cây)
Peach blossom = Hoa đào.
Apricot blossom = Hoa mai.
Kumquat tree = Cây quất.
Chrysanthemum = Cúc đại đóa.
Marigold = Cúc vạn thọ.
Paperwhite = Hoa thủy tiên.
Orchid = Hoa lan.
The New Year tree = Cây nêu.
*Foods (Các loại thực phẩm)
Chung Cake / Square glutinous rice cake = Bánh Chưng.
Sticky rice = Gạo nếp.
Jellied meat = Thịt đông.
Pig trotters = Chân giò.
Dried bamboo shoots = Măng khô.
(“pig trotters stewed with dried bamboo shoots” = Món “canh măng hầm chân giò” ngon tuyệt).
Lean pork paste = Giò lụa.
Pickled onion = Dưa hành.
Pickled small leeks = Củ kiệu.
Roasted watermelon seeds = Hạt dưa.
Dried candied fruits = Mứt.
Mung beans = Hạt đậu xanh
Fatty pork = Mỡ lợn
Water melon = Dưa hấu
Coconut = Dừa
Pawpaw (papaya) = Đu đủ
Mango = Xoài
*Others
Spring festival = Hội xuân.
Family reunion = Cuộc đoàn tụ gia đình.
Five – fruit tray = Mâm ngũ quả.
Banquet = bữa tiệc/ cỗ (“Tet banquet” – 2 từ này hay đi cùng với nhau nhé)
Parallel = Câu đối.
Ritual = Lễ nghi.
Dragon dancers = Múa lân.
Calligraphy pictures = Thư pháp.
Incense = Hương trầm.
Altar: bàn thờ
Worship the ancestors = Thờ cúng tổ tiên.
Superstitious: mê tín
Taboo: điều cấm kỵ
The kitchen god: Táo quân
Fireworks = Pháo hoa.
Firecrackers = Pháo (Pháo truyền thống, đốt nổ bùm bùm ý).
First caller = Người xông đất.
To first foot = Xông đất
Lucky money = Tiền lì xì.
Red envelop = Bao lì xì
Altar = Bàn thờ.
Decorate the house = Trang trí nhà cửa.
Expel evil = xua đuổi tà ma (cái này là công dụng của The New Year Tree).
Health, Happiness, Luck & Prosperity = “Khỏe mạnh, Hạnh phúc, May mắn, & Thịnh vượng” là những từ không thể thiếu trong mỗi câu chúc Tết.
Go to pagoda to pray for = Đi chùa để cầu ..
Go to flower market = Đi chợ hoa
Visit relatives and friends = Thăm bà con bạn bè
Exchange New year's wishes = Thúc Tết nhau
Dress up = Ăn diện
Play cards = Đánh bài
Sweep the floor = Quét nhà
 
Top Bottom