Câu 35 :
* Nông nghiệp
- Nhà Nguyễn thực hiện chính sách quân điền, song do diện tích đất công ít (20% tổng diện tích đất), đối tượng được hưởng nhiều, vì vậy tác dụng không lớn.
- Khuyến khích khai hoang bằng nhiều hình thức, nhà nước và nhân dân cùng khai hoang.
- Nhà nước còn bỏ tiền, huy động nhân dân sửa, đắp đê điều.
- Trong nhân dân, kinh tế tiểu nông cá thể vẫn duy trì như cũ.
* Nhà Nguyễn đã có những biện pháp phát triển nông nghiệp, song đó chỉ là những biện pháp truyền thống, lúc này không có hiệu quả cao.Nông nghiệp Việt Nam vẫn là một nền nông nghiệp thuần phong kiến, rất lạc hậu.
* Thủ công nghiệp
- Thủ công nghiệp nhà nước:
+ Tổ chức quy mô lớn, các quan xưởng được xây dựng, sản xuất tiền, vũ khí, đóng thuyền, làm đồ trang sức, làm gạch ngói (nghề cũ).
+ Thợ quan xưởng đã đóng tàu thủy - được tiếp cận với kỹ thuật chạy bằng máy hơi nước.
- Trong nhân dân: nghề thủ công truyền thống được duy trì nhưng không phát triển như trước.
* Thương nghiệp
+ Nội dung phát triển chậm chạp do chính sách thuế khóa phức tạp của Nhà nước.
+ Ngoại thương: Nhà nước nắm độc quyền, buôn bán với các nước láng giềng như Trung Hoa, Xiêm, Mã lai.
+ Dè dặt với phương Tây, tàu thuyền các nước phương Tây chỉ được ra vào cảng Đà Nẵng.
+ Cho nên đô thị tàn lụi dần.
Câu 36:
a.Nguyên nhân:
Lợi dụng triều đình rối loạn, quan lại địa phương “ cậy quyền thế ức hiếp dân, vật dụng trong dân gian cướp đến hết”, “dùng của như bùn đất, coi dân như cỏ rác.
Đời sống nhân dân, nhất là nông dân lâm cảnh khốn cùng.
b.Diễn biến:
-Từ năm 1511, khởi nghĩa nổ ra nhiều nơi trong nước.
-Tiêu biểu là khởi nghĩa Trần Cảo (1516) ở Đông Triều(Quảng Ninh), nghĩa quân đầu để ba chỏm tóc (quân ba chỏm) ,ba lần đánh Thăng Long, có lần chiếm được, vua Lê phải chạy vào Thanh Hóa
c.Kết quả:
Các cuộc khởi nghĩa lần lượt bị đàn áp và thất bại, nhưng góp phần làm triều Lê mau chóng sụp đổ
........................................................................
+15