Chữa đề thi thử ĐH môn Lí tháng 4

  • Thread starter hocmai.tuyensinh
  • Ngày gửi
  • Replies 51
  • Views 7,119

H

hangthuthu

Câu 18:
Ta có $\frac{{{{\rm{W}}_d}}}{{\rm{W}}} = {\left( {\frac{v}{{{v_{\max }}}}} \right)^2} = \frac{1}{3}$ \Rightarrow ${v_{\max }} = \sqrt 3 v = 24cm/s$ \Rightarrow $A = 6cm$ . Mà ${A^2} = A_1^2 + A_2^2$ \Rightarrow ${A_2} = \sqrt {{A^2} - A_1^2} = 3\sqrt 3 cm$ .
 
H

hangthuthu

Câu 20:
Ta có ${Q^2} = q_1^2 + {\left( {\frac{{{i_1}}}{{{\omega _1}}}} \right)^2} = q_1^2 + {\left( {\frac{{{i_1}}}{{6\pi f}}} \right)^2}$ ; ${Q^2} = q_2^2 + {\left( {\frac{{{i_2}}}{{{\omega _2}}}} \right)^2} = q_2^2 + {\left( {\frac{{{i_2}}}{{8\pi f}}} \right)^2}$ .
Khi ${i_1} = {i_2} = 4,8\pi fQ$ : ${Q^2} = q_1^2 + {\left( {\frac{{4,8\pi fQ}}{{6\pi f}}} \right)^2}$ \Rightarrow ${q_1} = 0,6Q$ ; ${q_2} = 0,8Q$ . Vậy: $\frac{{{q_2}}}{{{q_1}}} = \frac{4}{3} = \frac{{12}}{9}$ .
 
H

hocmai.tuyensinh

Chữa đề thi thử tuần 2 tháng 4

Đề thi xem lại tại đây:

Đáp án:

13839235524_3f61a58556.jpg

Điểm thi:

13861335045_b03f2f8562_z.jpg

Truớc hết Mod sẽ giải 10 câu hỏi khó và hay, sau đó sẽ giải các bài theo yêu cầu của thành viên!
 
Last edited by a moderator:
H

hangthuthu

Chữa một số câu khó trong đề tuần 2

Câu 6 (T2):
$p + {}_3^7Li \to 2.\alpha $
$\cos \frac{\varphi }{2} = \frac{{OH}}{{2{p_\alpha }}} = \frac{{{p_p}}}{{2{p_2}}}(1)$
Áp dụng công thức ${p^2} = 2mK$ Suy ra: $\cos \frac{\varphi }{2} = \frac{{{p_p}}}{{2{p_2}}} = \frac{1}{2}\sqrt {\frac{{2{m_p}.{k_p}}}{{2{m_\alpha }.{k_\alpha }}}} (2)$ lấy khối lượng đúng bằng số khối
\[\left( \begin{array}{l}
{m_\alpha } = 4 \\
{m_p} = 1 \\
\end{array} \right. \to \cos \frac{\varphi }{2} = \frac{1}{2}\sqrt {\frac{{{k_p}}}{{4{k_\alpha }}}} = \frac{1}{4}\sqrt {\frac{{{k_p}}}{{{k_\alpha }}}} (3)\]
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng: ${k_p} + \Delta E = 2{k_\alpha } \to {k_p} = 2{k_\alpha } - \Delta E < 2{k_\alpha }(4)$
Thay (4) vào (3) ta có: \[\cos \frac{\varphi }{2} = \frac{1}{4}\sqrt {\frac{{{k_p}}}{{{k_\alpha }}}} < \frac{1}{4}\sqrt {\frac{{2{k_\alpha }}}{{{k_\alpha }}}} = \frac{{\sqrt 2 }}{4} \to \frac{\varphi }{2} > 69,{3^0} \to \varphi > 138,{6^0}\] Suy ra đáp án A
 
H

hangthuthu

Câu 25(T2):
$t = 0 \to \left\{ \begin{array}{l}
x = Ac{\rm{os}}\frac{{ - \pi }}{2} = 0 \\
v = - \omega A\sin \frac{{ - \pi }}{2} > 0 \\
\end{array} \right. \to {M_1}$ Sau khoảng thời gian $t = \frac{T}{4} \to \alpha = t.\omega = \frac{T}{4}.\frac{{2\pi }}{T} = \frac{\pi }{2}$ Vật đi từ VTCB ra biên dương. Gọi S=S1+S2+S3=A là tổng quãng đường mà vật đi được trong thời gian đó. Lưu ý trong các khoảng thời gian bằng nhau trên vòng tròn vật quét được các cung như nhau nên ta chia một phần tư vòng tròn thứ nhất làm ba phần bằng nhau, mỗi phần quét góc 30 độ.
Quãng đường S1 là vật đi từ O đến $\frac{A}{2} \to {S_1} = \frac{A}{2}$
Quãng đường S2 là vật đi từ $\frac{A}{2} \to \frac{{A\sqrt 3 }}{2} \to {S_2} = \frac{{A\sqrt 3 }}{2} - \frac{A}{2} = \frac{A}{2}(\sqrt 3 - 1)$
Quãng đường S3 là vật đi từ $\frac{{A\sqrt 3 }}{2} \to A \to {S_3} = A - \frac{{A\sqrt 3 }}{2} = \frac{A}{2}(2 - \sqrt 3 )$
Vậy tỷ số ba quãng đường liên tiếp là : 1:$(\sqrt 3 - 1)$:$(2 - \sqrt 3 )\left( * \right)$
để ra đúng đáp số ta lấy 3 số đó nhân với $(\sqrt 3 + 1)$ thì (*) trở thành : $(\sqrt 3 + 1)$:2:$(\sqrt 3 - 1)$
. Đáp án B
 
Last edited by a moderator:
H

hangthuthu

Câu 30(T2):
Do hai lò xo ghép nối tiếp nên độ cứng tương đương
Thay K1=2K2 vào ta có : $k = \frac{{{k_1}.{k_2}}}{{{k_1} + {k_2}}} = \frac{{2{k_2}}}{3}$

Độ giãn tổng cộng của lò xo chính là biên độ A=12cm.
Khi động năng bằng thế năng lần đầu thì vật đang ở VT có li độ $x = \frac{A}{2}$ lúc này
\[{{\rm{W}}_d} = {{\rm{W}}_t} = \frac{{k{{\rm{x}}^2}}}{2} = \frac{{k{A^2}}}{4}(2)\]

Tại VT này độ biến dạng của lò xo k2 là $\Delta {l_2} = \frac{{2A}}{{3\sqrt 2 }}$ ( Do K1=2K2 ). Vậy năng lượng của con lắc k2 sau khi giữ chặt điểm nối : \[{\rm{W}}' = {{\rm{W}}_d} + {\rm{W}}{'_t} = {{\rm{W}}_d} + \frac{1}{2}{k_2}{(\frac{2}{3}.\frac{A}{{\sqrt 2 }})^2} = \frac{2}{3}{k_2}.\frac{{{A^2}}}{4} + \frac{1}{9}{k_2}.{A^2} = \frac{5}{{18}}{k_2}.{A^2}(3)\] Do năng lượng bảo toàn \[{\rm{W}} = {\rm{W}}' \leftrightarrow \frac{{{k_2}A{'^2}}}{2} = \frac{5}{{18}}{k_2}.{A^2} \to A' = A\frac{{\sqrt 5 }}{3} = 4\sqrt 5 \]
 
Last edited by a moderator:
H

hangthuthu

Câu 36(T2):
Do trong một chu ký có 4 lần động năng bằng thế năng tại các VT $x = \frac{{ \pm A\sqrt 2 }}{2}$ nên thời gian cần tìm ( n =2013 lẻ) là : $t = \frac{{(n - 1)T}}{4} + \Delta t = \frac{{(2013 - 1).3}}{4} + \Delta t = 1059 + \Delta t$ với $\Delta t$ là thời gian để vật qua VT động năng bằng thế năng lần đầu. $t = 0 \leftrightarrow \left( \begin{array}{l}
x = 6c{\rm{os(}} - 30) = 3cm \\
v > 0 \\
\end{array} \right. \to {M_1}$ Vật qua VT động năng bằng thế năng lần đầu thì góc quét ( cung M1M2) là : $\alpha = {15^0} = \frac{\pi }{{12}}$
Vậy $\Delta t = \frac{\alpha }{\omega } = \frac{\pi }{{12.\frac{{2\pi }}{3}}} = \frac{1}{8}(s)$ . Kết luận thời gian cần tìm : $t = 1059 + \frac{1}{8} = 1059,125(s)$
. Đáp án C
 
Last edited by a moderator:
H

hangthuthu

Câu 39(T2):
Đặt AM=d1. ; BM=d2 ; MH=h
AO=4cm, OH=2cm
Để trong đoạn MN có 5 cực đại thì M phải thuộc cực đại bậc 2 nên k=2.
M là cực đại thì \[{{\rm{d}}_1} - {d_2} = k\lambda = 2.1 = 2(1)\]
Xét tam giác AHM có : ${d^2}_1 = A{M^2} = A{H^2} + H{M^2} = {(AO + OH)^2} + {h^2} = {(\frac{{AB}}{2} + OH)^2} + {h^2} = {6^2} + {h^2}(2)$
Tương tự xét tam giác BMH có : ${d^2}_2 = B{M^2} = B{H^2} + H{M^2} = {(OB - OH)^2} + {h^2} = {(\frac{{AB}}{2} - OH)^2} + {h^2} = {2^2} + {h^2}(3)$

Lây(2) trừ (3) vế theo vế ta có : \[{{\rm{d}}^2}_1 - {d^2}_2 = 32(4)\] từ (1) thay vào (4) suy ra $({d_1} - {d_2})({d_1} + {d_2}) = 32 \to {d_1} + {d_2} = \frac{{32}}{{{d_1} - {d_2}}} = \frac{{32}}{2} = 16$

Vậy ta có hệ : $\left\{ \begin{array}{l}
{d_1} - {d_2} = 2 \\
{d_1} + {d_2} = 16 \\
\end{array} \right. \to \left( \begin{array}{l}
{d_1} = 6,6cm \\
{d_2} = \\
\end{array} \right.$ Thay vào (2) suy ra : $h=3\sqrt 5 cm$
Vậy diện tích lớn nhất của hình thang : $S = \frac{1}{2}.h(AB + MN) = 18\sqrt 5 c{m^2}$ . Đáp án D
 
Last edited by a moderator:
H

hangthuthu

Câu 43(T2):
$A \le \frac{g}{{{\omega ^2}}}.\mu = g.\mu .\sqrt {\frac{{{m_1} + {m_2}}}{k}} = 3,2cm$
 
Last edited by a moderator:
H

hangthuthu

Nhờ Mod giúp e câu 28, 29 ,37 ,38 , 40 ,45, 50 của tuần 1 :)
Đây nhé bạn ;)
Câu 28 (T1) :

${T_1} - {T_2} = \frac{{2\pi }}{{\sqrt g }}\left( {\sqrt {{l_1}} - \sqrt {{l_2}} } \right)$ \Rightarrow $\sqrt {{l_1}} - \sqrt {{l_2}} = \frac{{\sqrt {10} .0,4}}{{2\pi }} = 0,2$
$\sqrt {{l_1}} = 0,2 + \sqrt {{l_2}}$ \Rightarrow ${l_1} = {l_2} + 0,4\sqrt {{l_2}} + 0,04$ \Rightarrow ${l_1} - {l_2} - 0,04 = 0,4\sqrt {{l_2}}$ \Rightarrow $0,44 - 0,04 = 0,4 = 0,4\sqrt {{l_2}} $
\Rightarrow ${l_2} = 1m$ \Rightarrow ${l_1} = 1,44m$ \Rightarrow ${T_1} = 2\pi \sqrt {\frac{{1,44}}{{10}}} = 2,4s$
 
H

hangthuthu

Câu 29 (T1) :
${v_d} = \frac{c}{{{n_d}}};\,\,{v_t} = \frac{c}{{{n_t}}}$ \Rightarrow ${v_d} - \,{v_t} = \frac{c}{{{n_d}}} - \frac{c}{{{n_t}}}$ \Rightarrow $\frac{1}{{{n_d}}} - \frac{1}{{{n_d} + 0,07}} = 0,0305$ \Rightarrow ${n_d} = 1,48$
 
H

hangthuthu

Câu 37 (T1) :
$\begin{array}{l}
{R_M} = 9{r_0} \\
R = 19,08 = 4{R_M} = 4.9.{r_0} = 36{r_0} \\
\end{array}$
vậy quỹ đạo P.
 
H

hangthuthu

Câu 38 (T1) :
Ta có U~n, ZL~n, ZC~1/n. Ta được: $I = \frac{U}{{\sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} }} \sim \frac{n}{{\sqrt {a + {{\left( {bn - \frac{c}{n}} \right)}^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt {\frac{c}{{{n^4}}} + \frac{{a - 2bc}}{{{n^2}}} + b} }}$ .
Biểu thức trong căn dưới mẫu có dạng: $y = A\,{x^2} + Bx + C,\,\,x = 1/{n^2}$ .
Imax khi ymin khi $x = 1/n_0^2 = - B/\left( {2A} \right)$ . Mà theo Viet: ${x_1} + {x_2} = 1/n_1^2 + 1/n_2^2 = - B/A$ .
Vậy: $\frac{1}{{n_0^2}} = \frac{1}{2}\left( {\frac{1}{{n_1^2}} + \frac{1}{{n_2^2}}} \right)$ \Rightarrow ${n_0} = 21$ vòng
 
H

hangthuthu

Câu 40 (T1):
$\begin{array}{l}
{R_m} = {Z_L} - {Z_C} = 100\Omega \\
{U^2} = {P_{m{\rm{ax}}}}{R_m} = {100^2} \\
\end{array}$
Ta có: .
${R^2} - \frac{{{U^2}}}{P}R + {\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)^2} = 0$ \Rightarrow ${R^2} - \frac{{{{100}^2}}}{{80}}R + {100^2} = 0$ \Rightarrow $\left[ \begin{array}{l}
R = 50\Omega \\
R = 200\Omega \\
\end{array} \right.$
 
Last edited by a moderator:
H

hangthuthu

Câu 45 (T1):
Khi V1 cực đại thì ZC1 = ZL => UC1 = UL = 0,5U1; U = UR = U1 => UR = 2UL => R = 2ZL.
Khi V2 cực đại: ${Z_{C2}} = \frac{{{R^2} + Z_L^2}}{{{Z_L}}} = \sqrt 5 {Z_L}$ ; ${U_{C2}} = {U_2} = U\frac{{\sqrt {{R^2} + Z_L^2} }}{R} = U\frac{{\sqrt 5 }}{2}$ .
Lại có: $U_{}^2 = U_R^2 + {\left( {U_L^{} - U_{C2}^{}} \right)^2} = U_R^2 + {\left( {\frac{{U_R^{}}}{2} - \frac{{\sqrt 5 }}{2}U} \right)^2}$ \Rightarrow $5U_R^2 - 2\sqrt 5 {U_R}U + {U^2} = 0$ .
\Rightarrow $5{\left( {\frac{{U_R^{}}}{U}} \right)^2} - 2\sqrt 5 \frac{{{U_R}}}{U} + 1 = 0$ \Rightarrow $\frac{{{U_R}}}{U} = \frac{1}{{\sqrt 5 }}$ \Rightarrow $U = \frac{2}{{\sqrt 5 }}{U_2} = \sqrt 5 {U_R}$ \Rightarrow ${U_R} = \frac{2}{5}{U_2} = 0,4{U_2}$ .
 
L

lienluong12c2

ai giúp em câu 21, 31,36,49 tuần 2 với ạ????,,,,,,,,,,,em làm mãi k ra,,,,hic
 
Last edited by a moderator:
H

hocmai.diendan

Chữa đề thi thử ĐH tuần 3 tháng 3

Đề thi trong file đính kèm.

Đáp án:
13941374426_435521ba35.jpg


Điểm thi:

13964918154_eebc3a96dc_z.jpg


Mod sẽ chọn 10 câu khó và hay để chữa đề!
 

Attachments

  • DethithulVatlituan3thang4.doc
    319.5 KB · Đọc: 0
L

lienluong12c2

các mod giúp e câu 2, 17 với ạ...............e cảm ơn
.
 
Last edited by a moderator:
P

pelun271194

mod giúp e câu 1,2,3,7,17,45.......................................................
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom