Hóa 9 [Chia sẻ] Chuyên đề điều chế

Toshiro Koyoshi

Bậc thầy Hóa học
Thành viên
30 Tháng chín 2017
3,918
6,124
724
19
Hưng Yên
Sao Hoả
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Hè lú ^^...Buổi tối vui vẻ. Mình đã trở lại và... "ăn hại" hơn xưa. Tiếp tục với những chuyên đề bổ ích hôm nay mình sẽ chia sẻ tới các bạn về chuyên đề điều chế nha ^^. Thôi không vòng vo nữa cùng tìm hiểu nào ^^​
Chuyên đề: Điều chế
Trước hết cùng nhau tìm hiểu cách điều chế muối nha ^^. Vì nó có nhiều phương pháp nên mình đặt lên đầu <3
I, Các phương pháp điều chế muối.
1, Kim loại tác dụng với axit
a, Với axit $HCl, H_2SO_4$ loãng
Kim loại (đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học kim loại) + axit $\rightarrow $ muối + $H_2$​
[tex]Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2(SO_4)_3+3H_2[/tex]​
Chú ý: Nếu kim loại có nhiều hoá trị, khi phản ứng với axit sẽ tạo muối của kim loại hoá trị thấp
b, Với $H_2SO_4$ đặc nóng và $HNO_3$

Kim loại + axit $\rightarrow $ muối (kim loại hoá trị cao) + $H_2O$ + chất khác hiđrô​
[tex]Cu+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\\2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2(SO_4)_3+3SO_2+H_2O\\3Cu+8HNO_3\rightarrow 3Cu(NO_3)_2+2NO+4H_2O[/tex]
(Điều kiện: $H_2SO_4$ đặc nóng)​
Lưu ý: kim loại phản ứng với $HNO_3$ có thể tạo ra nhiều sản phẩm như NO (khí không màu, hoá nâu trong không khí), $NO_2$ (khí màu nâu), $N_2$ (khí không màu, không cháy), $NH_4NO_3$....v.v... tuỳ thuộc vào kim loại điều kiện phản ứng và nồng độ axit.
Với những kim loại vừa phản ứng với nước, vừa phản ứng với axit, khi cho vào dung dịch axit, kim loại sẽ phản ứng với axit trước, nếu dư kim loại mới phản ứng với nước.
Ví dụ: Cho bari vào dung dịch $H_2SO_4$​
[tex]Ba+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2\\Ba+2H_2O\rightarrow Ba(OH)_2+H_2[/tex]​
(trong hai phản ứng trên sau khi lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được là $Ba(OH)_2$)
2, Oxit bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước
[tex]CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\Na_2O+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O[/tex]​
3, Bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước
[tex]Fe(OH)_2+2HCl\rightarrow FeCl_2+2H_2O\\2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O[/tex]​
4, Oxit axit tác dụng với kiềm
[tex]CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3[/tex]​
5, Oxit bazơ tác dụng với oxit axit
[tex]CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3[/tex]​
6, Muối tác dụng với axit tạo ra muối mới và axit mới
Điều kiện:

- Axit tạo thành yếu hoặc dễ bay hơi hơn axit tham gia
- Muối tạo thành không tan trong axit mới​
[tex]CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O[/tex]
[tex]BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl[/tex] (*)​
Chú ý: Nếu axit tham gia và tạo thành mạch tương đương nhau thì muối kết tủa (phương trình *)
7, Kiềm tác dụng với muối tạo ra muối mới và bazơ mới
Điều kiện:

- Hai chất tham gia tan
- Muối mới hoặc bazơ mới kết tủa​
[tex]2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu(OH)_2+Na_2SO_4\\Ba(OH)_2+FeSO_4\rightarrow BaSO_4+Fe(OH)_2[/tex]​
8, Bazơ tác dụng với oxit lưỡng tính
[tex]2NaOH+Al_2O_3\rightarrow 2NaAlO_2+H_2O\\2KOH+ZnO\rightarrow K_2ZnO_2+H_2O[/tex]​
9, Bazơ tác dụng với hiđroxit lưỡng tính
[tex]NaOH+Al(OH)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\\Ba(OH)_2+Zn(OH)_2\rightarrow BaZnO_2+2H_2O[/tex]​
10, Bazơ tác dụng với Al, Zn
[tex]2KOH+2Al+2H_2O\rightarrow 2KAlO_2+3H_3\\2NaOH+Zn\rightarrow Na_2ZnO_2+H_2[/tex]​
11, Bazơ tác dụng với phi kim
[tex]2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O[/tex]​
12, Muối tác dụng với muối
Điều kiện:
- Hai muối tham gia tan
- Ít nhất có một muối tạo thành kết tủa​
[tex]MgSO_4+BaCl_2\rightarrow MgCl_2+BaSO_4[/tex]​
13, Muối tác dụng với kim loại
Điều kiện:
- Kim loại tham gia hoạt động mạnh hơn kim loại trong muối
- Muối tham gia và tạo thành phải tan​
[tex]Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu[/tex]​
Chú ý:
- Khi Fe phản ứng với dung dịch $AgNO_3$ thì phải ứng sảy ra theo chiều:
[tex]Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe(NO_3)_2+2Ag[/tex] (*)
- Nếu dư Fe phản ứng (*) dừng lại
- Nếu dư $AgNO_3$ sẽ sảy ra phản ứng
[tex]Fe(NO_3)_2+AgNO_3\rightarrow Fe(NO_3)_3+Ag[/tex]
- Nếu kim loại trước Mg cho vào DUNG DỊCH muối, phản ứng xảy ra theo chiều:
Kim loại + nước $\rightarrow $ bazơ + $H_2$
Bazơ (có thể) + muối $\rightarrow $ bazơ mới + muối mới​
Ví dụ: Cho natri vào dung dịch $CuSO_4$​
[tex]2Na+2H_2O\rightarrow 2NaOH+H_2\\2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu(OH)_2+Na_2SO_4[/tex]​
14,. Nhiệt phân muối
[tex]2KMnO_4\overset{t^o}{\rightarrow}K_2MNO_4+MnO_2+O_2\\2KClO_3\xrightarrow[t^o]{MnO_2}2KCl+3O_2[/tex]​
15, Kim loại tác dụng với phi kim
[tex]2Fe+3Cl_2\overset{t^o}{\rightarrow}2FeCl_3\\Fe+S\overset{t^o}{\rightarrow}FeS[/tex]
(To be continue <3)​



 

Toshiro Koyoshi

Bậc thầy Hóa học
Thành viên
30 Tháng chín 2017
3,918
6,124
724
19
Hưng Yên
Sao Hoả
Tiếp tục phần II. III nào ^^
II, Các phương pháp điều chế bazơ
1, Oxit bazơ tác dụng với $H_2O$
[tex]Na_2O+H_2O\rightarrow 2NaOH\\CaO+H_2O\rightarrow Ca(OH)_2[/tex]
2, Muối tác dụng với kiềm tạo muối mới và bazơ mới
[tex]CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu(OH)_2+Na_2SO_4\\Cu(OH)_2+K_2CO_3\rightarrow CaCO_3+2KOH[/tex]
3, Kim loại tác dụng với nước tạo bazơ và hidro
[tex]2K+2H_2O\rightarrow 2KOH+H_2[/tex]
4, Điện phân dung dịch đậm đặc muối ăn có màng ngăn
[tex]2NaCl+2H_2O\xrightarrow[dpdd]{mnx}2NaOH+H_2+Cl_2[/tex]
III, Các phương pháp điều chế axit
1, Oxit axit tác dụng với nước tạo axit
[tex]SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\P_2O_5+H_2O\rightarrow 2H_3PO_4[/tex]
Chú ý: $SiO_2$ không tác dụng với nước
2, Muối mới tác dụng với axit: muối mới và axit mới
3, Phi kim tác dụng với $H_2$ tạo hợp chất khí

[tex]Cl_2+H_2\rightarrow 2HCl\\S+H_2\rightarrow H_2S[/tex]
 

Toshiro Koyoshi

Bậc thầy Hóa học
Thành viên
30 Tháng chín 2017
3,918
6,124
724
19
Hưng Yên
Sao Hoả
Có vẻ không có đông người hưởng ứng quá ta? :< đành làm nốt vậy
IV. Các phương pháp điều chế kim loại
1. Kim loại tác dụng với muối
2. Oxit (những kim loại đứng sau Al) tác dụng với chất khử (như $H_2;CO;C;Al...$)

[tex]FeO+CO\overset{t^o}{\rightarrow}Fe+CO_2[/tex]​
3, Điện phân nóng cháy (đpnc) muối corua (từ K đến Al trong dãy HĐHH kim loại)
[tex]2NaCl\overset{dpcn}{\rightarrow}2Na+Cl_2[/tex]​
Riêng $Al_2O_3$ có thể điện phân nóng chảy
[tex]2Al_2O_3\overset{dpcn}{\rightarrow}4Al+3O_2[/tex]​
4. Những phương trình phản ứng đặc biệt
+, Từ $FeCl_2$ tạo $FeCl_3$
[tex]2FeCl_2+Cl_2\rightarrow 2FeCl_3[/tex]​
+, Từ $FeSO_4$ tạo thành $Fe_2(SO_4)_3$
[tex]10FeSO_4+2KMnO_4+8H_2SO_4\rightarrow 5Fe_2(SO_4)_3+K_2SO_4+2MnSO_4+8H_2O\\6FeSO_4+3Cl_2\rightarrow 2Fe_2(SO_4)_3+2FeCl_3[/tex]
+, Từ $FeCl_3$ tạo thành $FeCl_2$
[tex]2FeCl_3+Cu\rightarrow 2FeCl_2+CuCl_2\\2FeCl_3+Fe\rightarrow 3FeCl_2[/tex]​
+, Từ $Fe(OH)_2$ thành $Fe(OH)_3$
[tex]4Fe(OH)_2+O_2+H_2O\rightarrow 4Fe(OH)_3(*)[/tex]​
Như vậy nếu nung $Fe(OH)_2$ trong không khí sẽ thu được $Fe_2O_3$ vì xảy ra phản ứng (*) và phản ứng:
[tex]Fe(OH)_3\overset{t^o}{\rightarrow}Fe_2O_3+H_2O[/tex]​
Do vậy muốn chuyển $Fe(OH)_2$ thành $FeO$ phải nung $Fe(OH)_2$ trong điều kiện chân không!
5, Từ $NaAlO_2$ thành $Al(OH)_3$ có thể sử dụng một trong ba phản ứng sau:
[tex]NaAlO_2+HCl+H_2O\rightarrow Al(OH)_3+NaCl\\NaAlO_2+CO_2+2H_2O\rightarrow Al(OH)_3+NaHCO_3\\3NaAlO_2+AlCl_3+6H_2O\rightarrow 4Al(OH)_3+3NaCl[/tex]​
6, Với chất khử $(CO;H_2;....)$ oxit hoá trị cao bị khử thành oxit hoá trị thấp rồi thành kim loại
7, Với chất oxi hoá ($O_2;...$), oxit hoá trị thấp bị oxi hoá thành oxit có hoá trị cao
8, Phản ứng nhiệt nhôm: Dùng Al đẩy kim loại yếu khỏi oxit khi nung nóng

[tex]8Al+3Fe_3O_4\overset{t^o}{\rightarrow}4Al_2O_3+9Fe[/tex]​
V. Các dạng bài tập điều chế chất
Dạng 1:
Điều chế các chất có sử dụng hoá chất ngoài
Dạng 2: Điều chế các chất mà không sử dụng hoá chất ngoài
 

Võ Thế Anh

Học sinh chăm học
Thành viên
10 Tháng chín 2017
462
251
91
20
Bình Phước
Trường THCS Phú Nghĩa
Hè lú ^^...Buổi tối vui vẻ. Mình đã trở lại và... "ăn hại" hơn xưa. Tiếp tục với những chuyên đề bổ ích hôm nay mình sẽ chia sẻ tới các bạn về chuyên đề điều chế nha ^^. Thôi không vòng vo nữa cùng tìm hiểu nào ^^​
Chuyên đề: Điều chế
Trước hết cùng nhau tìm hiểu cách điều chế muối nha ^^. Vì nó có nhiều phương pháp nên mình đặt lên đầu <3
I, Các phương pháp điều chế muối.
1, Kim loại tác dụng với axit
a, Với axit $HCl, H_2SO_4$ loãng
Kim loại (đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học kim loại) + axit $\rightarrow $ muối + $H_2$​
[tex]Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2(SO_4)_3+3H_2[/tex]​
Chú ý: Nếu kim loại có nhiều hoá trị, khi phản ứng với axit sẽ tạo muối của kim loại hoá trị thấp
b, Với $H_2SO_4$ đặc nóng và $HNO_3$

Kim loại + axit $\rightarrow $ muối (kim loại hoá trị cao) + $H_2O$ + chất khác hiđrô​
[tex]Cu+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\\2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2(SO_4)_3+3SO_2+H_2O\\3Cu+8HNO_3\rightarrow 3Cu(NO_3)_2+2NO+4H_2O[/tex]
(Điều kiện: $H_2SO_4$ đặc nóng)​
Lưu ý: kim loại phản ứng với $HNO_3$ có thể tạo ra nhiều sản phẩm như NO (khí không màu, hoá nâu trong không khí), $NO_2$ (khí màu nâu), $N_2$ (khí không màu, không cháy), $NH_4NO_3$....v.v... tuỳ thuộc vào kim loại điều kiện phản ứng và nồng độ axit.
Với những kim loại vừa phản ứng với nước, vừa phản ứng với axit, khi cho vào dung dịch axit, kim loại sẽ phản ứng với axit trước, nếu dư kim loại mới phản ứng với nước.
Ví dụ: Cho bari vào dung dịch $H_2SO_4$​
[tex]Ba+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2\\Ba+2H_2O\rightarrow Ba(OH)_2+H_2[/tex]​
(trong hai phản ứng trên sau khi lọc bỏ kết tủa, dung dịch thu được là $Ba(OH)_2$)
2, Oxit bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước
[tex]CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\Na_2O+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O[/tex]​
3, Bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước
[tex]Fe(OH)_2+2HCl\rightarrow FeCl_2+2H_2O\\2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O[/tex]​
4, Oxit axit tác dụng với kiềm
[tex]CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3[/tex]​
5, Oxit bazơ tác dụng với oxit axit
[tex]CaO+CO_2\rightarrow CaCO_3[/tex]​
6, Muối tác dụng với axit tạo ra muối mới và axit mới
Điều kiện:

- Axit tạo thành yếu hoặc dễ bay hơi hơn axit tham gia
- Muối tạo thành không tan trong axit mới​
[tex]CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O[/tex]
[tex]BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl[/tex] (*)​
Chú ý: Nếu axit tham gia và tạo thành mạch tương đương nhau thì muối kết tủa (phương trình *)
7, Kiềm tác dụng với muối tạo ra muối mới và bazơ mới
Điều kiện:

- Hai chất tham gia tan
- Muối mới hoặc bazơ mới kết tủa​
[tex]2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu(OH)_2+Na_2SO_4\\Ba(OH)_2+FeSO_4\rightarrow BaSO_4+Fe(OH)_2[/tex]​
8, Bazơ tác dụng với oxit lưỡng tính
[tex]2NaOH+Al_2O_3\rightarrow 2NaAlO_2+H_2O\\2KOH+ZnO\rightarrow K_2ZnO_2+H_2O[/tex]​
9, Bazơ tác dụng với hiđroxit lưỡng tính
[tex]NaOH+Al(OH)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\\Ba(OH)_2+Zn(OH)_2\rightarrow BaZnO_2+2H_2O[/tex]​
10, Bazơ tác dụng với Al, Zn
[tex]2KOH+2Al+2H_2O\rightarrow 2KAlO_2+3H_3\\2NaOH+Zn\rightarrow Na_2ZnO_2+H_2[/tex]​
11, Bazơ tác dụng với phi kim
[tex]2NaOH+Cl_2\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O[/tex]​
12, Muối tác dụng với muối
Điều kiện:
- Hai muối tham gia tan
- Ít nhất có một muối tạo thành kết tủa​
[tex]MgSO_4+BaCl_2\rightarrow MgCl_2+BaSO_4[/tex]​
13, Muối tác dụng với kim loại
Điều kiện:
- Kim loại tham gia hoạt động mạnh hơn kim loại trong muối
- Muối tham gia và tạo thành phải tan​
[tex]Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu[/tex]​
Chú ý:
- Khi Fe phản ứng với dung dịch $AgNO_3$ thì phải ứng sảy ra theo chiều:
[tex]Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe(NO_3)_2+2Ag[/tex] (*)
- Nếu dư Fe phản ứng (*) dừng lại
- Nếu dư $AgNO_3$ sẽ sảy ra phản ứng
[tex]Fe(NO_3)_2+AgNO_3\rightarrow Fe(NO_3)_3+Ag[/tex]
- Nếu kim loại trước Mg cho vào DUNG DỊCH muối, phản ứng xảy ra theo chiều:
Kim loại + nước $\rightarrow $ bazơ + $H_2$
Bazơ (có thể) + muối $\rightarrow $ bazơ mới + muối mới​
Ví dụ: Cho natri vào dung dịch $CuSO_4$​
[tex]2Na+2H_2O\rightarrow 2NaOH+H_2\\2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu(OH)_2+Na_2SO_4[/tex]​
14,. Nhiệt phân muối
[tex]2KMnO_4\overset{t^o}{\rightarrow}K_2MNO_4+MnO_2+O_2\\2KClO_3\xrightarrow[t^o]{MnO_2}2KCl+3O_2[/tex]​
15, Kim loại tác dụng với phi kim
[tex]2Fe+3Cl_2\overset{t^o}{\rightarrow}2FeCl_3\\Fe+S\overset{t^o}{\rightarrow}FeS[/tex]
(To be continue <3)



@Toshiro Koyoshi có thể đăng thêm chuyên đề các pt đặc biệt ko
 
  • Like
Reactions: Diệp Thu
Top Bottom