Ngoại ngữ Cách sắp xếp các loại từ trong câu

M

mylove_1243

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Các anh chị và các bạn cho em biết cách sắp xếp các loại từ trong âu như thế nào nha . Chẳng hạn : sau tính từ là một là ột danh từ , rồi còn gì nữa không ạ ? Giúp em nha , em cảm ơn nhiều lắm ạ.:)

Xin chào, xin chào~:Rabbit34
Ghé xem một số nội dung tâm đắc của team Anh chúng mình nhé
Chúc bạn một ngày vui vẻ!
 
V

voiconrachan

Về cơ bản thì như sau:
- S(chủ ngữ) + V(động từ) + O(tân ngữ).
- Trạng từ đứng sau động từ, trước tính từ.
- Giới từ (on, in, at, of,...) đứng trước danh từ (ngoại trừ "to" có thể đứng trc động từ).
- Tính từ đứng trước danh từ.
 
V

voiconrachan

còn cách khác là Tình từ:
Trước hết, bạn cần biết là có 2 loại tính từ, là tính từ chỉ thực tế (fact adjective) và tính từ chỉ quan điểm (opinion adjective):
- Tính từ chỉ thực tế là những tính từ miêu tả tính chất của vật đó mà trên thực tế nó là như vậy, ví dụ như hình dạng, kích thước, màu sắc...
- Tính từ chỉ quan điểm là tính từ nêu lên quan điểm và nhận xét của người nói, ví dụ như: đẹp, xấu,...

* Quy tắc 1: opinion adjective luôn đi trước fact adjective + Noun
VD:
- a nice sunny day (một ngày nắng đẹp, trên thực tế là ngày nắng, còn người nói thì thấy nó đẹp trời, nhưng có thể người khác không thích ngày nắng).
- delicious hot soup (món súp nóng ngon tuyệt, có thể người khác thấy nó chán, nhưng thực tế là nó nóng).
- an intelligent young man (chàng trai trẻ thông minh, với người khác thì có thể là anh ta đần độn, nhưng thực tế thì đúng là anh ta trẻ tuổi).
- a beautiful large round wooden table (chiếc bàn gỗ tròn, to, tuyệt đẹp).

Có nhiều loại tính từ chỉ thực tế miêu tả tính chất của vật, khi đó ta thường (chứ không nhất thiết) sắp xếp như sau:
* Quy tắc 2: How big > How old > What color > Where from > What is it made of + Noun
VD:
- a tall young man
- big blue eyes
- a small black plastic bag
- an old white cotton shirt
- an old Russian song
- a large wooden table

* Quy tắc 3: Các tính từ chỉ kích cỡ và chiều dài (size & length) luôn đi trước các tính từ chỉ hình dạng và chiều rộng (shape & width):
(big/small/tall/short/long, etc.) > (round/fat/thin/slim/wide, etc. + Noun
VD:
- a large round table
- a tall thin woman
- a long narrow street

Trạng từ:
Trạng từ tiếng Anh có ý nghĩa tương tự trạng ngữ trong tiếng Việt. Về vị trí, chúng có thể đứng đầu câu (front-postion), đứng giữa câu (mid-postion) (trước động từ chính và sau động từ to be), hoặc đứng cuối câu.
---->>> Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau:

[ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]



VD: I went to the library by mortobike everyday last week.

Trạng từ chỉ nơi chốn là: to the library
Trạng từ chỉ thể cách là: by motobike
Trạng từ chỉ tần suất là: everyday
Trạng từ chỉ thời gian là: last week.

*) Một lưu ý nhỏ là: Các trạng từ đánh giá, nhận xét ý nghĩa của cả câu như fortunately, evidently, certainly và surely… thường được đặt ở đầu câu. Ví dụ:

* Fortunately, I am living in a peaceful city. (May mắn làm sao, tôi được sống ở một thành phố hòa bình).
* Very frankly, I am tired. (Nói thật là tôi rất mệt).
 

lehongvan1112005@gmail.com

Học sinh
Thành viên
8 Tháng tám 2018
4
2
21
Tính từ (adjective) là từ chỉ tính chất, màu sắc, kích thước, trạng thái, mức độ, phạm vi… của người hoặc sự vật. Nó thường dùng bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc liên động từ (linking verb).
Phân loại tính từ

Nhìn chung, tính từ được phân loại dựa trên vị trí hoặc chức năng
Tính từ theo vị trí:
+ Tính từ thường đứng trước danh từ: là tính từ vừa có thể đứng trước danh từ, vừa có thể đứng một mình không cần danh từ kèm theo.
Ex: A beautiful girl – This girl is beautiful
+ Tính từ đứng một mình, không cần danh từ: các tính từ này thường bắt đầu bằng “a” như afraid, awake, ashamed… và một số trường hợp đặc biệt như content, exempt…
600x450_adjective1.JPG

Tính từ được dùng để miêu tả một danh từ
Tính từ theo chức năng:
+ Tính từ chỉ sự miêu tả
Ex: Beautiful, good, big, tall, old, extraordinary…
+ Tính từ chỉ số đếm
Ex: one, two, three, first, second…
+ Các từ chỉ thị
Ex: this, that, these, those, his, her, some, many…
Trật tự sắp xếp các tính từ

Khi dùng 2 tính từ trở lên để bổ nghĩa cho một danh từ, nếu các danh từ cùng loại thì ta phân cách bằng một dấu phẩy, còn khác loại thì ta xếp chúng cạnh nhau. Thứ tự sắp xếp tính từ theo quy tắc OSASCOMP dưới đây:
O – S – A – S– C – O – M – P
( Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose)
Ex: I have a beautiful short modern magenta silk skirt.
600x715_thu-tu-tinh-tu.png

Tính từ được sắp xếp theo công thức OSASCOMP
+ Opinion: là các tính từ chỉ quan điểm, ý kiến một cách cụ thể. Ex: Delicious, tasty, friendly, beautiful, interested…
+ Size: là các tính từ chỉ kích cỡ. Ex: tall, big, flat, long, short, triangle, round…
+ Age: các tính từ chỉ tuổi thọ. Ex: old,young, new, modern...
+ Color là các tính từ chỉ màu sắc: Ex: black, navy blue, violet, magenta, pastel…
+ Origin: tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ex: Japanese, American, France…
+ Material: chỉ chất liệu. Ex: glass, metal, plastic, leather, ivory…
Sau các tính từ trên là danh từ hoặc cụm danh từ như living room, storage house, motor helmet…
600x562_thu-tu-tinh-tu1.png

Câu nói hài hước này sẽ giúp bạn nhớ công thức một cách dễ dàng hơn.
 
Top Bottom