Dưới đây là một số bài tập vận dung cho phương pháp bảo toàn khối lượng:
Hóa vô cơ:
Câu 1: Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng ?
Câu 2: Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc) ; 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu ?
Câu 3: Cho 4,48 gam hỗn hợp Na2SO4, K2SO4, (NH4)2SO4 tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch Ba(NO3)2 0,1M. Kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối nitrat. Vậy m có giá trị là:
A. 5,32 g B. 5,23 gam C. 5,26 gam D. 6,25 gam
Câu 4: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam A vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol HCl gấp 2 lần số mol H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là :
A. 4,460 B. 4,656 C. 3,792 D. 2,790
Hóa hữu cơ:
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm propan, but-2-en, axetilen thu được 47,96 gam CO2 và 21,42 gam H2O. Giá trị của m là bao nhiêu ?
Câu 2: Xà phòng hóa 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH, cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng, khối lượng xà phòng thu được là bao nhiêu ?
Câu 3 : Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140°C thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu?
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no đơn chức mạch hở trong không khí thu được V lít khí CO2 và a gam H2O. Viết biểu thức liên hệ giữa m, V và a ?
Câu 5: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn từ từ Y lội qua dung dịch brom dư thì còn lại 0,448 l hỗn hợp khí Z ( ở đktc) có tí khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng là :
A. 1,20 gam B. 1,04 gam C. 1,64 gam D. 1,32 gam.
ĐÁP ÁN BÀI TẬP VẬN DỤNG - PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Hóa vô cơ:
Câu 1:
2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
Khối lượng chất rắn thu được là m= mAl + mFe2O3 = 5,4 + 6 = 11,4 gam
Câu 2:
Cu không pứ với HCl → Chất rắn Y là Cu:2,54 gam
→ mAl + mMg = 9,14 – 2,54 = 6,6 gam.
(Mg, Al )+ HCl muối + H2
Áp dụng định luật bảo toàn KL ta có: m(Al, Mg) + mHCl = m muối + mH2
→ 6,6 + 36,5.2nH2 = m muối + mH2
→ m muối = 6,6 + 36,5.2. 0,35 – 0,35.2 = 31,45 gam
Câu 3:

Áp dụng định luật bảo toàn KL:
Khối lượng muối nitrat là m = 4,48 + mBa(NO3)2 – mBaSO4 = 5,32 gam
Câu 4:
Gọi kim loại kiềm là R, kim loại kiềm thổ là R’

= 3,792
→ Đáp án C
Hóa hữu cơ:
Câu 1:

nCO2 = 1,09 mol; nH2O = 1,19 mol
Bảo toàn nguyên tố O: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO2 = 1,685 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m + mO2 = mCO2 + mH2O
=> m = mCO2 + mH2O – mO2 = 47,96 + 21,42 – 1,685.32 = 15,46 gam
Câu 2:
Giả sử CT của chất béo là: C3H5(OOCR)3 ta có

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
m chất béo + mNaOH = m xà phòng + m(glyxerol)
=> m xà phòng = m chất béo + mNaOH – m(glyxerol)
= 17,24 + 0,06.40 – 0,02.92 = 17,8 gam
Câu 3
Câu 4 : Ancol no, đơn chức mạch hở: CnH2n+2O + 3n/2O2 ---> nCO2 + (n+1)H2O
nCO2 = V/22,4 mol => nC/ancol = V/22,4 mol
nH2O = a/18 mol => nH/ancol =2nH2O = a/9 mol
nAncol = nH2O - nCO2 = a/9 - V/22,4 => nO/ancol = a/9 - V/22,4
m ancol = mC + mH + mO = 12.V/22,4 + a/9 + 16.(a/18 - V/22,4) = a - 5V/28
Vậy biểu thức liên hệ: m = a - 5V/28
Câu 5:
