Xin lỗi em, do vội soạn bài tập cho các em kịp có bài tập làm trong dịp Tết nên trong một số Bài tập tự luyện gần đây thầy chưa kiểm tra kỹ lại được các đáp án, mong các em thông cảm.
Nhân tiện, thầy đính chính luôn với các bạn nhé:
Câu 5: Cho các nguyên tố: 20Ca; 26Fe; 30Zn; 29Cu. Nhận xét nào dưới đây là đúng:
A. Các nguyên tố trên đều có cấu hình e ngoài cùng là ns2
B. Các nguyên tố trên đều là kim loại chuyển tiếp.
C. Chúng đều có khả năng tan trong H2SO4 loãng.
D. Cu2+ có cấu hình của khí hiếm Ar.
Đáp án của thầy A
Đáp án của mình C
Câu này đáp án vẫn là A em nhé, Cu không tan trong H2SO4 loãng
Câu 1: Theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng dần các kim loại nhóm IIA có:
A. Bán kính nguyên tử tăng dần. B. Tính khử của kim loại tăng dần.
C. Năng lượng ion hoá tăng dần. D. Độ âm điện giảm dần
Đáp án của thầy C
Đáp ản của mình là cả A,B,D
Hic, câu này thầy gõ thiếu chữ
không, phải là "
các kim loại nhóm IIA không có" mới là đúng, và đáp án vẫn là C.
Câu 3: So với nguyên tử canxi, nguyên tử kali có:
A. bán kính lớn hơn và độ âm điện lớn hơn
B. bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn
C. bán kính nhỏ hơn và độ âm điện nhỏ hơn
D. bán kính nhỏ hơn và độ âm điện lớn hơn
Đáp án của thầy C
Đáp án của mình B
Câu này em nói đúng, đáp án là B
Câu 25: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn
hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa:
A. NaCl, NaOH. B. NaCl.
C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl, NaOH, BaCl2
Đáp án của thầy D
Đáp án của mình B
Hic, không hiểu sao câu này vẫn bị nhầm, thầy đã từng chữa bài tập này trong bài "Phương pháp bảo toàn điện tích rồi" đáp án đúng là B. Chỉ có NaCl.
Ngoài ra, nhân tiện thầy cũng đính chính luôn nhé:
câu 9 bài "Lý thuyết và bài tập đặc trưng về peptit - protein" nhé
[FONT="]C.[/FONT][FONT="] C6H5-CH2-CH(NH2)-COOH
sửa lại là
[/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="] CH3-CH(NH2)-COOH
[/FONT]Câu 33 Dạng 3 bài "Lý thuyết và bài tập trọng tâm về kim loại Kiềm thổ và Hợp chất", sửa đáp án
[FONT="]C.[/FONT][FONT="] Na2CO3 [/FONT] thành
[FONT="]D.[/FONT][FONT="] AgNO3[/FONT][FONT="] [/FONT]
Câu 4 Dạng 5 bài "Lý thuyết và bài tập trọng tâm về kim loại Kiềm và Hợp chất", sửa đáp án
[FONT="]D.[/FONT][FONT="] 0,2M[/FONT][FONT="] [/FONT] thành
[FONT="]C.[/FONT][FONT="] 0,4M[/FONT][FONT="]
[/FONT]Bài "Lý thuyết và bài tập trọng tâm về kim loại kiềm thổ":
Câu 12 Dạng 7, sửa đáp án
[FONT="]D. [/FONT][FONT="]13,32 gam. thành [/FONT]
[FONT="]B. [/FONT][FONT="]13,92 gam.[/FONT][FONT="]
Câu 8 Dạng 8, sửa đáp án [/FONT]
[FONT="]A.[/FONT][FONT="] 0 gam đến 3,94 gam thành [/FONT]
[FONT="]C.[/FONT][FONT="] 0,985 gam đến 3,94 gam
[/FONT]Bài "Lý thuyết điện phân"
Câu 22, sửa đáp án
[FONT="]C.[/FONT][FONT="] Dung dịch thu được làm xanh quỳ tím thành[/FONT]
[FONT="] D.[/FONT][FONT="] A, B, C đều có thể đúng[/FONT][FONT="][/FONT]
Bài "Lý thuyết và bài tập đặc trưng về Kim loại Kiềm"
Câu 5, Dạng 2, sửa đáp án
[FONT="]B.[/FONT][FONT="] Mật độ electon thấp. thành [/FONT]
[FONT="]D.[/FONT][FONT="] Khả năng hoạt động hoá học mạnh.
[/FONT]Câu 9 dạng 6 bài "Lý thuyết và bài tập đặc trưng về Kim loại Kiềm"
KHSO3 thành NaHSO3