
Sau một tuần dài , mình đã quay trở lại rồi đây :3
___________________________
Vậy là chúng ta đã học đến bài anken rồi ! Nếu bạn nào chưa đọc lý thuyết về anken thì đọc tại đây:
Link
______________________________
Giờ ta cùng làm bài tập thôi :3
Cơ bản:
Câu 1: Dẫn 0,224 lít khí
C2H4 (đktc) vào dung dịch brom dư (
CCl4) thu được m gam sản phẩm
C2H4Br2. Phản ứng xỷ ra hoàn toàn. Tính m.
Câu 2: Cho hỗn hợp X gồm etilen và
H2 có tỉ khối so với
H2 bằng 4,25. Dẫn X quá bột niken nung nóng (hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tính tỉ khối của Y so với
H2.
Câu 3: Cho 3,36 (l) (đktc) hỗn hợp X gồm etan và etilen qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lươjng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
Vận dụng :
Câu 4: Cracking 35 lít butan ở nhiệt độ xúc tác thích hợp thu được 67 lít hỗn hợp A. Cho A từ từ qua bình đựng dung dịch brom dư thấy còn lại khí B gồm
H2 và 3 hidrocacbon B1, B2, B3. Tách lấy riêng từng hidrocacbon ( có khối lượng phân tử tăng dần) và đốt cháy hoàn toàn từng chất thu được những thể tích
CO2 có tỉ lệ tương ứng 1 : 3 : 1. Tính phần trăm thể tích
C2H4,H2 trong A.
Câu 5: Hỗn hợp khí X gồm
H2 và 1 anken có khả năng cộng
HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X với
H2 là 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đực hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y với
H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là:
A. CH2=C(CH3)2
B. CH2=CH2
C. CH2=CH−CH2−CH3
D. CH3−CH=CH−CH3
Câu 6: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dd
Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol
Br2 giảm đi 1/2 và khối lượng bình tăng thêm 6,7g. Tìm CTPT của 2 hiđrocacbon.
Câu 7: Dẫn 1,68 lit hỗn hợp hai hidrocacbon qua dung dịch
Br2 dư phản ứng xong thấy có 4 gam
Br2 phản ứng đồng thời có 1,12 lit khí thoát ra nếu đốt cháy hoàn toàn 0,84 lit hỗn hợp X thu được
H2O và 1,4 lit
CO2 các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn vậy công thức phân tử của hai hidrocacbon là:....
Câu 8: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dd
Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol
Br2 giảm đi 1/2 và khối lượng bình tăng thêm 6,7g. Tìm CTPT của 2 hiđrocacbon.
Câu 9: Hỗn hợp khí X chứa eten và hidro. Tỉ khối của A đối với hidro là 7,5. Dẫn A đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì A biến thành hỗn hợp khí B có tỉ khối đối với Hidro là 9,0.
Tính hiệu suất phản ứng cộng hidro của eten.
Câu 10: Hỗn hợp X gồm
H2 và 2 anken là đồng đẳng kế tiếp. Cho 0,4 mol hỗn hợp X đi qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Dẫn Y qua dung dịch
Br2 dư, thấy khối lượng bình
Br2 tăng lên 1,82 gam và thoát ra 0,25 mol khí Z. Tỉ khối của Z so với
H2 là 7,72. Biết tốc độ phản ứng của 2 anken với hidro là như nhau. Tìm CTPT và % thể tích của anken có ít nguyên tử cacbon hơn trong X.
Vận dụng cao:
Câu 11: Hỗn hợp A gồm 3 hidrocacbon:
CnH2n+2;
CpH2p;
CmH2m−2 .Đốt cháy hoàn toàn 2.688 l khí(đkc) hỗn hợp A, sau phản ứng cho hỗn hợp sản phẩm qua bình 1 đựng
H2SO4 (đ) và bình 2 đựng
KOH thì thấy khối lượng bình 1 tăng 5.04g và bình 2 tăng 14.08g
a) Biết trong A thể tích hidrocacbon
CmH2m−2 gấp 3 lần thể tích
CnH2n+2 .Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi hidrocacbon?
b) Hãy xác định CTPT của 3 hidrocacbon,nếu biết thêm trong hỗn hợp A có 2 hidrocacbon có số nguyên tử C bằng nhau và bằng 1/2 số nguyên tử C trong hidrocacbon còn lại.?
Câu 12: Cho 3 hidrocacbon mach hở X, Y, Z là chất khí ở đk thường.Trộn X với
O2 (vừa đủ) thì được hỗn hợp A ở 0*C có áp suất p1.
Đốt cháy hết X tổng thể tích các sản phẩm thu được ở 218,4*C và áp suất p1 gấp 2 lần thể tích hỗn hợp A ở 0*C áp suất p1(đẳng áp).
X và Y có cùng số nguyên tử C.
Khi đốt cháy Y thu được thể tích
H2O bằng thể tích
CO2 .Biết hỗn hợp X, Y, Z với số mol mỗi chất bằng nhau có tỉ khối hơi với
N2 bằng 1,167.
Cho 5,56g hỗn hợp A' gồm X,Y,Z qua dung dịch
AgNO3 dư trong
NH3 thu được 7,35g kết tủa. Mặt khác nếu cho 5,04 lit A' ở đktc qua dung dịch
Br2 dư thì lượng
Br2 tham gia phản ứng là 28,8g.
Xác định CTPT X, Y, Z. Tính %V trong A'.