Hi mọi người, sau nhiều tuần chúng mình vắng mặt giờ cũng xuất hiện rồi đây
_______________________
Lý thuyết về ankan : Link
____________________________
Phần bài tập
Câu 1:
Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam một hidrocacbon X bằng oxi dư thu được nước và 6,6 gam CO2.
1. Xác định công thức phân tử X và cho biết tên gọi của X
2. Khi cho X phản ứng với Cl2 (askt) có thể thu được sản phẩm thế clo Y có chứa 89,12% khối lượng là clo. Xác định công thức phân tử của Y.
3. Viết 2 phương trình phản ứng điều chế X trong phòng thí nghiệm
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon là đồng đẳng liên tiếp bằng oxi dư thu được 0,312 mol CO2 và 0,432 mol nước.
1. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon trong hỗn hợp X.
2. Tính V và phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp X.
Câu 3:
Đốt cháy hoàn toàn 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm 2 ankan A và B (trong đó MA <MB) bằng oxi dư thu được CO2 và 3,24 gam nước. Trong hỗn hợp X, ankan B chiếm khoẳng 10% đến 20% về số mol.
1. Xác định công thức phân tử của hai ankan trong hỗn hợp X.
2. Tính V và phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp X.
Câu 4:
Cho 21,6 gam hỗn hợp 3 ankan tác dụng với clo trong điều kiện ánh sáng khuếch tán thu được 38,85 gam dẫn suất monoclo và điclo. Dẫn toàn bộ lượng HCl thu được sau phản ứng vào dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Tính m .
Câu 5:
1. Một mẫu khí CH4 có lẫn lượng nhỏ tạp chất gồm SO2, CO2, H2S. Đề xuất phương pháp tinh chế metan từ mẫu khí trên.
2. Có 3 mẫu khí riêng biệt là CH4, CO2 và SO2. Đề xuất phương pháp nhận biết khí trên
Đáp án :
Câu 1:
1. [tex]n_C=n_{CO_2}=\frac{6,6}{44}=0,15[/tex] (mol)
[tex]m_X=m_C+m_H=2,4(g)[/tex] [tex]\rightarrow m_H=2,4-12.0,15=0,6[/tex] (g)
[tex]\rightarrow n_H=\frac{0,6}{1}=0,6[/tex] (mol)
[tex]n_{H_2O}>n_{CO_2}[/tex] [tex]\rightarrow[/tex] X là ankan
[tex]C_nH_{2n+2}+(\frac{3n+1}{2})O_2\overset{t^o}{\rightarrow}nCO_2+(n+1)H_2O[/tex]
[tex]\frac{n}{n+1}=\frac{0,15}{0,3}\rightarrow n=1\rightarrow CH_4[/tex] (Metan)
2. [tex]CH_4+xCl_2\xrightarrow[]{as} CH_{4-x}Cl_x+xHCl[/tex]
[tex]%Cl=\frac{35,5.x}{12+4-x+35,5.x}=89,12[/tex]%
[tex]\rightarrow x=3\rightarrow CHCl_3[/tex]
3.
+) [tex]CHOONa+NaOH\xrightarrow[t^o]{CaO}CH_4+Na_2CO_3[/tex]
+) [tex]Al_4C_3+12H_2O\rightarrow 4Al(OH)_3+3CH_4[/tex]
Bài 2:
1. [tex]n_{H_2O}>n_{CO_2}\rightarrow[/tex] 2 hidrocacbon là ankan
Gọi công thức chung của 2 ankan là [tex]C_\bar{n}H_{2\bar{n}+2}(\bar{n}\geq 1)[/tex]
[tex]\frac{\bar{n}}{\bar{n}+1}=\frac{0,312}{0,432}\rightarrow \bar{n}=2,6[/tex]
[tex]\rightarrow \left\{\begin{matrix} C_2H_6:a & \\ C_3H_8:b& \end{matrix}\right.[/tex] (mol)
Bảo toàn C: [tex]2a+3b=0,312[/tex]
Bảo toàn H : [tex]6a+8b=0,432.2=0,864[/tex]
[tex]\rightarrow \left\{\begin{matrix} a=0,048 & \\ b=0,072 & \end{matrix}\right.[/tex]
[tex]\rightarrow V[/tex]
[tex]\rightarrow[/tex]%m
Bài 3:
[tex]n_{ankan}=\frac{1,792}{22,4}=0,08[/tex] (mol)
[tex]n_{H_2O}=\frac{3,24}{18}=0,18[/tex] (mol)
[tex]\rightarrow n_{CO_2}=n_{H_2O}-n_{ankan}=0,1[/tex] (mol)
Gọi công thức chung của 2 ankan là [tex]C_\bar{n}H_{2\bar{n}+2}(\bar{n}\geq 1)[/tex]
[tex]\frac{\bar{n}}{\bar{n}+1}=\frac{0,1}{0,18}\rightarrow \bar{n}=1,25[/tex]
[tex]M_A<M_B \rightarrow A:CH_4[/tex]: x (mol)
B: [tex]C_aH_{2a+2}[/tex]: y (mol)
[tex]\left\{\begin{matrix} n_{ankan}=x+y=0,08 & \\ n_{H_2O}=2x+y.(a+1)=0,18 & \end{matrix}\right.[/tex]
[tex]2x+(a+1).y-2.(x+y)=0,18-0,16=0,02\rightarrow b=\frac{0,02}{a-1}[/tex]
[tex]0,008\leq b=\frac{0,02}{a-1}\leq 0,016[/tex]
[tex]\rightarrow n=3\rightarrow B: C_3H_8[/tex]
Bài 4:
Gọi [tex]n_{HCl}=x[/tex] (mol) [tex]\rightarrow n_{Cl_2}pu=x[/tex](mol)
Bảo tòan khối lượng :
[tex]m_{ankan}+m_{Cl_2}=m_{sp}+m_{HCl}[/tex]
[tex]\Leftrightarrow 21,6+71x=38,85+36,5x[/tex]
[tex]\Leftrightarrow x=0,5[/tex]
[tex]n_{HCl}=0,5[/tex] (mol)[tex]\rightarrow n_{AgCl}=0,5[/tex] (mol)
[tex]\rightarrow m=71,75(g)[/tex]
Bài 5:
a. - Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch [tex]Ca(OH)_2[/tex] dư, toàn bộ khí [tex]SO_2,CO_2,H_2S[/tex] bị hấp thụ hoàn toàn, ta thu được khí [tex]CH_4[/tex].
[tex]Ca(OH)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O[/tex]
[tex]Ca(OH)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O[/tex]
[tex]Ca(OH)_2+H_2S\rightarrow CaS+2H_2O[/tex]
- Dẫn khí [tex]CH_4[/tex] vừa thu được qua [tex]CuSO_4[/tex] khan ta thu được khí [tex]CH_4[/tex] tinh khiết (bước này làm khô khí)
b. - Dẫn lần lượt khí qua dung dịch [tex]Br_2[/tex] dư
+ khí nào làm mất màu dung dịch brom là khí [tex]SO_2[/tex]
[tex]SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow 2HBr+H_2SO_4[/tex]
+ không hiện tượng là [tex]CO_2,CH_4[/tex]
- Dẫn lần lươt 2 khí còn lại qua dung dịch [tex]Ca(OH)_2[/tex] dư
+ khí nào làm dung dịch vẩn đục là [tex]CO_2[/tex]
[tex]Ca(OH)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O[/tex]
+ không hiện tượng là [tex]CH_4[/tex]