CÂU 1. cho phân tử ADN
Mạch 1: .A.X.G.T.X.G.A.T.X.G.A.T.A.
Mạch 2 :.T.G.X.A.G.X.T.A.G.X.T.A.G
Hãy tổng hợp phần tử ARN từ mạch 2 của phần tử
CÂU 2. Nêu sự khác nhau về cấu tạo của ARN và ADN <kẻ 7 cột>
CÂU 3.
THẾ NÀO LÀ THỂ DỊ BỘI ? VIẾT SƠ ĐỒ CƠ CHẾ PHÁT SINH THỂ DỊ BỘI ĐỐI VỚI NGƯỜI BỊ BỆNH ĐAO
1 ARN có đoạn mạch là: A.X.G.U.G.U.T.X.G.A.U.X@};-
2Giống nhau:
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Mỗi đơn phân đều gồm 3 thành phần mà quan trọng nhất là base nito.
- Các đơn phân đều được liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị (liên kết phosphodieste)
- Đều có cấu trúc xoắn
- Được đặc trưng bới số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các đơn phân
Khác nhau
- Về cấu trúc:
+ DNA:
* Đại phân tử, có khối lượng và kích thước rất lớn.
* Đơn phân được cấu tạo từ 4 loại nucleotid. Trong mỗi Nu có đường deoxiribose.
* Có bazo Timin
* Cấu trúc mạch kép nên có liên kết Hydro giữa các đơn phân theo từng cặp hai chuỗi xoắn theo chiều từ trái sang phải.
* Chuỗi polinuleotid được hình thành nhờ liên kết hóa trị giữa đường deoxyribose của nucleotid này với phân tử axit phosphoric của nucleotid kế tiếp
+ RNA:
* Cấu trúc đa phân có kích thước và khối lượng nhỏ.
* Đơn phân là các ribonucleotid. Trong mỗi ribonucleotid có đường ribozo
*Cấu trúc mạch đơn, không có liên kết hydro trong phân tử (trừ một số vùng có cấu trúc đặc biệt có liên kết hydro như cấu trúc kẹp tóc, hay trong cấu tạo của tRNA)
* Chuỗi poliribonuleotid được hình thành nhờ liên kết hóa trị giữa đường ribose của ribonucleotid này với phân tử axit phosphoric của ribonucleotid kế tiếp
3 Thể dị bội là cơ thế sinh dưỡng 1 hay 1 số NST thay đổi về số lượng
cơ chế hình thành bệnh đao là do 1 cặp NST không phân li trong quá trình giảm phân .2 giao tử kết hợp vs 1 loại giao tử có 1 cặp NST là (n+1) và NST (n-1)
Sơ đồ lai:
P : 2n x 2n
G : n (n+1)(n-1)
F : 2n+1;2n-1