Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Bài 1: Muốn cho một đèn 6V - 3,6W sáng bình thường ở hiệu điện thế U = 15V, người ta sử dụng biến trở theo một trong ba sơ đồ sau:
Trong cả ba hình tổng điện trở các dây nối đều là R = 0,5Ω
Nên chọn sơ đồ nào? Vì sao?
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu M và N có giá trị không đổi là 5V. Đèn dây tóc Đ trên đó có ghi 3V - 15W. Biến trở con chạy AB có điện trở toàn phần là 3Ω. Thay đèn bằng một vôn kế có điện trở R_v. Hỏi khi di chuyển con chạy C từ A đến B thì số chỉ của vôn kế tăng hay giảm? Giải thích vì sao?
Bài 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ hiệu điện thế đặt vào mạch U = 6V không đổi. R_1 = 2Ω, R_2 = 3Ω, R_x = 12Ω, đèn Đ ghi 3V - 3W. Coi điện trở của đèn không đổi, không phụ thuộc vào nhiệt độ. Điện trở của ampe kế, dây đối không đáng kể.
1. K ngắt:
a) R_AC = 2Ω. Tính công suất tiêu thụ ở đèn.
b) tính R_AC để đèn sáng bình thường?
2. K đóng: Công suất tiêu thụ ở
R_2 là 0,75W. Xác định vị trí con chạy C và tính số chỉ của ampe kế.
Trong cả ba hình tổng điện trở các dây nối đều là R = 0,5Ω
Nên chọn sơ đồ nào? Vì sao?
Bài 2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai đầu M và N có giá trị không đổi là 5V. Đèn dây tóc Đ trên đó có ghi 3V - 15W. Biến trở con chạy AB có điện trở toàn phần là 3Ω. Thay đèn bằng một vôn kế có điện trở R_v. Hỏi khi di chuyển con chạy C từ A đến B thì số chỉ của vôn kế tăng hay giảm? Giải thích vì sao?
Bài 3: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ hiệu điện thế đặt vào mạch U = 6V không đổi. R_1 = 2Ω, R_2 = 3Ω, R_x = 12Ω, đèn Đ ghi 3V - 3W. Coi điện trở của đèn không đổi, không phụ thuộc vào nhiệt độ. Điện trở của ampe kế, dây đối không đáng kể.
1. K ngắt:
a) R_AC = 2Ω. Tính công suất tiêu thụ ở đèn.
b) tính R_AC để đèn sáng bình thường?
2. K đóng: Công suất tiêu thụ ở
R_2 là 0,75W. Xác định vị trí con chạy C và tính số chỉ của ampe kế.
Last edited: