

Bài 1: Cho hai điện như hình vẽ:
Biết R1 = 10, ampe kế A1 chỉ 1,2A, ampekế A chỉ 1,8A Tính: a) Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch b) Điện trở R2 c) Điện trở tương đương của mạch.
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ, đèn Đ ghi 6V- 6W. Biến trở có điện trở toàn phần 36. Hiệu điện thế của đoạn mạch UAB = 12V : không đổi. Điều chỉnh con chạy ở chính giữa biến trở thì vôn kế có số chỉ là 3V. a/ Tính điện trở của bóng đèn và điện trở của mạch điện? Biết điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. b/ Tìm số chỉ của ampe kế ? c/ Để đèn sáng bình thường thì phải dịch chuyển con chạy C về phía nào ? Tính phần địên trở của biến trở tham gia. d/ Đèn sáng bình thường, tính công suất tiêu thụ của mạch điện và nhiệt lượng toả ra trên bóng đèn trong thời gian 10phút.
Bài 3 Cho mạch điện như hình 1. Biết R1 = R2 = R3 = R4 = 15Ω; UAB = 60V. Tính điện trở RAB và cường độ dòng điện qua R2 trong các trường hợp: a) K1, K2 cùng ngắt. b) K1 ngắt, K2 đóng. c) K1, K2 cùng đóng
Bài 4: Cho mạch điện như hình 2. Biết R là một biến trở tiết diện đều với con chạy C, có điện trở toàn phần R 35 . Điện trở r 1 , đèn Đ1 ghi 6V-6W. Bỏ qua điện trở các dây nối, ampe kế lí tưởng. Đặt vào hai đầu mạch điện AB một hiệu điện thế không đổi U = 36V. a) Xác định phần điện trở MC của biến trở để đèn Đ1 sáng bình thường. b) Xác định vị trí con chạy C trên biến trở (so với vị trí M) để số chỉ ampe kế đạt giá trị nhỏ nhất.
Biết R1 = 10, ampe kế A1 chỉ 1,2A, ampekế A chỉ 1,8A Tính: a) Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch b) Điện trở R2 c) Điện trở tương đương của mạch.
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ, đèn Đ ghi 6V- 6W. Biến trở có điện trở toàn phần 36. Hiệu điện thế của đoạn mạch UAB = 12V : không đổi. Điều chỉnh con chạy ở chính giữa biến trở thì vôn kế có số chỉ là 3V. a/ Tính điện trở của bóng đèn và điện trở của mạch điện? Biết điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ. b/ Tìm số chỉ của ampe kế ? c/ Để đèn sáng bình thường thì phải dịch chuyển con chạy C về phía nào ? Tính phần địên trở của biến trở tham gia. d/ Đèn sáng bình thường, tính công suất tiêu thụ của mạch điện và nhiệt lượng toả ra trên bóng đèn trong thời gian 10phút.
Bài 3 Cho mạch điện như hình 1. Biết R1 = R2 = R3 = R4 = 15Ω; UAB = 60V. Tính điện trở RAB và cường độ dòng điện qua R2 trong các trường hợp: a) K1, K2 cùng ngắt. b) K1 ngắt, K2 đóng. c) K1, K2 cùng đóng
Bài 4: Cho mạch điện như hình 2. Biết R là một biến trở tiết diện đều với con chạy C, có điện trở toàn phần R 35 . Điện trở r 1 , đèn Đ1 ghi 6V-6W. Bỏ qua điện trở các dây nối, ampe kế lí tưởng. Đặt vào hai đầu mạch điện AB một hiệu điện thế không đổi U = 36V. a) Xác định phần điện trở MC của biến trở để đèn Đ1 sáng bình thường. b) Xác định vị trí con chạy C trên biến trở (so với vị trí M) để số chỉ ampe kế đạt giá trị nhỏ nhất.