- 13 Tháng mười một 2017
- 2,339
- 3,607
- 549
- Đắk Lắk
- THCS
oa lâu rồi mới thấy em đóChị chăm học ghê cơ
à mà cho chị hỏi chút nè, đến hết ngày 16 này thì mới hết tài năng hội tụ đúng không nhỉ, tức là đến hết 23h 59' hôm nay ý
oa lâu rồi mới thấy em đóChị chăm học ghê cơ
Đúng roài chịoa lâu rồi mới thấy em đó
à mà cho chị hỏi chút nè, đến hết ngày 16 này thì mới hết tài năng hội tụ đúng không nhỉ, tức là đến hết 23h 59' hôm nay ý
object to doing something/to somebody doing something
get on with something (thường dùng trong công việc): hỏi thăm tình hình về một việc gì đó
Dùng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau
Nếu trước chỗ trống là tính từ thì phía sau có thể là danh từ
meet the requirements = đạt được , đáp ứng được yêu cầu/đòi hỏi
Ta dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ thường
Về cơ bản trạng từ chỉ thể cách được thành lập bằng cách thêm hậu tố -ly vào sau tính từ
Đảo ngữ : Not until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Practice + V-ing = Luyện tập ,thực hành
protect somebody/something/yourself (against/from something) = Bảo vệ sb/sth khỏi điều gì đó
“You are welcome” (Không có gì) là lời đáp thường dùng khi nhận được lời cám ơn từ người khác.
in spite of+ danh từ/cụm danh từ = Mặc dù = Although
cut off = cắt rời, cắt nguồn cung cấp.
Cấu trúc so sánh :The more…., the more… = Càng .....Càng
take off: cất cánh
look for: tìm kiếm
look after: chăm sóc
take after: giống
application (n): ứng tuyển
acceptance (n): chấp thuận
refusal (n): từ chối
entrance (n): cổng vào
letter of acceptance: thư mời nhập học
effort (n): nỗ lực
enthusiasm (n): lòng nhiệt tình
make an effort: cố gắng
impression (n): ấn tượng
confidence (n): sự tự tin
divide into: chia thành các phần nhỏ hơn
semester (n): học kỳ
state school: trường công lập
GCSE examination: Kỳ thi GCSE
education system: hệ thống giáo dục
willing (to do something): sẵn sàng làm gì
join hands (with somebody): cùng làm gì
come up: xảy ra
take responsibility for something: chịu trách nhiệm về việc gì
apply (v): ứng tuyển
application (n): ứng tuyển
applicant (n): ứng viên
Từ cần điền ở đây phải là một danh từ.
cấu trúc “too…for…”: too … for sb to do sth: quá… cho ai để làm cái gì
To beg for doing sth/beg sb to do sth: nài, xin làm gì/xin ai đó làm gì
Adj + as + S +…
state school: trường công lập
private school = independent school: trường tư thục
public school: (ở Anh) trường tư thục dành cho thiếu niên tuổi từ 13 đến 18
affective (adj): liên quan đến cảm xúc và thái độ
unusual (adj): bất thường
verbal (adj): bằng lời nói
non-verbal (adj): không bằng lời nói
peace and quiet: yên bình, êm đềm
Drop back: tụt lại sau
Drop in: tạt vào
drop out: rút lui, ra khỏi
drop off: ngủ thiếp đi
never: không bao giờ
always: luôn luôn
hardly: hiếm khi
sometimes: đôi khi, thỉnh thoảng
=> at times = sometimes
day in day out: ngày qua ngày
every other day = every second day: cách ngày, ngày có ngày không
every single day: mỗi ngày, từng ngày
every two days: mỗi 2 ngày, 2 ngày một lần
=> day in day out = every single day
lose contact with: mất liên lạc với
make room for: dành chỗ cho get in touch with: giữ liên lạc với
put in charge of: giao phó/ ủy thác trách nhiệm lose control of: mất kiểm soát
=> lose contact with >< get in touch with
Các động từ phía trước đều được chia ở dạng to V: to understand, to read (ability + to V) nên ở đây động từ cũng phải chia ở dạng to V
Ta có: enjoy + doing sth: thích thú làm cái gì. Ngoài ra thì ta dùng giới từ “to”: để, chỉ mục đích
+ must (not) have done sth: chắc hẳn đã làm gì (đã không làm gì)
+ could (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (dùng cho quá khứ)
+ may (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
+ can (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (dùng cho hiện tại, tương lai)
S + the first/second/ .../last + O +to V: đầu tiên/thứ hai…/cuối cùng làm gì đó
OSASCOMP với opinion - size - age - shape - colour - origin - material - purpose + Noun
( mặc dù đã biết một số cái nhưng mà lưu lại cho đỡ quên ahiuhiu, nhìu thứ phải học quạ)
Nhật kí của chị bỗng chốc trở thành sổ từ vừng TAOutstanding (a): nổi bật
Remarkable (a): đáng chú ý
Charitable (a): có thể từ thiện
Widespread (a): phổ biến
Popular (a): phổ thông
=> Outstanding = Remarkable
Inevitable (a): không tránh được
Urgent (a): khẩn cấp
Unavoidable (a): không thể tránh
Necessary (a): cần thiết
Important (a): quan trọng
ð Inevitable = Unavoidable
easy (a): dễ dàng => easily (adv)
Almost never: hầu như không bao giờ
Use sugar in one’s tea: dùng đường với trà
Cấu trúc với “not until”:
It + (be) + not until …+ that+…= Not until…+ trợ động từ + S +V…: mãi đến khi…thì…
As + S +V…= Because + S + V…: bởi vì…
In spite of/ Despite + N/V-ing,…= Although +S+V,…= No matter + how + tính từ/ trạng từ + S+ V,…: mặc dù…
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S1+ V1, the + so sánh hơn + S2 +V2: càng…càng
answerable (a): có thể trả lời, có trách nhiệm
dutiful (a): có trách nhiệm
Responsible (a): có trách nhiệm
accountable (a): có thể tính được
irresponsible (a): vô trách nhiệm
=> answerable >< irresponsible
invigorate (v): tiếp thêm sinh lực
galvanize (v): làm cho phấn khởi
Extrude (v): đẩy ra
fatigue (v): gây mệt mỏi
activate (v): hoạt động
=> Invigorate >< Fatigue
leave (v): rời đi vacate (v): rời đi ( trả phòng)
abandon (v): bỏ mặc evacuate (v): bài tiết
Cấu trúc câu điều kiện kết hợp 3-2 :
If + S1 + had +P2…, S2 + would + have + P2…
enable (a): có thể capable (a): có khả năng
eligible (a): có tư cách permissible (a): có thể chấp nhận
introduction (n): giới thiệu
blank (n): chỗ trống
beginning (n): bắt đầu
scratch (n): vết cào (start again from scratch: bắt đầu lại từ đầu)
chicken out: yếu bóng vía, nhát gan
fog up: bị che, bị mờ
pull through: qua khỏi pull up: dừng lại
pull out: kéo ra, lôi ra pull back: kéo lại
overrun (v): tràn ngập overlook (v): trông ra
overdo (v): quá mức oversee (v): giám sát
Đảo ngữ với “Not once”
Not once + trợ động từ + S+ V…
give/lend sb a helping hand: giúp đỡ ai đó
open-minded: tư tưởng thoáng
narrow-minded: tư tưởng hẹp hòi
bad-tempered: nóng tính
kind-hearted: tốt bụng
take sb on: tuyển dụng, thuê ai làm gì
Could, may, might + have + PP: Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.
Should have + PP: Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.
Must have + PP: Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
decide to V: quyết định làm gì
available: sẵn có (cần là có mặt), không chọn "capable" vì ta có "be capable of V-ing": có khả năng làm gì, không có "acceptable to V", chỉ có "acceptable to sb": chấp nhận được đối với ai, accessible: có thể tới được
breadwinner = a person who goes out to to work to earn money: người trụ cột gia đình, người bảo bọc gia đình
coming nearer to = approach: đến gần
cấu trúc "as soon as + S + V (quá khứ đơn), S + V(quá khứ đơn)" tương đương với cấu trúc "No sooner + had + S + PII + than + S + V (quá khứ đơn)".
catching sight of: bắt gặp ai đó đang nhìn mình
pointing at: chỉ tay vào
looking up to: ngưỡng mộ, kính trọng
cấu trúc "As a/ one's last resort" có nghĩa là như là phương kế sau cùng.
- ask for (somebody) : xin gặp, xin liên lạc với ai
- ask about (something/ somebody): hỏi về ai/ về điều gì
- enquire after (somebody) : hỏi thông tin về ai (đặc biệt hỏi về sức khỏe hay công việc)
"make a purchase" có nghĩa là mua thứ gì.
- in case: trong trường hợp
- only after: chỉ sau khi
- until: mãi tới khi, cho tới khi
- when: khi
- turn on: bật, vặn, mở (đèn, điện, nước ...)
- turn off: khóa, tắt, cắt (đèn, điện, nước ...)
- take care : thường được dùng khi nói tạm biệt, có thể hiểu là "hãy bảo trọng".
- take on : đảm nhiệm, nhận làm, gánh vác
- take over : tiếp quản, kế tục, nối nghiệp
- take off : bỏ (mũ), cởi (quần áo, giày dép)...
"increase of amount of money in circulation" có nghĩa là sự tăng lên về số lượng tiền tệ trong lưu thông.
"long seats made of wood or of stones" (những chiếc ghế dài được làm từ gỗ hoặc đá) gần nghĩa nhất với danh từ hay có thể được xem như là định nghĩa của danh từ "benches".
A. decides động từ
B. decision danh từ
C. decisive tính từ
D. deciding V_ing
"take somebody back (to)" có nghĩa là làm/ khiến cho ai nhớ về điều gì.
"demand for something" có nghĩa là nhu cầu/ mong muốn của khách hàng về loại hàng hóa hay dịch vụ gì.
- "claim for something" có nghĩa là đòi hỏi, yêu sách về vấn đề gì (thường về vấn đề tiền bạc).
- "request for something" có nghĩa là yêu cầu/ đề nghị điều gì một cách lịch sự, trạng trọng.
vì chị cũng chẳng biết nên ghi cái chi vô trong ni nữa :>>>Nhật kí của chị bỗng chốc trở thành sổ từ vừng TA
object to doing something/to somebody doing something
get on with something (thường dùng trong công việc): hỏi thăm tình hình về một việc gì đó
Dùng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ phía sau
Nếu trước chỗ trống là tính từ thì phía sau có thể là danh từ
meet the requirements = đạt được , đáp ứng được yêu cầu/đòi hỏi
Ta dùng trạng từ để bổ nghĩa cho động từ thường
Về cơ bản trạng từ chỉ thể cách được thành lập bằng cách thêm hậu tố -ly vào sau tính từ
Đảo ngữ : Not until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V
Practice + V-ing = Luyện tập ,thực hành
protect somebody/something/yourself (against/from something) = Bảo vệ sb/sth khỏi điều gì đó
“You are welcome” (Không có gì) là lời đáp thường dùng khi nhận được lời cám ơn từ người khác.
in spite of+ danh từ/cụm danh từ = Mặc dù = Although
cut off = cắt rời, cắt nguồn cung cấp.
Cấu trúc so sánh :The more…., the more… = Càng .....Càng
take off: cất cánh
look for: tìm kiếm
look after: chăm sóc
take after: giống
application (n): ứng tuyển
acceptance (n): chấp thuận
refusal (n): từ chối
entrance (n): cổng vào
letter of acceptance: thư mời nhập học
effort (n): nỗ lực
enthusiasm (n): lòng nhiệt tình
make an effort: cố gắng
impression (n): ấn tượng
confidence (n): sự tự tin
divide into: chia thành các phần nhỏ hơn
semester (n): học kỳ
state school: trường công lập
GCSE examination: Kỳ thi GCSE
education system: hệ thống giáo dục
willing (to do something): sẵn sàng làm gì
join hands (with somebody): cùng làm gì
come up: xảy ra
take responsibility for something: chịu trách nhiệm về việc gì
apply (v): ứng tuyển
application (n): ứng tuyển
applicant (n): ứng viên
Từ cần điền ở đây phải là một danh từ.
cấu trúc “too…for…”: too … for sb to do sth: quá… cho ai để làm cái gì
To beg for doing sth/beg sb to do sth: nài, xin làm gì/xin ai đó làm gì
Adj + as + S +…
state school: trường công lập
private school = independent school: trường tư thục
public school: (ở Anh) trường tư thục dành cho thiếu niên tuổi từ 13 đến 18
affective (adj): liên quan đến cảm xúc và thái độ
unusual (adj): bất thường
verbal (adj): bằng lời nói
non-verbal (adj): không bằng lời nói
peace and quiet: yên bình, êm đềm
Drop back: tụt lại sau
Drop in: tạt vào
drop out: rút lui, ra khỏi
drop off: ngủ thiếp đi
never: không bao giờ
always: luôn luôn
hardly: hiếm khi
sometimes: đôi khi, thỉnh thoảng
=> at times = sometimes
day in day out: ngày qua ngày
every other day = every second day: cách ngày, ngày có ngày không
every single day: mỗi ngày, từng ngày
every two days: mỗi 2 ngày, 2 ngày một lần
=> day in day out = every single day
lose contact with: mất liên lạc với
make room for: dành chỗ cho get in touch with: giữ liên lạc với
put in charge of: giao phó/ ủy thác trách nhiệm lose control of: mất kiểm soát
=> lose contact with >< get in touch with
Các động từ phía trước đều được chia ở dạng to V: to understand, to read (ability + to V) nên ở đây động từ cũng phải chia ở dạng to V
Ta có: enjoy + doing sth: thích thú làm cái gì. Ngoài ra thì ta dùng giới từ “to”: để, chỉ mục đích
+ must (not) have done sth: chắc hẳn đã làm gì (đã không làm gì)
+ could (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (dùng cho quá khứ)
+ may (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (chỉ khả năng xảy ra)
+ can (not) have done sth: có thể (không thể) đã làm gì (dùng cho hiện tại, tương lai)
S + the first/second/ .../last + O +to V: đầu tiên/thứ hai…/cuối cùng làm gì đó
OSASCOMP với opinion - size - age - shape - colour - origin - material - purpose + Noun
( mặc dù đã biết một số cái nhưng mà lưu lại cho đỡ quên ahiuhiu, nhìu thứ phải học quạ)
Outstanding (a): nổi bật
Remarkable (a): đáng chú ý
Charitable (a): có thể từ thiện
Widespread (a): phổ biến
Popular (a): phổ thông
=> Outstanding = Remarkable
Inevitable (a): không tránh được
Urgent (a): khẩn cấp
Unavoidable (a): không thể tránh
Necessary (a): cần thiết
Important (a): quan trọng
ð Inevitable = Unavoidable
easy (a): dễ dàng => easily (adv)
Almost never: hầu như không bao giờ
Use sugar in one’s tea: dùng đường với trà
Cấu trúc với “not until”:
It + (be) + not until …+ that+…= Not until…+ trợ động từ + S +V…: mãi đến khi…thì…
As + S +V…= Because + S + V…: bởi vì…
In spite of/ Despite + N/V-ing,…= Although +S+V,…= No matter + how + tính từ/ trạng từ + S+ V,…: mặc dù…
Cấu trúc so sánh kép:
The + so sánh hơn + S1+ V1, the + so sánh hơn + S2 +V2: càng…càng
answerable (a): có thể trả lời, có trách nhiệm
dutiful (a): có trách nhiệm
Responsible (a): có trách nhiệm
accountable (a): có thể tính được
irresponsible (a): vô trách nhiệm
=> answerable >< irresponsible
invigorate (v): tiếp thêm sinh lực
galvanize (v): làm cho phấn khởi
Extrude (v): đẩy ra
fatigue (v): gây mệt mỏi
activate (v): hoạt động
=> Invigorate >< Fatigue
leave (v): rời đi vacate (v): rời đi ( trả phòng)
abandon (v): bỏ mặc evacuate (v): bài tiết
Cấu trúc câu điều kiện kết hợp 3-2 :
If + S1 + had +P2…, S2 + would + have + P2…
enable (a): có thể capable (a): có khả năng
eligible (a): có tư cách permissible (a): có thể chấp nhận
introduction (n): giới thiệu
blank (n): chỗ trống
beginning (n): bắt đầu
scratch (n): vết cào (start again from scratch: bắt đầu lại từ đầu)
chicken out: yếu bóng vía, nhát gan
fog up: bị che, bị mờ
pull through: qua khỏi pull up: dừng lại
pull out: kéo ra, lôi ra pull back: kéo lại
overrun (v): tràn ngập overlook (v): trông ra
overdo (v): quá mức oversee (v): giám sát
Đảo ngữ với “Not once”
Not once + trợ động từ + S+ V…
give/lend sb a helping hand: giúp đỡ ai đó
open-minded: tư tưởng thoáng
narrow-minded: tư tưởng hẹp hòi
bad-tempered: nóng tính
kind-hearted: tốt bụng
take sb on: tuyển dụng, thuê ai làm gì
Could, may, might + have + PP: Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.
Should have + PP: Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.
Must have + PP: Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ.
decide to V: quyết định làm gì
available: sẵn có (cần là có mặt), không chọn "capable" vì ta có "be capable of V-ing": có khả năng làm gì, không có "acceptable to V", chỉ có "acceptable to sb": chấp nhận được đối với ai, accessible: có thể tới được
breadwinner = a person who goes out to to work to earn money: người trụ cột gia đình, người bảo bọc gia đình
coming nearer to = approach: đến gần
cấu trúc "as soon as + S + V (quá khứ đơn), S + V(quá khứ đơn)" tương đương với cấu trúc "No sooner + had + S + PII + than + S + V (quá khứ đơn)".
catching sight of: bắt gặp ai đó đang nhìn mình
pointing at: chỉ tay vào
looking up to: ngưỡng mộ, kính trọng
cấu trúc "As a/ one's last resort" có nghĩa là như là phương kế sau cùng.
- ask for (somebody) : xin gặp, xin liên lạc với ai
- ask about (something/ somebody): hỏi về ai/ về điều gì
- enquire after (somebody) : hỏi thông tin về ai (đặc biệt hỏi về sức khỏe hay công việc)
"make a purchase" có nghĩa là mua thứ gì.
- in case: trong trường hợp
- only after: chỉ sau khi
- until: mãi tới khi, cho tới khi
- when: khi
- turn on: bật, vặn, mở (đèn, điện, nước ...)
- turn off: khóa, tắt, cắt (đèn, điện, nước ...)
- take care : thường được dùng khi nói tạm biệt, có thể hiểu là "hãy bảo trọng".
- take on : đảm nhiệm, nhận làm, gánh vác
- take over : tiếp quản, kế tục, nối nghiệp
- take off : bỏ (mũ), cởi (quần áo, giày dép)...
"increase of amount of money in circulation" có nghĩa là sự tăng lên về số lượng tiền tệ trong lưu thông.
"long seats made of wood or of stones" (những chiếc ghế dài được làm từ gỗ hoặc đá) gần nghĩa nhất với danh từ hay có thể được xem như là định nghĩa của danh từ "benches".
A. decides động từ
B. decision danh từ
C. decisive tính từ
D. deciding V_ing
"take somebody back (to)" có nghĩa là làm/ khiến cho ai nhớ về điều gì.
"demand for something" có nghĩa là nhu cầu/ mong muốn của khách hàng về loại hàng hóa hay dịch vụ gì.
- "claim for something" có nghĩa là đòi hỏi, yêu sách về vấn đề gì (thường về vấn đề tiền bạc).
- "request for something" có nghĩa là yêu cầu/ đề nghị điều gì một cách lịch sự, trạng trọng.
S + can't + stand + V-ing = Chịu đựng
Trong câu có Although thì không dùng " but " nữa.
câu hỏi nên ta phải đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ
Đẹp lắm chịngồi nãy giờ chán nên làm thử dạng này mọi người cho nhận xét ạ
View attachment 73571
@Asuna Yuuki đỡ chán :>>
@Tranphantho251076@gmail.com @mỳ gói @The Joker @......................
Chị chăm chỉ chăm chỉ ghêSetback (n): sự trở ngại.
Cấu trúc "warn (somebody) of something" có nghĩa là cảnh báo ai về điều gì.
Today's weather will be a _______of yesterday.
A. continuing
B. continuation
C. continuity
D. continual
Đáp án: B.
Chỗ trống cần điền từ loại danh từ vì đứng sau mạo từ "a" => Loại lựa chọn A và D.
-Continuation (n) : sự tiếp tục, sự làm tiếp (mang tính nối tiếp)
- Continuity (n) : tính liên tục, sự liên tiếp (mang tính chất liên tục, không dừng lại hay không bị cắt ngang)
Câu này có nghĩa là : "Thời tiết hôm nay vẫn tiếp tục duy trì giống như ngày hôm qua."
Ta có cấu trúc "as soon as + S + V (quá khứ đơn), S + V(quá khứ đơn)" tương đương với cấu trúc "No sooner + had + S + PII + than + S + V (quá khứ đơn)".
- Give off: tỏa ra, phát ra, xông lên (mùi, hơi nóng ...)
- Give away: cho, trao, phát
- Give out: chia, phân phối
Dog-tired (adj): mệt lử.
Khổ thân phải sang lớp mới Ai chẳng thích lớp cũ hơngvcn mới, thầy mới, cô mới, sách mới, bạn bè nó cũng mới, đồ đạc trong lớp cũng mới nốt cớ sao vẫn là lớp cũ cơ chớ, t-thôm nay mệt thật đấy, do không cẩn thận mà tui thành ra như thế này đây. Sau này phải cẩn thận hơn, coi kỹ bài làm,... Rút kinh nghiệm...
trường chị mới xây xong, chị tưởng được học ở đó cơ chớ :>> tại trên tầng ngắm phong cảnh vui hơn với lại trong phòng học ở đó gió thổi vào mát lắm cơ đấy :>>>Khổ thân phải sang lớp mới Ai chẳng thích lớp cũ hơn
Chị bị đau vì sao ??? Chị có bôi thuốc gì không ???hôm nay đau tay quá, may mà đau tay trái chứ đau tay phải thì không biết đời tui đi về đâu nữa buồn quá, đau tay bất tiện thật, gõ có vài chữ thôi mà đau rã ra, gõ một tay thì chậm thì lâu trời ưi khổ thân tui quá
do nghịch dại á em, giỡn thôi hì hì, chị có uống thuốc rồi, mai đi chụp nữa là xongChị bị đau vì sao ??? Chị có bôi thuốc gì không ???
Ồ chụp cũng là căng rồido nghịch dại á em, giỡn thôi hì hì, chị có uống thuốc rồi, mai đi chụp nữa là xong
Cần cù bù thông minhlưu lại lưu lại and lưu lại
https://diendan.hocmai.vn/threads/cau-tuong-thuat.649151/