mấy câu hỏi khó cần giải đáp

  • Thread starter hoahoc.h2o2@gmail.com
  • Ngày gửi
  • Replies 48
  • Views 19,673

H

hoahoc.h2o2@gmail.com

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Gen B có tổng số 3600 liên kết hidro. Trên mạch 3'--->5' của gen có số nu loại T=750 và ở mạch bổ sung có số nu T=150. Gen này tự nhân đôi liên tiếp 3 lần. Ở lần nhân đôi thứ 2 có sự xuất hiện của 1 phân tử 5-BU tham gia quá trình tổng hợp mạch mới. Kết thúc quá trình nhân đôi này, tổng số nu từng loại môi trường cung cấp là bao nhiêu?
2 1phân tử ADN của tảo lục có 45*10^6 chu kì xoắn. phân tử ADN này nhân đôi bốn lần. Hãy xác định số đoạn mồi đc tổng hợp. Biết mỗi đoạn Okazaki có độ dài 100 nu và trên phân tử ADN này có 65 đơn vị tái bản.
3 Các cá thể đều có cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho P thuần chủng tương phản lai với nhau thu đc F1: 100% cao, quả tròn, vị ngọt. Cho F1 tự thụ thu được F2 phân li theo tỉ lệ 68,0625% cao, tròn, ngọt : 18,0625% thấp, bầu dục, chua : 6,9375% thấp, tròn, ngọt. Kiểu gen của cây F1 có thể là:
A. (Abd)/(aBD) x (Abd)/(aBD) hoặc (Ab)/(ab) x (Ab)/(ab)
B. (ABD)/(abd) x (ABD)/(abd) hoặc (AB)/(ab) x (AB)/(ab)
C. (ABD)/(abd) x (ABD)/(abd) hoặc (Ab)/(aB) x (Ab)/(aB)
D. (Abd)/(abD) x (Abd)/(aBD) hoặc (Ab)/(aB) x (Ab)/(aB)
4 Đậu hà lan, tính trạng hạt màu vàng và tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với hạt màu xanh và thân thấp. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ xuất phát có 4% cây hạt xanh, thấp và 16% cây xanh, cao. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc thì ở F1 thu được 10.5% cây xanh, thấp và 24.5% cây vàng, thấp. Không có đột biến xảy ra. Cây cao, vàng ở F1 chiếm tỉ lệ
A.38% B. 25.5% C. 62% D.45.5%
5 Ở 1 loài thực vật cho P thuần chủng (ABD)/(ABD) x (abd)/(abd) tạo ra F1, cho F1 tự thụ phấn số kiểu gen tối đa ở F2 là
A.36 B.27 C. 40 D. 64
6 Cho con cái( XX) lông dài(D), đen( Đ) thuần chủng lai với con đực (XY) lông ngắn(N), trắng(T) được F1 đều lông dài đen. Cho con đực F1 lai phân tích đc F1: 180 con cái lông ngắn, đen: 180 con đực lông ngắn, trắng: 60 con cái lông dài, đen: 60 con đực lông dài, trắng. Cho con cái F1 lai phân tích thì kết quả của phép lai lài bao nhiêu?
 
A

anhsangvabongtoi

1) Gen B có tổng số 3600 liên kết hidro. Trên mạch 3'--->5' của gen có số nu loại T=750 và ở mạch bổ sung có số nu T=150. Gen này tự nhân đôi liên tiếp 3 lần. Ở lần nhân đôi thứ 2 có sự xuất hiện của 1 phân tử 5-BU tham gia quá trình tổng hợp mạch mới. Kết thúc quá trình nhân đôi này, tổng số nu từng loại môi trường cung cấp là bao nhiêu?

-số nu loại T (gen)=750+150=900 =A (gen)
-ta có: H=2A+3G=3600-->G=600 nu
-lần nhân đôi 1 mt cung cấp: A (mt)=T (mt)=900 nu và G (mt)=X (mt)=600
-lần nhân đôi 2 có 2 gen tham gia nhân đôi, có 1 phân tử 5BU
-->số nu mt cung cấp: A (mt)=900*2=1800 ; T (mt)=(900-1) + 900=1799 ( vì có 1 5BU lk với A thay cho T trong 1 gen rồi, còn 1 gen thì không có 5BU để lk); G (mt)=X (mt)=600*2=1200
-lần nhân đôi 3 có 4 gen tham gia;có 3 gen bình thường và 1 gen có 1 5BU
+3 gen bình thường số nu mt cc: A (mt)=T (mt)=900*3=2700 và G (mt)=X (mt)=600*3=1800
+1 gen bị đột biến số nu mt cc: T (mt)=A (gen)=900 , A (mt)=900-1 (có 1 5BU chiếm vị trí của 1 T trên gen nên số A (mt) phải trừ 1); G (mt)=600+1=601 (vì có 1 5BU lk với G) và X (mt)=600
-->só nu từng loại: A (mt)=900+1800+2700+899=6299; T (mt)=900+1799+2700+900=6299; G (mt)=600+1200+1800+601=4201 và X (mt)=600+1200+1800+600=4200 nu
câu 2)1phân tử ADN của tảo lục có 45*10^6 chu kì xoắn. phân tử ADN này nhân đôi bốn lần. Hãy xác định số đoạn mồi đc tổng hợp. Biết mỗi đoạn Okazaki có độ dài 100 nu và trên phân tử ADN này có 65 đơn vị tái bản.

-số nu của ADN=9*$10^8$ nu
-->số cặp nu là: 4,5*$10^8$-->số đoạn okazaki = $\dfrac{4,5*10^8}{100}$=45*$10^5$ đoạn (vì số nu trên okazaki chỉ tính trên 1 mạch hay tương ứng với số cặp nu)
-->số đoạn mồi = 45*$10^5$ + 65*2=4500130-->nhân thêm 15 nữa vì nhân đôi 4 lần

câu 3) Các cá thể đều có cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho P thuần chủng tương phản lai với nhau thu đc F1: 100% cao, quả tròn, vị ngọt. Cho F1 tự thụ thu được F2 phân li theo tỉ lệ 68,0625% cao, tròn, ngọt : 18,0625% thấp, bầu dục, chua : 6,9375% thấp, tròn, ngọt. Kiểu gen của cây F1 có thể là:
A. (Abd)/(aBD) x (Abd)/(aBD) hoặc (Ab)/(ab) x (Ab)/(ab)
B. (ABD)/(abd) x (ABD)/(abd) hoặc (AB)/(ab) x (AB)/(ab)
C. (ABD)/(abd) x (ABD)/(abd) hoặc (Ab)/(aB) x (Ab)/(aB)
D. (Abd)/(abD) x (Abd)/(aBD) hoặc (Ab)/(aB) x (Ab)/(aB)

-vì có thấp, bầu dục, chua (aabbdd)-->chọn B hoặc C
-nếu là B thì chỉ tạo 2 loại tổ hợp là: A_B_ và a_b_-->loại
-->chọn C
cau 4) Đậu hà lan, tính trạng hạt màu vàng và tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với hạt màu xanh và thân thấp. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ xuất phát có 4% cây hạt xanh, thấp và 16% cây xanh, cao. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc thì ở F1 thu được 10.5% cây xanh, thấp và 24.5% cây vàng, thấp. Không có đột biến xảy ra. Cây cao, vàng ở F1 chiếm tỉ lệ
A.38% B. 25.5% C. 62% D.45.5%

-ở thế hệ xuất phái chỉ có hạt xanh mà F1 lại có hạt vàng, mà không có đột biến xảy ra nữa chứ, khó hiểu

5 Ở 1 loài thực vật cho P thuần chủng (ABD)/(ABD) x (abd)/(abd) tạo ra F1, cho F1 tự thụ phấn số kiểu gen tối đa ở F2 là
A.36 B.27 C. 40 D. 64

-F1: $\dfrac{ABD}{abd}$-->vì số KG tối đa nên ta xét TH có HV gen cho số KG tối đa là: 36 KG

6 Cho con cái( XX) lông dài(D), đen( Đ) thuần chủng lai với con đực (XY) lông ngắn(N), trắng(T) được F1 đều lông dài đen. Cho con đực F1 lai phân tích đc F1: 180 con cái lông ngắn, đen: 180 con đực lông ngắn, trắng: 60 con cái lông dài, đen: 60 con đực lông dài, trắng. Cho con cái F1 lai phân tích thì kết quả của phép lai lài bao nhiêu?

-khi lai phân tích: 3 cái ngắn, đen: 3 đực ngắn, trắng: 1 cái dài, đen: 1 đực dài, trắng
-tính trạng: ngắn và dài phân li đồng đều ở 2 giới-->gen trên NST thường->Aa
-tính trạng: đen và trắng không đồng đều ( đen chỉ có ở cái, trắng chỉ có ở đực)-->gen trên NST giới tính, vì biểu hiện ở cả 2 giới-->gen tren X (gen trên Y chỉ biểu hiện ở giới XY)-->${X}^{B}Y$
--->con cái là: Aa ${X}^{B}{X}^{b}$
 
Last edited by a moderator:
H

hoahoc.h2o2@gmail.com

bạn làm kĩ cho mình câu 5 với, mình chưa hiểu lám. thanks bạn. Câu 4 đề đúng đó bạn, nếu bạn ko làm được thì bạn có bài nào dạng như này dạy mình đc ko, mình ko biết làm dạng kiểu này.
 
P

phamthilinha2

Câu 5: F1: ABD/abd x ABD/abd
=>F2 tạo ra số loại kgen là: 2.2.2.(2.2.2+1)/2=36 (kg)
Câu này có công thức tính rồi mà bạn. Ở đây xảy ra trao đổi chéo nữa.
 
H

hoahoc.h2o2@gmail.com

bạn ơi công thức là gì thế, cho mình với đc ko, mình không biết. Bạn làm giúp mình câu 4 với( hoặc ko làm được thì bạn có thể gửi lên topic này một vài bài dạng như thế này đc ko? thanks bnạ nhiều). Còn mấy câu này cũng hay::
1)Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1 thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 27 thân cao, quả ngọt: 21 thân thấp, quả ngọt: 9 cao, chua: 7 thấp, chua. Biết rằng tính trạng vị quả do một cặp gen quy định, gen nằm trên NST thường. Cho F1 lai phân tích thì đc?
A.3 thấp, ngọt; 3 cao, chua; 1 cao, ngọt; 1 cao, chua
B.3 cao, ngọt; 3 cao, chua; 1 thấp, ngọt; 1 thấp, chua
C.9 cao, ngọt; 3 cao, chua; 3 thấp, ngọt; 1 thấp, chua
D.7 cao, ngọt; 7 cao, chua; 1 thấp, ngọt; 1 thấp, chua
2) Ở người, A- máu bình thường, a- khó đông, nằm trên NST X ko có alen tương ứng trên Y. Có 2000 trong 1 quần thể: Nam:780 người có kiểu gen XAY, 220 XaY; Nữ:320 XAXA, 480 XAXa, 200 XaXa. tần số tương đối của A, a trong quần thể này là:
A. A=0.505, a=0.495
B. A=0.495, a=0.505
C. A=0.63, a=0.37
D. A=0.27, a=0.63
3Mục đích cảu việc gây đột biến nhân tạo trong chọn giống là:
A. Làm xuất hiện gen tốt ở một loạt cá thể
B. tạo nguồn biến dị cho chọn lọc nhân tạo
C. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể
D. Chủ động tạo ra các tính trạng mong muốn
 
Last edited by a moderator:
S

son_gohan

bạn ơi công thức là gì thế, cho mình với đc ko, mình không biết. Bạn làm giúp mình câu 4 với( hoặc ko làm được thì bạn có thể gửi lên topic này một vài bài dạng như thế này đc ko? thanks bnạ nhiều).

Bài Toán tổng quát:
Cho gen I có n alen, gen II có m alen. Hai gen trên cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Xác định số KG tối đa của QT đối với 2 lôcut trên.
Tổng số KG=m.n.(m.n+1)/2

Nên ở trên bạn phamthilinha2 mới làm là 2.2.2(2.2.2+1)/2=36 :)
Và ở đây là cho KG dị hợp tất cả các cặp tự phối nên mình có thể sử dụng CT trên.
 
Last edited by a moderator:
S

son_gohan

1)Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1 thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn F2 thu được 27 thân cao, quả ngọt: 21 thân thấp, quả ngọt: 9 cao, chua: 7 thấp, chua. Biết rằng tính trạng vị quả do một cặp gen quy định, gen nằm trên NST thường. Cho F1 lai phân tích thì đc?
A.3 thấp, ngọt; 3 cao, chua; 1 cao, ngọt; 1 cao, chua
B.3 cao, ngọt; 3 cao, chua; 1 thấp, ngọt; 1 thấp, chua
C.9 cao, ngọt; 3 cao, chua; 3 thấp, ngọt; 1 thấp, chua
D.7 cao, ngọt; 7 cao, chua; 1 thấp, ngọt; 1 thấp, chua
Xét từng cặp tính trạng:
Cao:thấp=9:7 =>Tương tác bổ sung: Tính trạng chiều dài thân do 2 cặp gen không alen quy định: Giả sử là do 2 cặp: Aa và Bb quy định. (A_B_: quy định cao; các KG khác quy định thấp)
Ngọt:chua=3:1 (đề bài đã cho là do 1 cặp gen quy định, nằm trên NST thường) Quy ước: D_ngọt; d_chua.
Tỉ lệ chua, thấp=1/4 . 7/16 = 7/64 đúng với tỉ lệ đầu bài.
Suy ra: Các cặp gen này phân li độc lập
F1: AaBbDd x aabbdd
=>(1 Aa: 1 aa)(1 Bb: 1 bb)(1 Dd: 1 dd)
Từ đó tìm được tỉ lệ kiểu hình là:
1 cao, chua : 1 cao, ngọt : 3 thấp, chua : 3 thấp, ngọt tương ứng đáp án A (mình nghĩ đán án A ghi nhầm :D)

2) Ở người, A- máu bình thường, a- khó đông, nằm trên NST X ko có alen tương ứng trên Y. Có 2000 trong 1 quần thể: Nam:780 người có kiểu gen XAY, 220 XaY; Nữ:320 XAXA, 480 XAXa, 200 XaXa. tần số tương đối của A, a trong quần thể này là:
A. A=0.505, a=0.495
B. A=0.495, a=0.505
C. A=0.63, a=0.37
D. A=0.27, a=0.63
Áp dụng CT:
[TEX]p_A=2/3 . p_{A }[/TEX] cái +[TEX] 1/3 .p_{A }[/TEX] đực
[TEX]p_a= 1 - p_A[/TEX]

3 Mục đích cảu việc gây đột biến nhân tạo trong chọn giống là:
A. Làm xuất hiện gen tốt ở một loạt cá thể
B. tạo nguồn biến dị cho chọn lọc nhân tạo
C. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể
D. Chủ động tạo ra các tính trạng mong muốn
 
Last edited by a moderator:
H

hoahoc.h2o2@gmail.com

thanks bạn nhiều lắm, bạn có thể làm lại giúp mình mấy bài này đc ko, bạn trên giải khó hiểu quả
1Gen B có tổng số 3600 liên kết hidro. Trên mạch 3'--->5' của gen có số nu loại T=750 và ở mạch bổ sung có số nu T=150. Gen này tự nhân đôi liên tiếp 3 lần. Ở lần nhân đôi thứ 2 có sự xuất hiện của 1 phân tử 5-BU tham gia quá trình tổng hợp mạch mới. Kết thúc quá trình nhân đôi này, tổng số nu từng loại môi trường cung cấp là bao nhiêu?
2 1phân tử ADN của tảo lục có 45*10^6 chu kì xoắn. phân tử ADN này nhân đôi bốn lần. Hãy xác định số đoạn mồi đc tổng hợp. Biết mỗi đoạn Okazaki có độ dài 100 nu và trên phân tử ADN này có 65 đơn vị tái bản.( Dạng này mình cứ mơ hồ thế nào ấy, bạn giải chi tiết giúp mình với)
Còn đây là mấy câu mình đưa lên tiếp này:
1) 1 phân tử ADn vi khuẩn có 10^6 chu kì xoắn và A chiếm 20% tổng số nu. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần và mỗi đoạn okazaki có độ dài trung bình 1000 nu. Số đoạn ARN mồi đc sử dụng là
2)Giả sử gen ở sinh vật nhân thực có 5 đơn vị tái bản. Trên 1 phễu tái bản của 1 đơn vị nhân đôi có 30 đạon okazaki. Nếu gen nhân đôi 3 lần thì sẽ cần ? đoạn mồi
A.280
B.1120
C.1792
D.2170
3) ở 1 cơ thể động vật có kiểu gen là AB/ab DE/de biết rằng các gen A và B liên kết hoàn toàn còn D và E xảy ra hoán vị gen. Nếu cá thể này trong quá trình phat sinh giao tử có thể xảy ra rối loạn phân li ở lần GP 1 ở cặp DE/de thì số loại gtử tối đa có thể tạo ra ?
A.8
B.12
C.16
D.24
4) Cho biết gen A-đỏ trội hoàn toàn so với a- trắng. Bố mẹ đều mang KG Aa, trong quá trình giao phần ở mỗi cơ thể đều có 100% gtử mang alen A và 50% gtử mang alen a tham gia thụ tinh. Tỷ lệ trắng so với hoa đỏ ở đời con F1 là
A.6.25%
B.6.67%
C.12.5%
D.11.11%
 
S

son_gohan

thanks bạn nhiều lắm, bạn có thể làm lại giúp mình mấy bài này đc ko, bạn trên giải khó hiểu quả
1Gen B có tổng số 3600 liên kết hidro. Trên mạch 3'--->5' của gen có số nu loại T=750 và ở mạch bổ sung có số nu T=150. Gen này tự nhân đôi liên tiếp 3 lần. Ở lần nhân đôi thứ 2 có sự xuất hiện của 1 phân tử 5-BU tham gia quá trình tổng hợp mạch mới. Kết thúc quá trình nhân đôi này, tổng số nu từng loại môi trường cung cấp là bao nhiêu?

Câu này mình đã giải cho bạn trên diễn đàn sinhhocvietnam
http://www.sinhhocvietnam.com/forum/showpost.php?p=82034&postcount=205
Bạn có thắc mắc hay nghi vấn gì thì mình sẽ giải đáp. :D
 
S

son_gohan

2 1phân tử ADN của tảo lục có 45*10^6 chu kì xoắn. phân tử ADN này nhân đôi bốn lần. Hãy xác định số đoạn mồi đc tổng hợp. Biết mỗi đoạn Okazaki có độ dài 100 nu và trên phân tử ADN này có 65 đơn vị tái bản.( Dạng này mình cứ mơ hồ thế nào ấy, bạn giải chi tiết giúp mình với)




câu 2)1phân tử ADN của tảo lục có 45*10^6 chu kì xoắn. phân tử ADN này nhân đôi bốn lần. Hãy xác định số đoạn mồi đc tổng hợp. Biết mỗi đoạn Okazaki có độ dài 100 nu và trên phân tử ADN này có 65 đơn vị tái bản.

-số nu của ADN=9*$10^8$ nu
-->số cặp nu là: 4,5*$10^8$-->số đoạn okazaki = $\dfrac{4,5*10^8}{100}$=45*$10^5$ đoạn (vì số nu trên okazaki chỉ tính trên 1 mạch hay tương ứng với số cặp nu)
-->số đoạn mồi = 45*$10^5$ + 65*2=4500130-->nhân thêm 15 nữa vì nhân đôi 4 lần

Mình cũng làm giống bạn anhsangvabongtoi thôi:
45*10^6 chu kì xoắn => Số cặp nu=45.10^6 . 10=45.10^7=>Số đoạn okazaki=45.10^7 / 100 = 45.10^5 đoạn
Công thức tính đoạn mồi sau k lần nhân đôi:
(2^k - 1).(Số đoạn okazaki + 2.Số đơn vị tái bản)
Áp dung công thức ta có: (2^4 - 1).(45.10^5 + 2.65)
 
S

son_gohan

Còn đây là mấy câu mình đưa lên tiếp này:
1) 1 phân tử ADn vi khuẩn có 10^6 chu kì xoắn và A chiếm 20% tổng số nu. Phân tử ADN này nhân đôi liên tiếp 3 lần và mỗi đoạn okazaki có độ dài trung bình 1000 nu. Số đoạn ARN mồi đc sử dụng là
Câu này làm tương tự như câu 1 kia: Vi khuẩn là nhân sơ => Chỉ có 1 đơn vị tái bản
10^6 chu kì xoắn => Có 10^6 . 10 = 10^7 cặp nu => Số đoạn okazaki= 10^7 / 1000 = 10^4 đoạn okazaki
Áp dung CT: (2^3 - 1).(10^4 + 2.1)=70014 đoạn mồi.

2)Giả sử gen ở sinh vật nhân thực có 5 đơn vị tái bản. Trên 1 phễu tái bản của 1 đơn vị nhân đôi có 30 đạon okazaki. Nếu gen nhân đôi 3 lần thì sẽ cần ? đoạn mồi
A.280
B.1120
C.1792
D.2170

Mấy câu này làm tương tự như nhau: Trên 1 phễu tái bản của 1 đơn vị nhân đôi có 30 đoạn okazaki => 1 đơn vị nhân đôi có 30.2=60 đoạn okazaki (vì 1 đơn vị nhân đôi gồm 2 phễu tái bản)
=>5 đơn vị tái bản sẽ có: 5.60=300 đoạn okazaki.
Áp dung CT mình đã ghi ở bài trên: (2^3 - 1).(300+2.5)=2170 đoạn mồi.

3) ở 1 cơ thể động vật có kiểu gen là AB/ab DE/de biết rằng các gen A và B liên kết hoàn toàn còn D và E xảy ra hoán vị gen. Nếu cá thể này trong quá trình phat sinh giao tử có thể xảy ra rối loạn phân li ở lần GP 1 ở cặp DE/de thì số loại gtử tối đa có thể tạo ra ?
A.8
B.12
C.16
D.24


4) Cho biết gen A-đỏ trội hoàn toàn so với a- trắng. Bố mẹ đều mang KG Aa, trong quá trình giao phần ở mỗi cơ thể đều có 100% gtử mang alen A và 50% gtử mang alen a tham gia thụ tinh. Tỷ lệ trắng so với hoa đỏ ở đời con F1 là
A.6.25%
B.6.67%
C.12.5%
D.11.11%
P: Aa x Aa Trong đó tỉ lệ giao tử của mỗi cơ thể là: 1 A : 1 a (1)
Tuy nhiên 100% gtử mang alen A và 50% gtử mang alen a tham gia thụ tinh
Khi đó Từ (1) ta có: 1 A (do 100% thụ tinh) và 0,5 a (do 50% thụ tinh) hay tỉ lệ là 2/3 A : 1/3 a (bạn lấy từng cái chia cho tổng nhé !)
Quay trở lại phép lai:
P: Aa x Aa
G: (2/3 A : 1/3 a) (2/3 A : 1/3 a)
=>Tỷ lệ trắng là 1/3 . 1/3 =1/9 ; tỷ lệ đỏ là 8/9
=> Trắng : Đỏ = 1/9 : 8/9 = 12,5%

Bạn kiểm tra đáp án giúp mình nhé ! :D
 
Last edited by a moderator:
C

cobemuadong95c

mấy bạn giúp mình 2 câu này với,gthích rõ nhé:
Câu 1:5 tb có kiểu gen AB/abDE/deHhGg giảm phân sinh tinh trùng thực tế số giao tử tối đa mà tế bào có thể tạo ra.biết xảy ra hiên tượng hoán vị gen giữa A và a
câu 2:bố AaBBCcDd * mẹ AaBbccDd cho tỉ lệ tổ hợp con lai có số alen trội trong kiẻu gen giống số lượng alen trội trong kiểu gen của mẹ ở đời con là?
 
S

son_gohan

mấy bạn giúp mình 2 câu này với,gthích rõ nhé:
Câu 1:5 tb có kiểu gen AB/abDE/deHhGg giảm phân sinh tinh trùng thực tế số giao tử tối đa mà tế bào có thể tạo ra.biết xảy ra hiên tượng hoán vị gen giữa A và a ?
Mỗi TB giảm phân 1 lần cho ra 2 loại giao tử
=>5 TB __________________5.2=10 loại giao tử.



câu 2:bố AaBBCcDd * mẹ AaBbccDd cho tỉ lệ tổ hợp con lai có số alen trội trong kiẻu gen giống số lượng alen trội trong kiểu gen của mẹ ở đời con là?

P AaBBCcDd x AaBbccDd

Mẹ có 3 alen trội=>theo ĐB con phải có 3 alen trội
F1: __B_c___ (luôn có sẵn 1 alen trội B (BB x Bb) và 1 alen lặn c (Cc x cc) )
Như vậy cần them 2 alen trội trong 6 alen còn lại=>Có 6C2=15 cách chọn
F1 có số kiểu tổ hợp là 2^6=64
Vậy tỉ lệ cần tìm là: 15/64
Bạn xem them ở đây nhé !
http://www.sinhhocvietnam.com/forum/showthread.php?p=74360
 
H

hoahoc.h2o2@gmail.com

Son_gohan ơi, câu số loại giao tử đáp án là 12. Chả hiểu luôn @@. Bạn xem lại thử xem. Mình đưa típ câu nữa này;
1) Theo quan niệm của Đacuyn, đặc điểm của biến dị xác định( biến đổi cá thể) là:
(1) phát sinh trực tiếp bởi ngoại cảnh
(2) di truyền được cho thế hệ sau
(3) tồn tại trong 1 đời cá thể
(4) là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa
A.2,3
B.3,4
C.1,3
D.1,2
 
C

cobemuadong95c


Mỗi TB giảm phân 1 lần cho ra 2 loại giao tử
=>5 TB __________________5.2=10 loại giao tử.




P AaBBCcDd x AaBbccDd

Mẹ có 3 alen trội=>theo ĐB con phải có 3 alen trội
F1: __B_c___ (luôn có sẵn 1 alen trội B (BB x Bb) và 1 alen lặn c (Cc x cc) )
Như vậy cần them 2 alen trội trong 6 alen còn lại=>Có 6C2=15 cách chọn
F1 có số kiểu tổ hợp là 2^6=64
Vậy tỉ lệ cần tìm là: 15/64
Bạn xem them ở đây nhé !
http://www.sinhhocvietnam.com/forum/showthread.php?p=74360
ủa,mình cứ tưởng là nếu co hoán vị gen tối đa phai cho 4 chứ,minh hoang mang mấy bai kiểu đó qua
 
S

son_gohan

ủa,mình cứ tưởng là nếu co hoán vị gen tối đa phai cho 4 chứ,minh hoang mang mấy bai kiểu đó qua
Bạn chú ý là cho bao nhiêu TB thì mỗi TB cho tối đa 2 loại giao tử.
Tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào KG của TB nữa
VD ở bài này: AB/abDE/deHhGg
Tối đa là cho ra 2^7 loại giao tử nhưng chỉ có 5 TB giảm phân thôi mà mỗi TB GP 1 lần chỉ cho 2 loại giao tử =>10 loại
 
S

son_gohan

Son_gohan ơi, câu số loại giao tử đáp án là 12. Chả hiểu luôn @@. Bạn xem lại thử xem. Mình đưa típ câu nữa này;
Câu này làm cũng không chắc nữa. Để mình làm thử lại.


Theo quan niệm của Đacuyn, đặc điểm của biến dị xác định( biến đổi cá thể) là:
(1) phát sinh trực tiếp bởi ngoại cảnh
(2) di truyền được cho thế hệ sau
(3) tồn tại trong 1 đời cá thể
(4) là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa

A.2,3
B.3,4
C.1,3
D.1,2
Theo mình thì câu này như vậy ! :D
 
Last edited by a moderator:
H

hoahoc.h2o2@gmail.com

chuẩn đó bạn, nhưng di truyền được cho đời sau cũng đúng mà. Mà " tồn tại trong 1 đời cá thể" trong SGK có nói đâu nhỉ?? Nó nói là " phần lớn di truyền đc cho đời sau". Bạn giải thích dùm mình tiếp nhé.
Còn đây là 2 câu lí thuyết bựa mình vừa thi xong và đã sai cả 2 :D
1) 1 nhà nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi cỏ và nhận thấy 1 loài chim luôn ngăn cản 1 loài bướm không hút mật trên các hoa màu xanh. Điều gì sẽ cảy ra khi các con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ?
A. Ổ sinh thái của loài bướm sẽ bị thu hẹp
B. Không có sự thay đổi về ổ sinh thái của loài bướm
C. Lúc đầu ổ sinh thái của loài bướm được mở rộng, sau đó bị thu hẹp lại
D. Ổ sinh thái của loài bướm được mở rộng
2) Khi nói về mối quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi, kết luận nào sau ko đúng?
A. Quần thể con mồi biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể thực vật biến động theo
B. Khả năng tăng số lượng các cá thể của quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với quần thể con mồi
C. Khi xảy ra biến động số lượng cá thể thì quần thể con mồi thường biến động trước quần thể vật ăn thịt
D. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng ít hơn con mồi
p/s bạn làm đưọc thì giải thích kĩ dùm mình với. thanks bạn
 
S

son_gohan

chuẩn đó bạn, nhưng di truyền được cho đời sau cũng đúng mà. Mà " tồn tại trong 1 đời cá thể" trong SGK có nói đâu nhỉ?? Nó nói là " phần lớn di truyền đc cho đời sau". Bạn giải thích dùm mình tiếp nhé.
Biến dị cá thể theo mình tồn tại trong 1 đời cá thể đó thôi. Vì chẳng thể có cá thể khác giống hệt về mọi KG như nó được.
Câu này mình ban đầu cũng nghĩ là 2, 4 nhưng mà không có đáp án nên phải dùng loại trừ vì mình nghĩ ý 2 chưa chính xác (biến dị cá thể chưa chắc được truyền lại cho đời sau: có thể nó bị CLTN loại bỏ thì sao??? ) :D

Còn đây là 2 câu lí thuyết bựa mình vừa thi xong và đã sai cả 2 :D
1) 1 nhà nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi cỏ và nhận thấy 1 loài chim luôn ngăn cản 1 loài bướm không hút mật trên các hoa màu xanh. Điều gì sẽ cảy ra khi các con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ?
A. Ổ sinh thái của loài bướm sẽ bị thu hẹp
B. Không có sự thay đổi về ổ sinh thái của loài bướm
C. Lúc đầu ổ sinh thái của loài bướm được mở rộng, sau đó bị thu hẹp lại
D. Ổ sinh thái của loài bướm được mở rộng
2) Khi nói về mối quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi, kết luận nào sau ko đúng?
A. Quần thể con mồi biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể thực vật biến động theo
B. Khả năng tăng số lượng các cá thể của quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với quần thể con mồi
C. Khi xảy ra biến động số lượng cá thể thì quần thể con mồi thường biến động trước quần thể vật ăn thịt
D. Quần thể vật ăn thịt luôn có số lượng ít hơn con mồi
p/s bạn làm đưọc thì giải thích kĩ dùm mình với. thanks bạn
Mình làm như vậy bạn xem có đúng không nhé :)
 
B

bangha_hunnie

1) 1 nhà nghiên cứu quan hệ cạnh tranh giữa các động vật đến sinh sống trên bãi cỏ và nhận thấy 1 loài chim luôn ngăn cản 1 loài bướm không hút mật trên các hoa màu xanh. Điều gì sẽ cảy ra khi các con chim đó rời đi khỏi đồng cỏ?
A. Ổ sinh thái của loài bướm sẽ bị thu hẹp
B. Không có sự thay đổi về ổ sinh thái của loài bướm
C. Lúc đầu ổ sinh thái của loài bướm được mở rộng, sau đó bị thu hẹp lại
D. Ổ sinh thái của loài bướm được mở rộng


Chọn D

Vì không còn yếu tố cạnh tranh nên ổ sinh thái mở rộng. (Chưa thể khẳng định là có thể thu hẹp lại hay không)



 
Top Bottom