H
hoahoc.h2o2@gmail.com


Gen B có tổng số 3600 liên kết hidro. Trên mạch 3'--->5' của gen có số nu loại T=750 và ở mạch bổ sung có số nu T=150. Gen này tự nhân đôi liên tiếp 3 lần. Ở lần nhân đôi thứ 2 có sự xuất hiện của 1 phân tử 5-BU tham gia quá trình tổng hợp mạch mới. Kết thúc quá trình nhân đôi này, tổng số nu từng loại môi trường cung cấp là bao nhiêu?
2 1phân tử ADN của tảo lục có 45*10^6 chu kì xoắn. phân tử ADN này nhân đôi bốn lần. Hãy xác định số đoạn mồi đc tổng hợp. Biết mỗi đoạn Okazaki có độ dài 100 nu và trên phân tử ADN này có 65 đơn vị tái bản.
3 Các cá thể đều có cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho P thuần chủng tương phản lai với nhau thu đc F1: 100% cao, quả tròn, vị ngọt. Cho F1 tự thụ thu được F2 phân li theo tỉ lệ 68,0625% cao, tròn, ngọt : 18,0625% thấp, bầu dục, chua : 6,9375% thấp, tròn, ngọt. Kiểu gen của cây F1 có thể là:
A. (Abd)/(aBD) x (Abd)/(aBD) hoặc (Ab)/(ab) x (Ab)/(ab)
B. (ABD)/(abd) x (ABD)/(abd) hoặc (AB)/(ab) x (AB)/(ab)
C. (ABD)/(abd) x (ABD)/(abd) hoặc (Ab)/(aB) x (Ab)/(aB)
D. (Abd)/(abD) x (Abd)/(aBD) hoặc (Ab)/(aB) x (Ab)/(aB)
4 Đậu hà lan, tính trạng hạt màu vàng và tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với hạt màu xanh và thân thấp. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ xuất phát có 4% cây hạt xanh, thấp và 16% cây xanh, cao. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc thì ở F1 thu được 10.5% cây xanh, thấp và 24.5% cây vàng, thấp. Không có đột biến xảy ra. Cây cao, vàng ở F1 chiếm tỉ lệ
A.38% B. 25.5% C. 62% D.45.5%
5 Ở 1 loài thực vật cho P thuần chủng (ABD)/(ABD) x (abd)/(abd) tạo ra F1, cho F1 tự thụ phấn số kiểu gen tối đa ở F2 là
A.36 B.27 C. 40 D. 64
6 Cho con cái( XX) lông dài(D), đen( Đ) thuần chủng lai với con đực (XY) lông ngắn(N), trắng(T) được F1 đều lông dài đen. Cho con đực F1 lai phân tích đc F1: 180 con cái lông ngắn, đen: 180 con đực lông ngắn, trắng: 60 con cái lông dài, đen: 60 con đực lông dài, trắng. Cho con cái F1 lai phân tích thì kết quả của phép lai lài bao nhiêu?
2 1phân tử ADN của tảo lục có 45*10^6 chu kì xoắn. phân tử ADN này nhân đôi bốn lần. Hãy xác định số đoạn mồi đc tổng hợp. Biết mỗi đoạn Okazaki có độ dài 100 nu và trên phân tử ADN này có 65 đơn vị tái bản.
3 Các cá thể đều có cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho P thuần chủng tương phản lai với nhau thu đc F1: 100% cao, quả tròn, vị ngọt. Cho F1 tự thụ thu được F2 phân li theo tỉ lệ 68,0625% cao, tròn, ngọt : 18,0625% thấp, bầu dục, chua : 6,9375% thấp, tròn, ngọt. Kiểu gen của cây F1 có thể là:
A. (Abd)/(aBD) x (Abd)/(aBD) hoặc (Ab)/(ab) x (Ab)/(ab)
B. (ABD)/(abd) x (ABD)/(abd) hoặc (AB)/(ab) x (AB)/(ab)
C. (ABD)/(abd) x (ABD)/(abd) hoặc (Ab)/(aB) x (Ab)/(aB)
D. (Abd)/(abD) x (Abd)/(aBD) hoặc (Ab)/(aB) x (Ab)/(aB)
4 Đậu hà lan, tính trạng hạt màu vàng và tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với hạt màu xanh và thân thấp. 2 cặp gen quy định 2 tính trạng trên nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Ở thế hệ xuất phát có 4% cây hạt xanh, thấp và 16% cây xanh, cao. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc thì ở F1 thu được 10.5% cây xanh, thấp và 24.5% cây vàng, thấp. Không có đột biến xảy ra. Cây cao, vàng ở F1 chiếm tỉ lệ
A.38% B. 25.5% C. 62% D.45.5%
5 Ở 1 loài thực vật cho P thuần chủng (ABD)/(ABD) x (abd)/(abd) tạo ra F1, cho F1 tự thụ phấn số kiểu gen tối đa ở F2 là
A.36 B.27 C. 40 D. 64
6 Cho con cái( XX) lông dài(D), đen( Đ) thuần chủng lai với con đực (XY) lông ngắn(N), trắng(T) được F1 đều lông dài đen. Cho con đực F1 lai phân tích đc F1: 180 con cái lông ngắn, đen: 180 con đực lông ngắn, trắng: 60 con cái lông dài, đen: 60 con đực lông dài, trắng. Cho con cái F1 lai phân tích thì kết quả của phép lai lài bao nhiêu?