B
bocapkhatmau
Câu trực tiếp ở thì QKHT/QKHTTD thì ở câu gián tiếp không cần phải lùi thì mà giữ nguyên thì như ở câu trực tiếp, chỉ cần biến đổi một số trạng từ hay phụ từ theo quy tắc là được.
Past Perfect (thì quá khứ hoàn thành)
1. FORM:
S + had + Past Participle
2. USE:
a/ Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động:
Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when.
Form 1: S +simple past + after + S + past perfect
Ex: + John went home after he had gone to the store.
+ After the committee members had considered the consequences, they voted on the proposal.
Form 2: S + past perfect + before + S + simple past
Ex: + John had gone to the store before he went home
+ Before Ali went to sleep, he had called his family.
+ George had worked at the university for forty-five years before he retired.
Form 3: After + S + past perfect, S + simple past
Ex: After John had gone to the store, he went home.
Form 4: Before + S +simple past, + S + past perfect
Ex: Before John went home, he had gone to the store.
NOTES:
-Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.
Ex: The police came when the robber had gone away.
- Mệnh đề có before và after có thể đứng đầu hoặc cuối câu nhưng sau before nhất thiết phải là 1 simple past và sau after nhất thiết phải là 1 past perfect.
b/ Một trạng thái, hành động đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (c) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại.
Ex: John had lived in New York for ten years before he moved to VN.
X. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The Past Perfect Continous)
1. Diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ đến khi có hành động thứ hai xảy ra .
Đi với "for" + time , before..
Ex: When I left last job , I had been working there for four years.
Ex: Before I came , they have been talking with each other.
Khi sử dụng các thì này có when ta phải thận trọng và dịch câu văn hay dựa vào mệnh đề sau cũng xác định đúng các thì
__________________
Trong tiếng Anh từ "smile" có nghĩa là nụ cười.
Vậy bạn có biết nụ cười được tạo nên từ những yếu tố nào không?
- Sweet: ngọt ngào.
- Marvellous: tuyệt diệu.
- Immensely likeable: vô cùng đáng yêu.
- Loving: đằm thắm.
- Extra special: thành phần phụ quan trọng.
Xin chào, xin chào~
Ghé xem một số nội dung tâm đắc của team Anh chúng mình nhé
Chúc bạn một ngày vui vẻ!
Past Perfect (thì quá khứ hoàn thành)
1. FORM:
S + had + Past Participle
2. USE:
a/ Một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động:
Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, before và when.
Form 1: S +simple past + after + S + past perfect
Ex: + John went home after he had gone to the store.
+ After the committee members had considered the consequences, they voted on the proposal.
Form 2: S + past perfect + before + S + simple past
Ex: + John had gone to the store before he went home
+ Before Ali went to sleep, he had called his family.
+ George had worked at the university for forty-five years before he retired.
Form 3: After + S + past perfect, S + simple past
Ex: After John had gone to the store, he went home.
Form 4: Before + S +simple past, + S + past perfect
Ex: Before John went home, he had gone to the store.
NOTES:
-Phó từ when có thể được dùng thay cho after và before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.
Ex: The police came when the robber had gone away.
- Mệnh đề có before và after có thể đứng đầu hoặc cuối câu nhưng sau before nhất thiết phải là 1 simple past và sau after nhất thiết phải là 1 past perfect.
b/ Một trạng thái, hành động đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (c) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại.
Ex: John had lived in New York for ten years before he moved to VN.
X. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The Past Perfect Continous)
1. Diễn tả hành động kéo dài trong quá khứ đến khi có hành động thứ hai xảy ra .
Đi với "for" + time , before..
Ex: When I left last job , I had been working there for four years.
Ex: Before I came , they have been talking with each other.
Khi sử dụng các thì này có when ta phải thận trọng và dịch câu văn hay dựa vào mệnh đề sau cũng xác định đúng các thì
__________________
Trong tiếng Anh từ "smile" có nghĩa là nụ cười.
Vậy bạn có biết nụ cười được tạo nên từ những yếu tố nào không?
- Sweet: ngọt ngào.
- Marvellous: tuyệt diệu.
- Immensely likeable: vô cùng đáng yêu.
- Loving: đằm thắm.
- Extra special: thành phần phụ quan trọng.
Xin chào, xin chào~
Ghé xem một số nội dung tâm đắc của team Anh chúng mình nhé
[Hướng dẫn] Tìm kiếm nội dung box Ngoại Ngữ
[Chia sẻ] Kinh nghiệm ôn thi HSG tỉnh và đỗ trường chuyên Anh
Luyện từ vựng và ngữ pháp nâng cao | Ôn Chuyên và HSG Tỉnh
[TIPs] Bài tập viết lại câu (Rewrite the sentences)
Luyện tập phrasal verbs
[Tổng hợp] Study Idioms
[Chia sẻ] 33 cách trở thành "chiến thần" trong phòng thi IELTS
Reading made easy
[Tổng hợp] Hướng dẫn viết luận theo chủ đề
How to write right
Academic vocabulary used in essays
[Chia sẻ] Kinh nghiệm ôn thi HSG tỉnh và đỗ trường chuyên Anh
Luyện từ vựng và ngữ pháp nâng cao | Ôn Chuyên và HSG Tỉnh
[TIPs] Bài tập viết lại câu (Rewrite the sentences)
Luyện tập phrasal verbs
[Tổng hợp] Study Idioms
[Chia sẻ] 33 cách trở thành "chiến thần" trong phòng thi IELTS
Reading made easy
[Tổng hợp] Hướng dẫn viết luận theo chủ đề
How to write right
Academic vocabulary used in essays