Hòa tan 19.5 g một kim loại kiềm vào 261 ml nước (coi d nước=1g/ml) thu được dung dịch có nồng độ 10%. Kim loại kiềm đó là:
A Li B. Na C. K D. Rb E.Cs
Giải chi tiết hộ mình. Cảm ơn trước
GIẢI:
* Gọi kim loại kiềm đó là:
M, có nguyên tử khối cũng là
M(g/mol)
* Vì là kim loại kiềm nên hóa trị bằng
I
* Số mol của kim loại kìềm này:
nM=Mm=M19,5(mol)
* Khối lượng của nước là:
m=D.V=261.1=261(gam)
* Khối lượng dung dịch trước phản ứng:
m1=19,5+261=280,5(g)
* Phương trình phản ứng:
M+H2O→MOH+21H2
* Dựa vào phương trình phản ứng, ta suy ra số mol của
MOH là
M19,5(mol); số mol của khí
H2 là
M9,75(mol)
* Vì sau phản ứng, có khí Hidro bay ra nên khối lượng dung dịch lúc sau bằng khối lượng dung dịch lúc đầu trừ đi khối lượng khí hidro thoát ra:
=>
m2=m1−mH2=280,5−M9,75.2=280,5−M19,5
* Khối lượng chất tan
MOH là:
m=n.MMOH=M19,5.(M+17)(gam)
* Theo đề bài, nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là 10% nên ta có:
280,5−M19,5M19,5.(M+17).100=10=>M=39