T
trantrungduc299


Câu 15 Sóng lan truyền từ nguồn O dọc theo 1 đường thẳng với biên độ không đổi. Ở thời điểm t = 0, phần tử vật chật ở O đi qua vị trí cân bằng theo chiều (+). Một điểm cách nguồn 1 khoảng bằng 1/4 bước sóng có li độ 5 cm ở thời điểm bằng 1/2 chu kỳ . Biên độ của sóng là:
A. 10 cm B. 5 cm C. 5 cm D. 5 cm
Câu 16: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo 1 đường thẳng có phương truyền sóng tại nguồn O: u o = A sin t (cm). Một điểm M cách nguồn bằng 1/3 bước sóng ở thời điểm t = 1/2 chu kỳ có độ dịch chuyển u M = 2 cm. Biên độ sóng A là:
A. 4 cm B. 2 cm C. 4/ cm D. 2 cm
Câu 20. Người ta gõ vào một thanh thép dài và nghe thấy âm mà nó phát ra. Trên thanh thép người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha nhau là 4 m. Biết tốc độ truyền âm trong thép là 5000 m/s. Tần số âm phát ra là:
A. 312,5 Hz. B. 1250 Hz. C. 625 Hz. D. 2500 Hz.
Câu 22. Trên sợi dây OA, đầu A cố định và đầu O dao động điều hoà với tần số 20 Hz thì trên dây có 5 nút. Muốn trên sợi dây rung xuất hiện hai bụng sóng thì ở O phải dao động với tần số là:
A. 10 Hz. B. 12 Hz. C. 50 Hz. D. 40 Hz.
Câu 33: Biết tần số của hoạ âm bậc 3 mà ống sáo có 2 đầu kín, phát ra là 1320 Hz, vận tốc truyền âm v = 30 m/s. Chiều dài của ống sáo là:
A. 18,75 cm B. 37,5 cm C. 51,5 cm D. 16,25 cm
Câu 39: Hai loa âm thanh nhỏ giống nhau tạo thành 2 nguồn kết hợp đặt tại S1 và S2 cách nhau 5 m. Chúng phát ra âm có tần số f = 440 Hz. Vận tốc truyền âm v = 330 m/s. Tại điểm M người quan sát nghe được âm to nhất đầu tiên khi đi từ S1 đến S2. Khoảng cách từ M đến S1 là:
A. S1M = 0,75 m. B. S1M = 0,25 m. C. S1M = 0,5 m. D. S1M = 1,5 m.
Câu 46: Một người làm thí nghiệm với một chất lỏng và một cần rung có tần số 20 Hz. Giữa hai điểm S1, S2 người đó đếm được 12 hypebol, quỹ tích của các điểm đứng yên. Khoảng cách giữa đỉnh của hai hypebol ngoài cùng là 22 cm. Tính vận tốc truyền sóng:
A. v = 70 cm/s; B. v = 80 cm/s C. v = 7 cm/s; D. v = 8 cm/s;
A. 10 cm B. 5 cm C. 5 cm D. 5 cm
Câu 16: Một sóng cơ học lan truyền dọc theo 1 đường thẳng có phương truyền sóng tại nguồn O: u o = A sin t (cm). Một điểm M cách nguồn bằng 1/3 bước sóng ở thời điểm t = 1/2 chu kỳ có độ dịch chuyển u M = 2 cm. Biên độ sóng A là:
A. 4 cm B. 2 cm C. 4/ cm D. 2 cm
Câu 20. Người ta gõ vào một thanh thép dài và nghe thấy âm mà nó phát ra. Trên thanh thép người ta thấy khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất dao động ngược pha nhau là 4 m. Biết tốc độ truyền âm trong thép là 5000 m/s. Tần số âm phát ra là:
A. 312,5 Hz. B. 1250 Hz. C. 625 Hz. D. 2500 Hz.
Câu 22. Trên sợi dây OA, đầu A cố định và đầu O dao động điều hoà với tần số 20 Hz thì trên dây có 5 nút. Muốn trên sợi dây rung xuất hiện hai bụng sóng thì ở O phải dao động với tần số là:
A. 10 Hz. B. 12 Hz. C. 50 Hz. D. 40 Hz.
Câu 33: Biết tần số của hoạ âm bậc 3 mà ống sáo có 2 đầu kín, phát ra là 1320 Hz, vận tốc truyền âm v = 30 m/s. Chiều dài của ống sáo là:
A. 18,75 cm B. 37,5 cm C. 51,5 cm D. 16,25 cm
Câu 39: Hai loa âm thanh nhỏ giống nhau tạo thành 2 nguồn kết hợp đặt tại S1 và S2 cách nhau 5 m. Chúng phát ra âm có tần số f = 440 Hz. Vận tốc truyền âm v = 330 m/s. Tại điểm M người quan sát nghe được âm to nhất đầu tiên khi đi từ S1 đến S2. Khoảng cách từ M đến S1 là:
A. S1M = 0,75 m. B. S1M = 0,25 m. C. S1M = 0,5 m. D. S1M = 1,5 m.
Câu 46: Một người làm thí nghiệm với một chất lỏng và một cần rung có tần số 20 Hz. Giữa hai điểm S1, S2 người đó đếm được 12 hypebol, quỹ tích của các điểm đứng yên. Khoảng cách giữa đỉnh của hai hypebol ngoài cùng là 22 cm. Tính vận tốc truyền sóng:
A. v = 70 cm/s; B. v = 80 cm/s C. v = 7 cm/s; D. v = 8 cm/s;