[ vật lí 12] vật lí_dao động cơ_trao đổi tại đây

L

lightning.shilf_bt

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

theo như mình biết thì trong đề thi đại học có khoảng hơn 10 câu về phần giao động cơ , nếu đầu hàng phần này tức là ta đã bỏ qua mất khoảng hơn 2 đ , giao động cơ là một trong những chương hay nhất của chương trình lớp 12 với lượng kiến thức không quá nhiều nhưng bài tập thì vô kể, nhiều dạng rất hay và khác nhau , phong phú về thể loại
ví dụ thế này nhé
bài toán tính quãng đường lớn nhất vật đi được trong khoảng thời gian 0 < [tex]\large\Delta[/tex]t < [TEX]\frac{T}{2}[/TEX]
về tư duy : S=v.[tex]\large\Delta[/tex]t \Rightarrow [TEX]S_{max}[/TEX] \Leftrightarrow[TEX]v_{max}[/TEX]
vật có vận tốc lớn nhất khi qua VTCB , nhở nhất khi đi qua biên nên trong cùng 1 khoảng thời gian , quãng đường vật đi được càng dài tức là vật càng gần VTCB và ngược lại
để thuận tiện cho tính toán ta có công thức giải nhanh sau

[TEX]S_{max}[/TEX]=2.a.sin[TEX]\frac{\large\Delta\varphi}{2}[/TEX]
[TEX]S_{min}[/TEX] = 2A.(1-cos[TEX]\frac{\large\Delta\varphi}{2}[/TEX])
các bạn thấy thế nào ?

vậy mình lập ra pic này dể mong các bạn cùng chia sẻ bài tập phần dao động cơ , giúp tất cả chúng ta cùng lấy trọn được hơn 2 đ trong đề thi đại học , chúng ta sẽ oánh vào những phần trọng tâm dễ kiếm điểm , đó là phương châm học của anh tớ và tớ muốn áp dụng cho tất cả chúng ta luôn , nào các mem hãy cùng post bài và lý thuyết dao động cơ ở đây để cùng nhau trao đổi nhé


về nội quy của pic :
- post bài theo đúng quy định
- không được trích dẫ quá dài
- không được giải thích đáp án là 1 số từ chung chung : VD , SGK....
- tôn trọng người khác và bài viết của họ
- pic này lập ra để học hỏi chứ ko lập ra để các bạn nhờ người khác làm giúp bài tập , nếu thấy bài nào như vậy tớ sẽ xóa bài không thương tiếc với lí do post bài vì mục đích cá nhân
- đọc bảng nội quy rút gọn ở chữ kí của tớ nhé

-
 
Last edited by a moderator:
L

lightning.shilf_bt

vật lí_một sô kiến thức cần biết về chương dao động cơ

I. dao động cơ
mình những cái mình sắp viết tất cả đều biết nhưng chỉ mất vài phút , hãy đọc lại những dòng dưới đây vì mình nghĩ nó sẽ không thừa đối với các bạn , mình chỉ tổng hợp một số kiến thức cần biết và cơ bản nhất , viết xong bài này chỉ sợ không ai thèm đọc thôi .
1. các khái niệm
* dao động tuần hoàn : là giao dộng mà sau những khoảng thời gian bằng nhau thì vật trở lại vị trí cũ theo hướng cũ
* dao động đièu hòa là 1 trường hợp riêng của dao động tuần hoàn , là giao động mà li độ của vật biến thiên theo hàm sin hoặc cosin theo thời gian
pt li độ x=A.cos([TEX]\omega[/TEX]t+[TEX]\varphi[/TEX])
trong đó A : biên độ giao động
[TEX]\omega[/TEX] : là biên độ góc
[TEX]\varphi[/TEX] : pha ban đầu
[TEX]\omega[/TEX]t+[TEX]\varphi[/TEX] : pha dao động
nên nhớ : pha dao động dùng để xác định trạng thái dao động
. điểm P dao động điều hòa trên 1 đoạn thẳng luôn có thể được coi là hình chiếu của 1 điểm M tren đường tròn có đường kính là đoạn thẳng đó ( cái này chúng ta sẽ phải dùng đến nó nhiều trong bài tập)
công thức T=[TEX]\frac{2\pi}{\omega}[/TEX] ; tần số f = [TEX]\frac{1}{\pi}[/TEX] .
* vân tốc , gia tốc
vận tốc là đạo hàm của li độ
- v=x' = -A[TEX]\omega[/TEX]sin([TEX]\omega[/TEX]t+[TEX]\varphi[/TEX]) cm/s
suy ra [TEX]V_{max}[/TEX]=A.[TEX]\omega[/TEX]
- gia tốc : là đạo hàm của vận tốc
a=v'=-A[TEX]\omega^2[/TEX].cos([TEX]\omega[/TEX]t+[TEX]\varphi[/TEX]) \Rightarrow [TEX]a_{max}[/TEX]=A[TEX]\omega^2[/TEX] (m/[TEX]s^2[/TEX])
trong dao động điều hòa
*vận tốc có độ lớn cực đại khi a=0 , tại VTCB
*gia tốc cực đại tại 2 biên âm và dương
* hướng vận tốc cùng chiều chuyển động , vectơ gia tốc luôn hướng về VTCB
* vận tốc đổi chiều tại 2 biên , khi qua VTCB thì vận tốc không đổi chiều
* vận tốc luôn sớm pha hơn [TEX]\frac{\pi}{2}[/TEX] so với li độ
* gia tốc luôn ngược pha giao động với li độ
- công thức liên hệ độc lập với thời gian

[TEX]A^2=x^2+\frac{v^2}{\omega^2}[/TEX]
II , các dạng bài tập về giao động điều hòa, con lắc đơn
* khi [TEX]\omega[/TEX]t+[TEX]\varphi[/TEX] > 0 thì v< 0
khi [TEX]\omega[/TEX]t+[TEX]\varphi[/TEX] < 0 thì v>0 ( cái này dùng để xác định vị trí của vật dựa vào pha dao động )
a. dạng bài viết & biến đổi phương trình
tốt nhất ở các bài tập chúng ta nên đổi hàm về hàm cos để thuậ tiện tính toán và ít bị sai nhầm
x= A.sin([TEX]\omega[/TEX]t+[TEX]\varphi[/TEX]) \Rightarrow x =A.cos([TEX]\omega[/TEX]t+[TEX]\varphi[/TEX]-[TEX]\frac{\pi}{2}[/TEX])
x= -A.xin([TEX]\omega[/TEX]t+[TEX]\varphi[/TEX]) suy ra x= A.cos([TEX]\omega[/TEX]t+[TEX]\varphi[/TEX]+[TEX]\frac{\pi}{2}[/TEX])
b. tìm các đại lượng chưa biết
chu kì : là khoảng thời gian ngắn nhất để trạng thái dao đôgnj của vật lặp lại như cũ T =[TEX]\frac{t}{n}[/TEX] trong đó t: khoảng thời gian dao động s . n : số giao động
f=[TEX]\frac{1}{T}[/TEX] : là số giao động vật thực hiện được trong 1 s
* A : theo công thức liên hệ
* [TEX]\varphi[/TEX] : 1 , dùng đường tròn lương giác
2, dựa vào pt li độ và hướng của vận tốc để xác đinh pha
* tần số góc [TEX]\omega[/TEX] =[TEX]\frac{2.\pi}{T}[/TEX]=2[TEX]\pi[/TEX]f=[TEX]\frac{V_{max}}{A}[/TEX] = [TEX]\sqrt{\frac{a_{max}}{A}}[/TEX]
nói chung ta phải linh hoạt trong cách dùng công thức , đề cho các dữ liệu thì chúng ta phải tận dụng nó triệt để nhưng đôi khi dề ra thừa để dánh lừa chúng ta, vì vậy phải hết sức thận trọng !
c. dạng toán cho pt dao động, tìm thời điểm vật qua li độ x
ta chỉ cần thay vào pt li độ để tìm ra t , chú ý lấy gia trị của k sao cho t phải dương
d. dạng toán tìm khoảng thơi gian ngắn nhất để vật đi từ [TEX]x_1[/TEX] đến [TEX]x_2[/TEX]
cái này ta dùng đường tròn lượng giác kết hợp với công thức
[tex]\large\Delta[/tex]t=[TEX]\frac{\large\Delta\varphi}{\omega}[/tex]
e. dạng toán biết tại thời điểm t vật qua li độ x theo 1 chiều xác định , tìm li độ dao động tại thời điểm sau hoặc trước t 1 khoảng thời gian nào đó
ta giải theo 2 hướng
* hướng 1 : thay vào pt dao động
- trước 1 khoảng [tex]\large\Delta[/tex]t : [TEX]x_{t-\large\Delta t[/TEX] = Acos([TEX]\omega(t-\large\Delta t)+\varphi[/TEX])
- sau 1 khoảng thời gian [tex]\large\Delta[/tex]t : [TEX]x_{t+\large\Delta t[/TEX] = Acos([TEX]\omega(t+\large\Delta t)+\varphi[/TEX])
* hướng 2 dùng đường tròn lương giác
trước 1 khoảng [tex]\large\Delta[/tex]t thì từ điểm M(điểm ban đầu ) : ta chỉ cần quay ngược 1 góc 1 khoảng [tex]\large\Delta[/tex][TEX]\varphi[/TEX] sau đó dóng xuống trục cos để nhận giá trị của x
sau 1 khoảng thời gain thì ta quay tiếp 1 góc [tex]\large\Delta[/tex][TEX]\varphi[/TEX] rồi làm tương tự
chú ý phải xác định đúng li độ và chiều chuyển động của điểm M
f. dạng toán tìm quãng đường vật đi từ [TEX]t_1[/TEX] đến [TEX]t_2[/TEX]
đầu tiên xác định [tex]\large\Delta[/tex]t= [TEX]t_2[/TEX]-[TEX]t_1[/TEX]
dùng đường tròn lượng giác để xđ S = [TEX]S_1[/TEX] +[TEX]S_{dư}[/TEX]
trong đó [TEX]S_1[/TEX] là quãng đường vật đi được trong nguyên lần chu kì thức S=n.4.A
[TEX]S_{dư}[/TEX] là quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gain nhỏ hơn nửa chu kì
g. tìm tốc độ trung bình trên quãn đường từ [TEX]t_1[/TEX] đến [TEX]t_2[/TEX]
sử dugnj công thức [TEX]V_{tb}[/TEX]= [TEX]\frac{S}{\large\Delta t}[/TEX]=[TEX]\frac{S}{t_2-t_1}[/TEX]

h. tìm quãng đường lớn nhất , nhỏ nhất mà vậ đi được trong 1 khảong thời gian
TH1 : 0 < [tex]\large\Delta[/tex]t < [TEX]\frac{T}{2}[/TEX]
về tư duy
vì S=v.[tex]\large\Delta[/tex]t \Rightarrow [TEX]V_{max}[/TEX] \Leftrightarrow [TEX]\frac{S_{max}[/TEX] ; [TEX]V_{min}[/TEX] \Leftrightarrow [TEX]\frac{S_{min}[/TEX] vì khoảng thời gian không đổi
ta có khi vật ở gần VTCB thì đương nhiên vận tốc cũng lớn hơn , càng gần VTCB htif vận tốc càng lớn \Rightarrow quãng đường vật đi được càng lớn và ngược lại
hoặc có thể vẽ đương tròn lượng giác ra và thấy
nếu góc quyét của vật trong qua trình dao đông chứ trục sin và vật càng gần biên thì quãng đường đi được càng dài, nếu vật càng gần VTCB thì quag đường vật đi được càng ngắn
nếu góc quyét của vật trong quá trình dao động chưa trục cos và vật càng gần biên thì quãn đường đi được càng nhỏ , nếu vật càng gần VTCB thì quãng đường đi được càng dài
TH2 : nếu [tex]\large\Delta[/tex]t > [TEX]\frac{T}{2}[/TEX]
thì ta luôn tách được
[tex]\large\Delta[/tex]t = [TEX]\frac{T}{2}[/TEX] +[tex]\large\Delta[/tex][TEX]t_k[/TEX] với [tex]\large\Delta[/tex][TEX]t_k[/TEX] < [TEX]\frac{T}{2}[/TEX]

trong khoảng thời gian là T/2 thì vật luôn luôn đi được quãng đường là A
trong khoảng [tex]\large\Delta[/tex][TEX]t_k[/TEX] < [TEX]\frac{T}{2}[/TEX] thì ta lại xác đinh quãng đường đi được như trong TH1
và [TEX]S_{max}[/TEX] =S + [TEX]S_{k , max}[/TEX]
[TEX]S_{min}[/TEX] =S + [TEX]S_{k , min}[/TEX]
i, tìm số lần vật qua li độ x trong khoảng thời gian [tex]\large\Delta[/tex]t
đầu tiên : xác định đúng trạng thái giao động ban đầu của vật
sau đó : áp dụng công thức [tex]\large\Delta[/tex][TEX]\varphi[/TEX]=[TEX]\omega[/TEX].[tex]\large\Delta[/tex]t đẻ tìm ra [tex]\large\Delta[/tex]t
chúng ta sẽ dùng đường tròn lượng giác là cach tôi ưu nhất
ta quy về [tex]\large\Delta[/tex][TEX]\varphi[/TEX] = n.2[TEX]\pi[/TEX] + [TEX]\varphi_k[/TEX] trong đó [TEX]\varphi_k[/TEX] < 2[TEX]\pi[/TEX]
trong [tex]\large\Delta[/tex][TEX]\varphi[/TEX] = n.2[TEX]\pi[/TEX] thì ta có vật luôn qua vị trí x đó 2n lần , nếu đề bảo theo 1 chiều htif chỉ qua n lần , và trường hợp đặ biệt , trong 1 chu kì vật chỉ qua biên 1 lần
còn [tex]\large\Delta[/tex][TEX]\varphi[/TEX] =[TEX]\varphi_k[/TEX]
thì chỉ còn cách là đếm và đây
vậy cuối cùng số lần bằng = n + k
tuy nhiên mình khuyên các bạn không nên qua phụ thuộc vào công thức
về phần bài tập luyện kĩ năng thì mình sẽ post vào hôm chủ nhật tuần nàu sau khi thi xong ! chú ý các bạn chưa được post bài ở đây
 
Last edited by a moderator:
L

lightning.shilf_bt

hôm nay mình chính thức mở chủ đề
vì không muốn tốn thời gian , giờ mình đưa link mà mình đã soạn trước đây ở trên diễn đàn về 1 số dạng toán nữa :

* toán về con lắc đơn và lực căng dây http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=167629
* toán về sự ảnh hưởng từ điều kiện môi trường đến chu kì của con lắc đơn : http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=166170
* toán về năng lượng của con lắc lò xo : http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=167848
- một số bài tập ôn thi đại học chương dao động cơ :http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=167976

còn đây là đề kiểm tra 10 phút của lớp mình , các bạn cùng tham khảo nhé :

câu 1 : một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa xung quanh VTCB theo phương trình [TEX]x=4sin\omega t[/TEX] (cm) biết rằng cứ sau những khoảng thời gian bằngn hau và bằng [TEX]\frac{pi}{40}[/TEX] s thì động nằng bằng nửa cơ năng , chu kì dao động và tần số góc của vật là :
A. [TEX]T=\frac{\pi}{10} ; \omega=20 rad/s [/TEX]
B: [TEX]T=\frac{\pi}{20}; \omega =40 rad/s[/TEX]
C:[TEX]T=\frac{\pi}{5}; \omega=40 rad/s[/TEX]
D:[TEX]T=0,01 s; \omega=20rad/s[/TEX]
câu 2: trong cùng 1 khoảng thời gian, con lắc thứ nhất thực hiện 10 chu kì giao động , con lắc thứ 2 thực hiện được 6 chu kì giao động , biết hiệu số chiều dài dây treo của chúng là 48 cm.chièu dài dây treo của mõi con lắc là ? :
A. [TEX]l_1 =79cm ,l_2=31 cm[/TEX]
B. [TEX]l_1=42cm , l_2=90 cm[/TEX]
C.[TEX]l_1=9,1 cm ,l_2=57,1 cm[/TEX]
D.[TEX]l_1=27cm, l_2=75 cm[/TEX]
câu 3: tìm phát biểu sai :
A. động năng là một dạng năng lượng phụ thuộc vào vận tốc
B.cơ năng = const
C. thế năng là 1 dạng năng lượng phụ thuộc vào vị trí
D. cơ năng của hệ bằng tôgnr động năng và thế năng
câu 4. trong dao động điều hòa , vận tốc biến đổi
A. cùng pha với li độ
B. ngược pha với li độ
C.trễ pha [TEX]\frac{\pi}{2}[/TEX] so với li độ
D. sớm pha [TEX]\frac{\pi}{2}[/TEX] so với li độ
câu 5: 1 con lắc gồm 1 quả cầu nhỏ , khối lượng m =0,05 kg treo vào đầu 1 sợ dây l dài 1 m, ở nơi có g=9,8 m/[TEX]s^2[/TEX] , bỏ qua ma sát , con lắc giao động theo phương thẳng đứng với góc lệch cực đại so với phương thẳng đứng là [TEX]\alpha_o=30^o[/TEX] vận tốc vfa lực căng dây của vật ở VTCB là :
A.[TEX]v=1,62 m/s ;T=0,62N[/TEX]
B.[TEX]v=2,63 m/s ; T=0,62N[/TEX]
C.[TEX]v=4,12m/s;T=1,34N[/TEX]
D.[TEX]v=0,412m/s;T=13,4N[/TEX]
câu 6. chu kì giao động của 1 con lắc đơn dài 1,5 m treo trên trần của 1 thang máy khi nó chuyển động với gia tốc 2,0 m/[TEX]s^2[/TEX] hướng lên là bao nhiêu ? g=10 m/[TEX]s^2[/TEX]
A.T=2,43 s B.T=5,43s C.T=2,22s D.T=2,7s
câu 7. trong 1 dao động điều hòa thì
A.li độ ,vận tốc biến thiên điều hòa theo thời gian và có cùng biên độ
B.lực phục hồi cũng là lực đàn hồi
C.vận tốc tỉ lệ thuận với thời gian
D.gia tốc luôn hướng về VTCB và tỉ lệ với li độ
câu 8. pha dao động dugnf để xác định
A.biên độ giao động
B.tần số giao động
C.trạng thái giao động
D.chu kì T
câu9. một vật giao động điều hòa với pt [TEX]x=Asin(\omega t+\varphi)[/TEX], trong khoảng thời gian [TEX]\frac{1}{60}[/TEX] đầu tiên vật đi từ vị trí có li độ [TEX]x=0[/TEX] đến [TEX]x=A.\frac{\sqrt{3}}{2}[/TEX] theo chiều dương và tại thời điểm cách VTCB 2 cm vật có vận tốc là [TEX]v=40\pi.\sqrt{3}[/TEX] cm/s , biên độ và tần số =?
câu 10. một con lắc lò xo có khối lượng m=1 kg, dao động điều hòa với pt [TEX]x=Asin(\omega t+\varphi)[/TEX] và cơ năng E=0,125J , tại thời điểm ban đầu vật có v=0,25m/s và a=[TEX]6,25 \sqrt{3}[/TEX] . tìm biên độ , tần số và pha ban đầu của vật
câu 11:đối với 1 dao động cưỡng bức :
A.chu kì giao động chỉ phụ thuộc vào ngoại lực
B.chu kì giao động chỉ phụ thuộc vào vật và ngoại lực
C.biên độ giao động không phụ thuộc vào ngoại lực
D..biên độ giao động chỉ phụ thuộc vào ngoại lực
câu12 . gia tốc trong giao động điều hòa :
A.luôn không đổi
B. đạt max tại VTCB
C.luôn hướng về VTCB và tỉ lệ với li độ
D.biến đổi theo hàm sin theo thời gian với chu kì [TEX]\frac{T}{2}[/TEX]
câu 13: một vật thực hiện đồng thời 2 giao động cùng phương [TEX]x_1=4.sqrt{3}cos10 \pi t(cm) ; x_2=4sin10\pi t (cm)[/TEX] , tìm vận tốc của vật tại thời điểm t=2cẫu. 1 vật m=1kg treo vào lò xo có độ cứng K=100N/m chiều dài tự nhiên là 30 cm, quả cầu giao động với cơ năng E=0,5J theo phương thẳng đứng , chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo là bao nhiêu ?
cqqu 15. có 2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số [TEX]x_1=5sin(\omega t-\frac{\pi}{3}) ;x+2=5sin(\omega t +\frac{5.\pi}{3}[/TEX] tìm pt dao động tổng hợp
câu 16. 2 dao động điều hào luôn có cùng pha dao động , kết luận nào sau đây là đúng ? :
A.luôn luôn bằngn hau
B.luôn luôn cùng dâu
c.luôn luôn trái dâu
D. có lí độ bằng nhau nhưng trái dâu
câu 17
một con lắc lò xo có khói lượng [TEX]m=\sqrt{2}[/TEX]kg giao động điêu hòa theo phương ngang , [TEX]V_{max}[/TEX]=0,6m/s khi động năng bằng thế năng thì x=[TEX]3\sqrt{2}[/TEX] theo chiều âm , tìm biên độ và hcu kì giao động của vật
câu 18.1 vật dao động đièu hòa theo trục Õ , vận tốc cau rvaatj khi qua VTCB là 62,8cm/s , gia tốc a=2m/[TEX]s^2[/TEX] , tìm biên độ và chu kì giao động của vật
phù mệt bở hơi tai !


chúc các bạn học tốt ;););)
 
Last edited by a moderator:
Q

quangsambn

câu này
câu 6. chu kì giao động của 1 con lắc đơn dài 1,5 m treotreen trần của 1 thang máy khi nó chuyển động với gia tốc 2,0 m/ là bao nhiêu ? g=10 m/
chuyển động nhanh dần hay chậm dần?? chiều nào?

mình gõ thiếu , hướng lên cậu ạ
Vẫn thiếu dữ kiện bác ạ. theo em còn p? chuyển động nhanh dần hay chậm dần nữa chứ nhỉ để xác định chiều của a??
 
Last edited by a moderator:
P

pe_kho_12412

cho mình hỏi câu này:
Một dây đàn hồi có chiều dài L, hai đầu cố định . Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất băng:

A. L\2 B. L\4 C. L D. 2L
 
H

hattieu_lazy

cho mình hỏi câu này:
Một dây đàn hồi có chiều dài L, hai đầu cố định . Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất băng:
A. L\2 B. L\4 C. L D. 2L

Điều kiện để có sóng dừng khi hai đầu cố định:

[TEX]L=k\frac{\lambda}{2}[/TEX]

Vậy bước sóng max khi k=1 ~~> lamda = 2L

~~> Câu D
 
Last edited by a moderator:
H

hattieu_lazy

Câu 2: trong cùng 1 khoảng thời gian, con lắc thứ nhất thực hiện 10 chu kì dao động , con lắc thứ 2 thực hiện được 6 chu kì dao động , biết hiệu số chiều dài dây treo của chúng là 48 cm.chièu dài dây treo của mõi con lắc là

[TEX]D.l_1=27cm, l_2=75 cm[/TEX]

[TEX]10T_1=6T_2[/TEX]

[TEX]10 \sqrt{l_1}=6\sqrt{l_2}[/TEX]

Mà [TEX]l_2-l_1=48[/TEX]

Giải hpt...

Câu 3: tìm phát biểu sai:

B. cơ năng = const

Câu 4. Trong dao động điều hòa, vận tốc biến đổi

D. Sớm pha [TEX]\frac{\pi}{2}[/TEX] so với li độ

Câu 5: 1 con lắc gồm 1 quả cầu nhỏ , khối lượng m =0,05 kg treo vào đầu 1 sợi dây l dài 1 m, ở nơi có [TEX]g=9,8 m/s^2[/TEX], bỏ qua ma sát , con lắc dao động theo phương thẳng đứng với góc lệch cực đại so với phương thẳng đứng là [TEX]\alpha_o=30^o[/TEX] vận tốc vfa lực căng dây của vật ở VTCB là :

A.[TEX]v=1,62 m/s ;T=0,62N[/TEX]

[TEX]v_{max}=\sqrt{2gl(1-cos\alpha_0)}~1,62(m/s)[/TEX]

Câu 7. trong 1 dao động điều hòa thì

A. li độ, vận tốc biến thiên điều hòa theo thời gian và có cùng biên độ

Câu 8. pha dao động dùng để xác định

C.trạng thái dao động

Câu9. một vật giao động điều hòa với pt [TEX]x=Asin(\omega t+\varphi)[/TEX], trong khoảng thời gian [TEX]\frac{1}{60}[/TEX] đầu tiên vật đi từ vị trí có li độ [TEX]x=0[/TEX] đến [TEX]x=A.\frac{\sqrt{3}}{2}[/TEX] theo chiều dương và tại thời điểm cách VTCB 2 cm vật có vận tốc là [TEX]v=40\pi.\sqrt{3}[/TEX] cm/s , biên độ và tần số =?

[TEX]\frac{T}{6}=\frac{1}{60} \Rightarrow T=\frac{1}{10} \Rightarrow f = 10Hz \Rightarrow \omega = 20\pi (rad/s)[/TEX]

Hệ thức độc lập ---> A = 4 cm

câu 11: đối với 1 dao động cưỡng bức :

A.chu kì giao động chỉ phụ thuộc vào ngoại lực

câu12. gia tốc trong giao động điều hòa

C.luôn hướng về VTCB và tỉ lệ với li độ

câu 15. có 2 dao động điều hòa cùng phương cùng tần số [TEX]x_1=5sin(\omega t-\frac{\pi}{3}) ;x+2=5sin(\omega t +\frac{5.\pi}{3}[/TEX] tìm pt dao động tổng hợp

Viết về cos gòi pấm máy tính pạch pạch: [TEX]x=5\sqrt{3}cos(\omega t + \pi)[/TEX]

x_2 phải hông bn ? :p

câu 16. 2 dao động điều hòa luôn có cùng pha dao động, kết luận nào sau đây là đúng

B.luôn luôn cùng dấu

câu 17
một con lắc lò xo có khói lượng [TEX]m=\sqrt{2}[/TEX]kg giao động điêu hòa theo phương ngang , [TEX]V_{max}[/TEX]=0,6m/s khi động năng bằng thế năng thì x=[TEX]3\sqrt{2}[/TEX] theo chiều âm , tìm biên độ và hcu kì giao động của vật

[TEX]2W_t=E[/TEX]

[TEX]2x^2=A^2[/TEX]

A=6cm

v max = A.omega --> ...

Dài qá :eek:
 
Last edited by a moderator:
D

duyphong1994

câu 1 làm như vậy là sai rùi,bạn phỉ xác định các vị trí mà động năng = thế năng mới suy ra đc chu kì
 
N

namnguyen_94

mình có CT tính được vị trí của x khi biết động năng = n .( thế năng ) rất nhanh mà ko cần giải
-------> x = A/ { căn (n+1)}
 
P

pe_kho_12412

có bài tập này các bạn làm xem sao:

1.một máy phát điện xoay chiều 3 pha, có điện áp 220V. Máy phát được mắc theo hình sao ,tại 3 bóng đèn loại 220V-220W mắc hình sao. Nếu các tải điện mắc hình sao mà máy phát mắc hình tam giác thì công suất của máy phát là bao nhiêu?
2. một máy phát điện xoay chiều 3 pha, có điện áp 110V. máy phát được mắc theo hình sao ,tại 3 bóng đèn loại 100V-100w mắc hình sao. thay 1 bóng đèn trong 1 pha nào đó bằng 1 tụ điện có dung kháng bằng 100 ôm. tính cường độ hiệu dụng trên các dây pha và dây trung hoà.
 
T

trieuhominhhuy

câu 1 : Một con lắc đồng hồ chạy đúng tại mặt đất có gia tốc g = 9,86 m/[TEX]s^2[/TEX], vàọ nhiệt độ là [TEX]t_1[/TEX]= 300C. Đưa đồng hồ lên độ cao 640m so với mặt đất thì ta thấy rằng đồng hồ vẫn chạy đúng. Giải thích hiện tượng và tính nhiệt độ tại độ cao đó, biết hệ số nở dài của dây treo con lắc là λ = [TEX]2.10^{-5} K^{-1}[/TEX], và bán kính trái đất là R = 6400 km.

câu 2 :: Một con lắc đơn có chiều dài ℓ = 1m, khối lượng m = 50 g được tích điện q = [TEX]-2.10^{-5}[/TEX] dao động tại nơi có g = 9,86m/[TEX]s^2[/TEX] .Đặt con lắc vào trong điện trường đều có độ lớn E = 25V/cm. Tính chu kỳ dao động của con lắc khi: E hướng lên
 
Last edited by a moderator:
L

lightning.shilf_bt

xin chú ý với các bạn : đây là pic chuyên để post các bài tập dao động cơ nên đừng post bài tập chương khác vào đây , lập ra pic này và ngồi gõ công thức đã rất vất vả nên tôi mong các bạn tôn trong tôi , hãy làm theo những quy định mà tôi đã nêu ra ở trên , thân !
 
V

vuongmung

Trong hiện tượng GTS mặt nước, 2 nguồn kết hợp AB dao động ngược pha.AB=20 cm. bước sóng là 10 cm. Một điểm M nằm trên mặt nước cách A một khoảng L có AM vuông góc với AB. tìm giá trị lớn nhất của L để ở đó quan sát được cực đại giao thoa?
 
O

o0o_to_cry_for_the_moon_o0o

giải phươg trình:

[tex] d_2 - d_1 = \sqrt {l^2 + 20^2} - l = k. \lambda [/tex]

cho k = 1 rồi tìm l bạn ak, kêt quả l = 15cm
 
Last edited by a moderator:
H

hattieu_lazy

Câu 1: Một con lắc đồng hồ chạy đúng tại mặt đất có gia tốc [TEX]g = 9,86 m/s^2[/TEX], vàọ nhiệt độ là [TEX]t_1= 30^0C[/TEX]. Đưa đồng hồ lên độ cao 640m so với mặt đất thì ta thấy rằng đồng hồ vẫn chạy đúng. Giải thích hiện tượng và tính nhiệt độ tại độ cao đó, biết hệ số nở dài của dây treo con lắc là λ = [TEX]2.10^{-5} K^{-1}[/TEX], và bán kính trái đất là R = 6400 km.

Do ko thấy nhắc gì đến g tại độ cao h nên

[TEX]\frac{\Delta T}{T}=\frac{\lambda \Delta t}{2}+\frac{ \Delta h}{R}[/TEX]

[TEX]\frac{\lambda \Delta t}{2}+\frac{ \Delta h}{R}=0[/TEX]

[TEX] \Delta t = -10[/TEX]

Nhiệt độ giảm còn 20^0C

Không biết kết luận cuối đúng hông nữa :-??

Câu 2: Một con lắc đơn có chiều dài ℓ = 1m, khối lượng m = 50 g được tích điện [TEX]q = f(x)=x^2[/TEX] dao động tại nơi có [TEX]g = 9,86m/s^2[/TEX] .Đặt con lắc vào trong điện trường đều có độ lớn E = 25V/cm. Tính chu kỳ dao động của con lắc khi: E hướng lên

x là gì zạ ???

Các bn làm giùm tui nha ^^

Một con lắc đơn có chu kì thời gian T = 2s khi treo ở vị trí cố định trên mặt đất. Người ta treo con lắc lên trên trần một chiếc ô tô đang lên một dốc nghiêng 30^0 với gia tốc a = 5m/s^2. Chu kì dao động của con lắc là?
 
D

doducnam

mình có câu này các bạn mổ sẻ đi nào :
vạt dao động điều hòa có Vmax =3m/s và gia tốc cực đại là amax =30pi m/s bình . thời điểm ban đầu vật có vận tốc 1,5m/s và thế năng đang tăng . hỏi vào td nào vật sẽ có gia tốc bằng 15pi
 
I

_iniesta_

mình có câu này các bạn mổ sẻ đi nào :
vạt dao động điều hòa có Vmax =3m/s và gia tốc cực đại là amax =30pi m/s bình . thời điểm ban đầu vật có vận tốc 1,5m/s và thế năng đang tăng . hỏi vào td nào vật sẽ có gia tốc bằng 15pi

vmax =A*W =3 m/s
amax =A*W^2 =30pi -- --> w =10pi A =0.3 /pi
tại v =1.5 ---> dùng ct độc lập thời gian --->x = +_ 0.26/pi
thế năng tăng ---> vật đi về phía biên
a =1/2 * amax ----> -W^2 *x = W^2*A/2 ---> x = -A/2
TH1 vật đi từ 0.26/pi ---> biên ---> 0 ---> -A/2
-->góc quét =5pi/6 -->t =5/6s
TH2 đi từ -0.26/pi----> -A ---> -A/2
 
Top Bottom