V-ing và to-infnitive

G

greenlight911

CÓ 3 HÌNH THỨC CƠ BẢN CUẢ ĐỘNG TỪ
1.The infinitive
& CÁCH DÙNG


Bare infinitive SỬ DỤNG trong các cấu trúc sau:



** S au các động từ khuyết thiếu : can, may, might, must, will, shall, ……………
Ex: I can speak English
** Sau các động từ chỉ cảm quan ­: see, look, hear, feel, notice, watch, observe, overhear …..hoặc các từ như: make, let. have........
Ex: I saw her get off the bus
Chú ý khi động từ này ở thể bị động thì dùng to infinitive.
Ex: She was seen to get off the bus
** Sau các ngữ động từ như­: had better, would rather, had sooner, ……….
** dùng trong cấu trúc: : Thức mệnh lệnh
V + O , please.

Ex: Go out, please.


To infinitive được dùng trong các cấu trúc :



a. Infinitive after V ::
want, hope, volunteer , promise, mean, plan , expect, propose, stop, threaten, argree, decide, arrange, refuse, try, manage, offer, remember, attempt, begin, care, claim, continue, deserve, determine, demand, desire, fail, fear, forget, intend, learn, need, pretend, prepare, swear, ………….
b. Infinitive used after Object ( S+ V+ O +to infinitive)
advise, allow, ask, beg, believe, consider, enable, encourage, expect, forbid, force, get, guess, instruct, intend, invite, order, permit, persuade, tell, help, recomment, remind, call on, warn, urge,………
c.Infinitive used after đại từ bất định : nothing, anything, something, someone, everyone, everything, noone, ….
d. Infinitive used in following structure

** It’s + adj + to V ( chủ ngữ giả )
Ex: It is very dificult for me to learn English.
** It’s + N+ to V
Ex: It is a pleasure to go for a walk with you.
** It takes / took / will take + O+ time+ to V
** S+ be / v + too+ adj / adv+ ( for O) + to V
** S + tobe / v + adj / adv + enough+ ( for O) + to V
** To infinitive dùng để chỉ mục đích
e.Infinitive used after number: the first, the second, the third,……. The last.


________ 2. The gerund
& CÁCH DÙNG
a. Khi động từ đứng đầu câu làm chủ ngữ:

Ving + be+ N / adj
b. Khi làm bổ ngữ thường sử dụng sau các động từ: be, mean , look .........



c. Khi làm tân ngữ


sử dụng như 1 tân ngữ của động từ. Là 1 tân ngữ trực tiếp, được dùng sau các động từ như:



Admit, avoid, appriciate, , consider, continue, dalay, deny, Ñnoy = like= love >< dislike = hate, begin = start >< stop = cease = finish, need, mention, keep, cancel, can’t stand = can’t help = can’t bear, mind, postpone, prefer, advise, forgive, dispute, miss, practise, risk, suggest, resist, recollect = recall, without, resent, ………




Sử dụng sau 1 cụm động từ:


approve of >< disapprove of, apologise for, believe in, count on, care for, give up, look forward to, keep on, succeed in, feel like, think of/ about, dream of, congratulate on, object to, insist on, confess to, advise against , rely on, concent to, resent to, put off, lead to, long for, ……….



Sử dụng sau 1 " tinh từ + giới từ'


Absorbed in, accustomed to = be used to = get used to , afraid of = terrified of = frightened of = scared of, amused at, ashamed of, awear of = consious of , ( in)capable of, interested in = fond of = keen on >< tired of = fed up with = bored with , sorry for, intent on, good at >< bad at, clever at, quick at >< slow at, worried about = ouxious about , surprised at / by = astonish at / about , thankful for, succesful in, happy about = glad about = excited about, famous for, angry at / about , worth of, furious of, fined for, responsible for = take responsibility for, lose time in >< lose no time in ………..


Sử dụng sau 1 số cụm danh từ


take responsibility for, choice of, intention of, reason for, method for, possibility of, have hesitation in , ………..


Sử dụng trong 1 số cấu trúc sau:


** It is no use + Ving:
V« tÝch sù khi lµm g×
There is no point in + Ving :
** it is no good + Ving
** spend ……..on + Ving
** wast ……… on + Ving
** S + V + O / TTSH + Giíi tõ + Ving:


accuse so of
suspect so of
thank so for
fine so for
congratulate so on
stop so from = prevent so from
forgive so for
excuse so for
warn so against
apologise to so for


d. Khi đi sau cac giới từ: on, by, for, before, after,

3. The participles:



Hiện tại phân từ :

a. hiện tại phân từ đi với các động từ tobe tạo thành thì HTTD
b. Dùng để nối 2 câu đồng chủ ngữ
c. Thay thế cho mệnh đề quan hệ ( mang nghĩa chủ động)


Quá khứ phân từ:

a. Đi với các hình thức của tobe để thành lập thể Passive
b. Kết hợp với các hình thức khác của have để tạo thành thì HTHT
c. Dùng để nối 2 câu đồng chủ ngữ nhưng ở dạng bị động
d. Thay thế cho mệnh đề quan hệ ( mang nghĩa bị động)
** The participle: đi sau 1 số động từ chỉ hành động
** The participle: ddi sau 1 số từ : find, feel, catch, see, notice, hear, watch ,.........
 
G

greenlight911

Cách chia động từ

chia động từ - Thành phần quan trọng nhất trong câu
Các bạn thân mến !trứoc khi vào nội dung chính các bạn cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ , KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ
mà phải chia dạng
Xem ví dụ sau:
when he saw me he (ask) me (go) out
xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì - ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có saw
Xét đến động từ go,phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây làto go ,cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out
Về vấn đề chia thì chắc các bạn cũng đã nắm cơ bản rồi .Hôm nay mình muốn cùng các bạn đi sâu vào vấn đề chia dạng của động từ
Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :
- bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
- to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
- Ving (động từ thêm ing )
- P.P ( động từ ở dạng past paticiple )
Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?
Mình tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :
1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là :MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2 là BARE INF
EX:
I make him go
I let him go

Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR ,SEE, FEEL ,NOTICE ,WATCH, ...
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
ex:
I see him going / go out
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf

2) MẪU V V
Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa
Cách chia loại này như sau:
Nếu V1 là :
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD ,NO USE
Thì V2 là Ving
ex:
He avoids meeting me

3)RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING TÙY THEO NGHĨA

STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
ex:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó
ex:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )

FORGET ,REMEMBER
+ Ving :Nhớ (quên)chuyện đã làm
I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó
ex:
Don't forget to buy me a book :đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)
REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To inf :lấy làm tiếc để ......
ex:
I regret to tell you that ...( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ...)- chưa nói - bây giờ mới nói

TRY
+ Ving : nghỉa là thử
ex:
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để ...
ex:
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

NEED ,WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF
ex:
I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
ex:
I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P

ex:
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired
4)MEAN
Mean + to inf : Dự định
Ex:
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Mean + Ving :mang ý nghĩa
Ex:
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa
5) GO ON
Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm
After a short rest , the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi )
After finishing the Math problem ,we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh )
6) các mẫu khác
HAVE difficulty /trouble +Ving
WASTE time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving
 
Top Bottom