Hóa 9 Trắc nghiệm về chất và phản ứng hóa học

Khánh Ngô Nam

Học sinh chăm học
Thành viên
7 Tháng tám 2019
965
1,103
146
Phú Yên
THCS Tôn Đức Thắng
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 1: .Có 5 dung dịch A, B, C, D, E là NaOH, HCl, Na 2 SO 4 , H 2 O, Na 2 CO 3 (không theo thứ
tự trên). Kết quả của những thí nghiệm tìm hiểu về những dung dịch này được ghi trong
bảng sau :
Dung dịchQuỳ tímDung dịch BaCl 2
AĐỏKhông hiện tượng
BXanhKết tủa trắng
CTímKhông hiện tượng
DXanh Không hiện tượng
ETím Kết tủa trắng
[TBODY] [/TBODY]

Các dung dịch theo thứ tự A, B, C, D, E là Cchất nào
1. a. NaOH, HCl, H 2 O, Na 2 SO 4 , Na 2 CO 3
B. Na 2 CO 3 , NaOH, H 2 O, HCl, Na 2 SO 4
C. HCl, Na 2 CO 3 , H 2 O, NaOH, Na 2 SO 4
D. HCl, Na 2 CO 3, NaOH, Na 2 SO 4 , H 2 O
Câu 2:
Câu 3:Để tinh chế khí metan có lẫn etilen và axetilen, ta dùng
A. dung dịch nước brom dư. B. dung dịch NaOH dư.
C. dung dịch AgNO 3 /NH 3 dư. D. dung dịch nước vôi trong
dư.
Câu 4:phương pháp nhằm thu được khí metan tinh khiết từ hỗn hợp khí metan và
khí cacbonic là
A. Dẫn hỗn hợp qua dung dịch nước vôi trong dư. B. Đốt cháy hỗn hợp rồi dẫn
qua nước vôi trong.
C. Dẫn hỗn hợp qua bình đựng dung dịch H 2 SO 4 . D. Dẫn hỗn hợp qua bình
đựng nước brôm dư.
Câu 5:Để loại bỏ khí axetilen trong hỗn hợp với metan người ta dùng
A. nước. B. khí hiđro. C. dung dịch brom. D.
khí oxi.
Câu 6:Hóa chất dùng để loại bỏ khí etilen có lẫn trong khí metan để thu được khí
metan tinh khiết là A.dd brom. B. dd phenolphtalein. C. dd axit
clohidric. D. dd nước vôi trong.
Câu 8: Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl 3 có hiện tượng :
A. kết tủa màu nâu đỏ B. kết tủa keo trắng , sau đó tan dần
C. kết tủa màu xanh D. kết tủa keo trắng , sau đó không tan
Câu 9: Một hỗn hợp khí gồm CH 4 và CO 2 . Dùng dãy hóa chất nào để thu đựơc từng khí
riêng biệt?
A. Dung dịch Ca(OH) 2 , dung dịch HCl
B. Dung dịch Ca(OH) 2 dư, khí Clo (khi chiếu sáng)
C. Dung dịch Ca(OH) 2 , khí Clo (khi chiếu sáng)
D. Dung dịch Ca(OH) 2 dư, dung dịch HCl
Câu 10: Khí C 2 H 2 có lẫn CO 2 , SO 2 và hơi nước. Để thu được axetilen tinh khiết có thể
dùng cách nào trong các cách sau?
A. Cho hỗn hợp qua dung dịch NaOH dư
B. Cho hỗn hợp qua dung dịch brom dư
C. Cho hỗn hợp qua dung dịch NaOH dư, sau đó qua H 2 SO 4 đặc.
D. Cho hỗn hợp lần lượt qua bình chứa dung dịch brom và dung dịch H 2 SO 4 đặc.
Câu 11.Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A chỉ thu được a gam CO 2 và b gam
H 2 O. Biết 3a = 11b và 7m = 3(a+b). Xác định CTPT của A, biết dA /kk < 3.
A.C 3 H 4 O 2 . B..C 2 H 4 O 2 C.C 3 H 4 O 3 D .C 3 H 6 O 2
.Câu 12. Hợp chất hữu cơ A mạch hở (phân tử chỉ chứa C, H, O; M A < 78). A tác dụng được
với dung dịch NaOH. Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt
đi qua bình 1 chứa dung dịch H 2 SO 4 đặc; bình 2 chứa dung dịch Ba(OH) 2 dư thấy khối lượng
bình 1 tăng 4,32 gam, bình 2 xuất hiện 70,92 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của Alà
A. A.C 3 H 6 O 2 . B..C 2 H 4 O 2 C.C 3 H 4 O 2 D .C 3 H 8 O 2
Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng
vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 1,344 lit hiđro (ở đktc) và dung dịch
chứa m gam muối. Tính m?
A. = 8,98g B. = 9,98g A. = 18,98g A. = 7,98g
Câu14: Nhúng một thanh sắt nặng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO 4 2M.
Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Xem thể tích dung dịch
không thay đổi thì nồng độ mol/lit của CuSO 4 trong dung dịch sau phản ứng là
bao nhiêu?
A. 1,9 M B. 1,8 M C1,7 M . D 1,5 M
Câu 15: Dẫn V lit CO 2 (đktc) vào dung dịch chứa 3,7 gam Ca(OH) 2 . Sau phản
ứng thu được 4 gam kết tủa. Tính V?
A. 2,24L B. 1,344L C. 1,792 M . D 1,12
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp 2 kim loại bằng dung dịch HCl thu
được dung dịch A và khí B, cô cạn dung dịch A thu được 5,71 gam muối khan
tính thể tích khí B ở đktc.
A.2,24L B. 1,344L C. 1,792L . D.0,224L
Câu 17 : Cho 13,8 gam (A) là muối cacbonat của kim loại kiềm M(HÓA TRỊ 1)
vào 110ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thấy còn axit trong dung dịch thu
được và thể tích khí thoát ra V 1 vượt quá 2016ml. Tìm (M) .
A.Na B.K C.Li D .Ca
Bài 18.: Trộn V 1 (l) dung dịch A(chứa 9,125g HCl) với V 2 (l) dung dịch B(chứa
5,475g HCl) được 2(l) dung dịch D.
Tính nồng độ mol/lit của dung dịch A, dung dịch B (Biết hiệu nồng độ mol/lit
của dung dịch A trừ nồng độ mol/lit dung dịch B là 0,4mol/l)
A. 0,5M, 0,1M B. 0,6M, 0,2M C. 0,3M, 0,1M D . 0,8M, 0,6M
Câu 19: Hoà tan 2,8g một kim loại hoá trị (II) bằng một hỗn hợp gồm 80ml dung
dịch axit H 2 SO 4 0,5M và 200ml dung dịch axit HCl 0,2M. Dung dịch thu được có
tính axit và muốn trung hoà phải dùng 1ml dung dịch NaOH 0,2M. Xác định kim
loại hoá trị II đem phản ứng.
A.Ni B.Fe C.Mg D .Ca
Câu 20 .Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho
X tác dụng với H 2 O (dư) thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung
dịch H 2 SO 4 loãng (dư) thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng
đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là
A. 1 : 2 B. 16 : 5 C. 5 : 16 D. 5: 8
 
Top Bottom