trắc nghiệm lí thuyết sắt

N

nguyenmdrak

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.



Câu 25: Hoà tan oxit FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Biết dung dịch A vừa có khả năng hoà tan bột đồng, vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím. Phát biểu nào dưới đây đúng:

A. Oxit ban đầu phải là FeO.
B. Oxit ban đầu là Fe2O3.
C. Oxit ban đầu phải là Fe3O4.
D. Oxit ban đầu không thể là Fe2O3 mà là FeO hoặc Fe3O4.

Câu 26: Tìm phản ứng chứng minh hợp chất sắt (II) có tính khử:

A. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl.
B. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O.
C. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO.
D. FeO + CO → Fe + CO2.

Câu 27: Lần lượt đốt nóng FeS2; FeCO3; Fe(OH)2; Fe(NO3)3 trong không khí đến khối lượng không đổi. Một số học sinh nêu nhận xét:

A. Sản phẩm rắn của các thí nghiệm đều giống nhau.
B. Mỗi thí nghiệm tạo một sản phẩm khí khác nhau.
C. Chất có độ giảm kim loại nhiều nhất là Fe(NO3)3.
D. Nếu lấy mỗi chất ban đầu là 1 mol thì tổng số mol khí và hơi thoát ra là 8 mol.
Nhận xét nào đúng? (Ghi Đ). Nhận xét nào sai? (Ghi S).

Câu 28: Cho bột sắt vào cốc chứa H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch A, rắn B và khí C. Dung dịch A chứa:

A. FeSO4 và H2SO4.
B. FeSO4 và Fe2(SO4)3.
C. FeSO4.
D. Fe2(SO4)3.

Câu 29: Để phân biệt 4 chất rắn mất nhãn Al; Fe; Mg; Ag có thể tiến hành các thí nghiệm theo trình tự:

A. Dùng H2O, rồi dùng dung dịch HCl.
B. Dùng dung dịch NaOH, rồi dùng dung dịch HNO3.
C. Dùng dung dịch HCl, rồi dùng dung dịch NaOH dư.
D. Dùng dung dịch H2SO4 loãng, rồi dùng nước NH3 dư.



Câu 31: Để phân biệt hai chất rắn mất nhãn Fe3O4 và Fe2O3, ta có thể dùng hoá chất nào dưới đây:

A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch FeCl3.
C. Dung dịch HCl.
D. Dung dịch HNO3.

Câu 32: Trong điều kiện không có không khí, sắt cháy trong khí clo cho ra hợp chất A. Có thể nhận biết thành phần và hoá trị các nguyên tố trong A bằng các trình tự:

A. Dùng nước; dùng dung dịch AgNO3 và dung dịch NaOH.
B. Dùng dung dịch HCl; Dùng dung dịch NaOH.
C. Dùng dung dịch HCl; Dùng dung dịch AgNO3.
D. Dùng dung dịch HNO3; Dùng dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 33: Những quặng tự nhiên quan trong nhất của sắt là:

A. Quặng hematit.
B. Quặng manhetit.
C. Quặng criolit.
D. Quặng xiđerit.
Hãy chỉ ra ý nêu sai.

Câu 34: Có 4 kim loại để riêng biệt: Al, Ag, Mg, Fe. Chỉ dùng 2 thuốc thử có thể phân biệt được từng chất:

A. Dung dịch NaOH; phenolphtalein.
B. Dung dịch NaOH, dung dịch HCl.
C. Dung dịch HCl, giấy quỳ xanh.
D. Dung dịch HCl, Dung dịch AgNO3.

Câu 35: Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D trước câu chọn đúng. Trong số các hợp chất: FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, FeSO4, Fe2(SO4)3. Chất có tỷ lệ khối lượng Fe lớn nhất và nhỏ nhất là:

A. FeS; FeSO4.
B. Fe3O4; FeS2.
C. FeSO4; Fe3O4.
D. FeO; Fe2(SO4)3.

Câu 36: Phản ứng nào sau đây không phải phản ứng oxi hoá - khử:

A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S .
B. 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2.
C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
D. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3.

Câu 37: Khử 5,8 oxit sắt với CO một thời gian thu được hỗn hợp khí X và hỗn hợp rắn Y. Hoà tan Y trong dung dịch HNO3 dư rồi cô cạn dung dịch thu được 18,15g muối khan. Oxit sắt là:

A. FeO.
B. Fe2O3.
C. Fe3O4.
D. Không xác định được.

Câu 38: Để hoà tan cùng một lượng Fe, thì số mol HCl (1) và số mol H2SO4 (2) trong dung dịch loãng cần dùng là:

A. (1) bằng (2).
B. (1) gấp đôi (2).
C. (2) gấp đôi (1).
D. (1) gấp ba (2).

Câu 39: Hoà tan hết cùng một Fe trong dung dịch H2SO4 loãng (1) và H2SO4 đặc nóng (2) thì thể tích khí sinh ra trong cùng điều kiện là:

A. (1) bằng (2).
B. (1) gấp đôi (2).
C. (2) gấp rưỡi (1).
D. (2) gấp ba (1).

Câu 40: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng gì?

A. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch nhạt dần màu xanh.
B. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch nhạt dần màu xanh.
C. Thanh Fe có màu trắng và dung dịch có màu xanh.
D. Thanh Fe có màu đỏ và dung dịch có màu xanh.

Câu 41: Cho x mol Fe vào cốc chứa y mol HNO3, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch A chứa 2 muối và khí B không màu hoá nâu ngoài không khí. Biết B là sản phẩm duy nhất của sự khử . Phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa x, y trong thí nghiệm là đúng:

A. y > 4x.
B. y < 8/3x.
C. 8/3 < y < 4x.
D. 8/3x ≤ y ≤ 4x.

Câu 42: Cho 1 mol sắt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (có chứa 3 mol HNO3). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B không màu hoá nâu ngoài không khí. Biết B là sản phẩm duy nhất của sự khử . Dung dịch A chứa:

A. Fe(NO3)3.
B. Fe(NO3)3 và HNO3.
C. Fe(NO3)3 và Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)2.

Câu 43 Nhận xét về tính chất hoá học của các hợp chất Fe(II) nào dưới đây là đúng?
Hợp chất Tính axit - bazơ Tính oxi hoá - khử
A. FeO Axit Vừa oxi hoá vừa khử
B. Fe(OH)2 Bazơ Chỉ có tính khử
C. FeCl2 Axit Vừa oxi hoá vừa khử
D. FeSO4 Trung tính Vừa oxi hoá vừa khử.

Câu 44: Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng?

A. Thêm NaOH vào dung dịch FeCl3 màu vàng nâu thấy xuất hiện kết tủa đỏ nâu
B. Thêm một ít bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện dung dịch màu xanh nhạt.
C. Thêm Fe(OH)3 màu đỏ nâu vào dung dịch H2SO4 thấy hình thành dung dịch màu vàng nâu.
D. Thêm Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy dung dịch chuyển từ màu vàng nâu sang màu xanh.

Câu 45: Có ba lọ đựng hỗn hợp Fe + FeO; Fe + Fe2O3 và FeO + Fe2O3. Giải pháp lần lượt dùng các thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt ba hỗn hợp này?

A. Dùng dung dịch HCl, sau đó thêm NaOH vào dung dịch thu được.
B. Dùng dung dịch H2SO4 đậm đặc, sau đó thêm NaOH vào dung dịch thu được.
C. Dùng dung dịch HNO3 đậm đặc, sau đó thêm NaOH vào dung dịch thu được.
D. Thêm dung dịch NaOH, sau đó thêm tiếp dung dịch H2SO4 đậm đặc.
mong thầy giải hết.cám ơn thầy
 
H

hocmai.hoahoc

Hướng dẫn
Câu 25:
Đáp án C.
Câu 26:
Đáp án C: Fe(II) => Fe(III)
Câu 27:
FeS2 + O2 ==> Fe2O3 + SO2
FeCO3 ==> FeO + CO2
FeO + O2 ==> Fe2O3
Fe(OH)2 + O2 + H2O == > Fe(OH)3 => Fe2O3 + H2O
Fe(NO3)3 => Fe2O3 + NO2 + O2
Câu 28:
Sau phản ứng còn dư Fe
Nếu H2SO4 đặc:
Fe + H+ + SO42- ==> Fe3+ + SO2 + H2O
Fe3+ + Fe == > Fe2+
Nếu H2SO4 loãng
Fe + 2H+ ==> Fe2+ + H2
=> Dung dịch chỉ là Fe2+
Câu 29:
Đáp án C.
Dùng dung dịch HCl: nhận được Ag
Dùng dung dịch NaOH dư: nhận được Al.
Dùng Al nhận Fe2+ trong dung dịch
Câu 31:
Đáp án D. Fe3O4 phản ứng với HNO3 có khí thoát ra, còn Fe2O3 thì không
Câu 32:
Đáp án B.
Câu 33:
Quặng hematit((Fe2O3)).
Quặng manhetit(Fe3O4).
Quặng criolit(Na3AlF6.).
Quặng xiđerit (chứa FeCO3).
Câu 34:
Xem câu 29
Câu 35:
Em tính %mFe trong các hợp chất trên nhé!
Câu 36:
Đáp án A. Phản ứng trao đổi
Câu 37:
nFe=nFe(NO3)3 = 0,075 mol => nO = (5,8-0,075*56)/16 = 0,1 mol
nFe:nO= 0,75 => Oxit sắt là: Fe3O4.
Câu 38:
Đáp án B. 2nHCl =nH2SO4
Fe + 2H+ == > Fe2+ H2
Câu 39:
Fe + H2SO4 == > FeSO4 + H2
Fe + 6H2SO4 == > Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Câu 40:
Đáp án B. Cu có màu đỏ au, dung dịch Cu2+ có màu xanh, Fe2+ có màu xanh rất nhạt, ở nồng độ loãng thì gần như không màu.
Câu 41:
Fe + 4HNO3 == > Fe(NO3)3 + NO + H2O (1)
0,25y----y---------------0,25y
Fe + 2Fe3+ == > 3Fe2+ (2)
(x-0,25y)-------(2x-0,5y) mol
Để thu được 2 muối, Fe phải còn dư sau phản ứng (1) : y<4x
và Fe3+ còn sau phản ứng (2): 2x-0,5y< 0,25 y => y> 8x/3
Câu 42:
Fe + 4HNO3 == > Fe(NO3)3 + NO + H2O
0,75 –3--------------0,75 mol
Fe + 2Fe3+ == > 3Fe2+
0,25—0,5---------0,75 mol
Câu 43
Đáp án C.
Câu 44:
Đáp án B.
Câu 45:
Dùng HCl nhận được 3 lọ trên:
Lọ nào không có khí thoát ra là FeO + Fe2O3
Lọ nào phản ứng có khí thoát ra, dung dịch có màu vàng là Fe + Fe2O3
 
Top Bottom