1). Một loài thực vật giao phấn có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d qui định hạt dài, gen R qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Hai cặp gen D, d và R, r phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng.
Tần số các alen D; d; R; r lần lượt là:
A. 0,81; 0,19; 0,75; 0,25 B. 0,81; 0,19; 0,80; 0,20 C. 0,75; 0,25; 0,81; 0,19 D. 0,80; 0,20; 0,75; 0,25
2). Một quần thể có 2500 cá thể với tần số kiểu gen 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1. Vì điều kiện thiếu thức ăn một nhóm cá thể phải di cư bao gồm 400 cá thể AA và 500 cá thể Aa. Tần số alen của quần thể ở lại là:
A. 0,8475 A : 0,1525 a B. 0,81 A : 0,19 a C. 0,84375 A : 0,15625 a D. 0,843725 A : 0,156275 a
3). Trong một quần thể có 3 gen gồm 3 alen, 2 gen gồm 4 alen và 1 gen gồm 2 alen. Số loại kiểu gen của quần thể này là:
A. 319 B. 64800 C. 52488 D. 300
4). Ở ngô thân cao do alen A quy định trội hơn thân thấp do alen a quy định. Một quần thể có 90% cây cao và quần thể cân băng di truyền, tần số tương đối của các alen trong quần thể này là:
A. 0,30 A : 0,70 a B. 0,95A : 0,05a C. 0,90A : 0,10a D. 0,99A : 0,01a
5) Ở một cá thể sinh vật có sự chuyển đoạn tương hỗ xảy ra giữa một NST số 13 và một NST số 18, lặp đoạn trên một NST của cặp NST số 8, đảo đoạn trên một NST của cặp số 15. Cơ thể trên giảm phân sinh giao tử thì tỉ lệ giao tử không mang đột biến về các cặp NST trên là
A. 1/23. B. 16/23. C. 1/8. D. 1/16.
6)*Giả sử 1 phân tử 5-brôm uraxin xâm nhập vào một tế bào (A) ở đỉnh sinh trưởng của cây lưỡng bội gây đột biến gen trong quá trình tự sao ADN. Trong số tế bào sinh ra từ tế bào (A) sau 3 đợt nguyên phân thì số tế bào con mang gen đột biến (cặp A-T thay bằng cặp G-X) là:
A. 2. B. 4. C. 8. D. 1.