Đáp án bài tập ngày 02/03/2018
Bài 2.
a. Biện luận, quy ước gen và xác định kiểu gen của P, F1
- Ruồi giấm ♀ thân xám, lông bình thường x ruồi giấm ♂ thân đen, lông cứng → là phép lai 2 cặp tính trạng tương phản.
- F1 có 100% thân xám, lông bình thường → là những kiểu hình giống ruồi giấm P ♀→ Kiểu hình thân xám là trội so với kiếu hình thân đen, kiểu hình lông bình thường là trội so với kiểu hình lông cứng.
- Kí hiệu gen: A gen quy định thân xám; a gen quy định thân đen. B là gen quy định lông bình thường; b là gen quy định lông cứng.
- Ở F2 có sự phân li kiểu hình 248 ruồi ♀ , thân xám, lông bình thường : 122 ruồi ♂ , thân xám, lông bình thường : 92 ruồi cái, thân đen, lông bình thường : 41 ruồi ♂ , thân đen, lông bình thường : 127 ruồi ♂ thân xám, lông cứng : 43 ruồi ♂ , thân đen, lông cứng
→ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là: 6 : 3 : 2 : 1 : 3 : 1.
- Xét riêng rẽ từng cặp tính trạng ở F2:
+ Cặp nhiễm sắc thể giới tính: Đực / Cái = [tex]\frac{122+41+127+43}{248+92}[/tex] ≈[tex]\frac{1}{1 }[/tex]
+
Cặp tính trạng mầu sắc thân: Xám / Đen=[tex]\frac{273+122+127}{92+43+41}[/tex] ≈ [tex]\frac{3}{1}[/tex]
→ F1: Aa x Aa
+ Xét chung sự di truyền của cặp tính trạng mầu sắc thân với giới tính ở F2:
249 ruồi ♂ thân xám : 248 ruồi ♀ thân xám : 84 ruồi ♂ thân đen : 92 ruồi ♀ thân đen
= 3 ruồi ♂ thân xám : 3 ruồi ♀ thân xám : 1 ruồi ♂ thân đen : 1 ruồi ♀ thân đen
= (3 thân xám : 1 thân đen)(1 ♂ : 1 ♀)
→ Tính trạng mầu sắc thân di truyên độc lập với giới tính → cặp gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường.
+ Cặp tính trạng hình dạng lông:Thường / Cứng = [tex]\frac{273+122+92+41}{127+43}[/tex] ≈[tex]\frac{3}{1 }[/tex]
→ F1: Bb x Bb.
+ Xét chung sự di truyền của cặp tính trạng hình dạng lông với giới tính ở F2:
163 ruồi ♂ lông bình thường : 340 ruồi ♀ lông bình thường: 170 ruồi ♂ lông cứng ó 1 ruồi ♂ lông bình thường : 2 ruồi ♀ lông bình thường : 1 ruồi ♂ lông cứng.
→ Tính trạng hình dạng lông di truyền liên kết với giới tính. Ở F2 có kiểu hình lặn lông cứng chỉ xuất hiện ruồi ♂, không xuất hiện ruồi ♀ → gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
Vậy kiểu gen của ruồi thân xám, lông bình thường là ♂ F1 AaXBY, ♀F1 AaXBXb
- P tương phản 2 cặp tính trạng mang lai, F1 có 100% thân xám, lông bình thường và dị hợp kiểu gen → ruồi ♀ P thân xám, lông bình thường có kiểu gen thuần chủng: AAXBXB; còn ruồi ♂ P thân đen, lông cung có kiểu gen là: aaXbY
b. Sơ đồ lai
P: ♀AAXBXB x ♂aaXbY
(thân xám, lông bình thường) (thân đen, lông cứng)
GP: AXB aXb; aY
F1: Kiểu gen: 1CF1 AaXBXb : 1♂ F1 AaXBY
Kiểu hình: 100% thân xám, lông bình thường
F1 x F1: ♀F1 AaXBXb x ♂ F1 AaXBY
GF1: AXB; AXb; aXB; aXb AXB; AY; aXB; aY
F2:
♀F1
G♂F1 | AXB | AXb | aXB | aXb |
AXB | AAXBXB | AAXBXb | AaXBXB | AaXBXb |
AY | AAXBY | AAXbY | AaXBY | AaXbY |
aXB | AaXBXB | AaXBXb | aaXBXB | aaXBXb |
aY | AaXBY | AaXbY | aaXBY | aaXbY |
[TBODY]
[/TBODY]
Tỉ lệ kiểu gen: 1 AAXBXB : 1 AAXBXb : 2 AaXBXB : 2 AaXBXb : 1 AAXBY : 1 AAXbY : 2 AaXBY : 2AaXbY: 1 aaXBXB : 1 aaXBXb : aaXBY : aaXbY
Tỉ lệ kiểu hình:
6 A_XBX_ (ruồi ♀ thân xám, lông thường).
3 A_XBY (ruồi ♂ thân xám, lông thường).
2 aaXBX_ (ruồi ♀ thân đen, lông thường).
1 aaXBY (ruồi ♂ thân đen, lông thường).
3 A_XbY (ruồi ♂ thân xám, lông cứng).
1 aaXbY (ruồi ♂ thân đen, lông cứng).
Bài 1:
P: đỏ, nhăn x vàng, trơn
F1: 100% đỏ trơn
=> ĐỎ, trơn trội hoàn toàn so với Vàng, nhăn; P thuần chủng và F1 dị hợp 2 cặp gen
*Quy ước gen:
A_đỏ ><a_vàng
B_trơn ><b_nhăn
* Xét sự di truyền riêng rẽ ở từng cặp tính trạng F2:
-Màu hạt: Đỏ / Vàng=[tex]\frac{12+25}{11}\approx \frac{3}{1}[/tex]=4 tổ hợp = 2g.t x 2g.t
=> F1 có kiểu gen dị hợp: Aa _hạt đỏ
-Vỏ hạt: Trơn / Nhăn= [tex]\frac{11+25}{12}\approx \frac{3}{1}[/tex]=4 tổ hợp = 2g.t x 2g.t
=> F1 có kiểu gen dị hợp: Bb_vỏ trơn
* Tỉ lệ kiểu hình chung: (3:1)(3:1)=9:3:3:1
Kết quả phép lai: 12 hạt đỏ, nhăn :25 hạt đỏ, trơn:11 hạt vàng, trơn.=1:2:1
Ta thấy tỉ lệ kiểu hình chung khác kết quả phép lai => 2 gen quy định màu hạt và vỏ hạt di truyền liên kết với nhau
- F1 hạt đỏ, vỏ trơn x F1 hạt đỏ vỏ trơn; F2 thu được 2 tính trạng lạ có tỉ lệ bằng nhau là 25% hạt đỏ, vỏ nhăn và 25%hạt xanh, vỏ trơn (so với F1 hạt đỏ, vỏ nhăn) nhưng giống với P hạt đỏ, vỏ nhăn và hạt xanh, vỏ trơn
=> Tính trạng hạt đỏ, vỏ nhăn liên kết với nhau; hạt xanh vỏ trơn liên kết với nhau
=> Kiểu gen của F1 là: [tex]\frac{Ab}{aB}[/tex]
=> Kiểu gen của P là: [tex]\frac{Ab}{Ab}[/tex]_hạt đỏ, vỏ nhăn x [tex]\frac{aB}{aB}[/tex]_hạt xanh, vỏ trơn
*Sơ đồ lai: ...
Xin lỗi các em rất rất nhiều... Chị không hề nhớ hôm qua là thứ tư... Lại bị nhỡ lịch rồi ... Chị chết mất :3 Các em thông cảm nha T.T