Sinh 9 Topic ôn nâng cao và thi chuyên Sinh năm học 2018-2019

Vũ Linh Chii

Cựu TMod Sinh học
Thành viên
18 Tháng năm 2014
2,843
3,701
584
20
Tuyên Quang
THPT Thái Hòa
[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Xin chào tất cả các em:Rabbit10:Rabbit10
Có lẽ bây giờ các em đã có dự định cho riêng mình rồi phải không? Hôm nay chị lập ra topic này để phục vụ cho kì thi HSG và kì thi vào chuyên Sinh của các em :p:D
Mục đích:
  • Tất nhiên là củng cố và nâng cao kiến thức Sinh 9 phải không nào?
  • Giúp đỡ, giải đáp những khó khăn, thắc mắc của các em
  • Giới thiệu các dạng bài tập hay, lạ, khó
Chúng ta sẽ hoạt động như thế nào nhỉ ?
  • Chị sẽ re-up lại kiến thức
  • Post các bài tập ôn luyện
  • Giải các đề thi của năm trước nhé
  • Thời gian hoạt động là thứ tư và chủ nhật hàng tuần, bắt đầu từ hôm nay ( ngày 10/2/2019)
Nội quy của topic mà các em phải thực hiện:
  • Chấp hành nghiêm túc nội quy diễn đàn
  • Nghiêm cấm spam dưới mọi hình thức
Các em sẽ đăng kí tại đây nha :
[Đăng kí tham gia] Topic ôn nâng cao và thi chuyên Sinh năm học 2018-2019
Chúng ta sẽ hoạt động ngay trong topic này nhé !!
CÙNG CỐ GẮNG ÔN THI HIỆU QUẢ NÀO :Rabbit22:Rabbit22
 
Last edited:

Vũ Linh Chii

Cựu TMod Sinh học
Thành viên
18 Tháng năm 2014
2,843
3,701
584
20
Tuyên Quang
THPT Thái Hòa
Ngày 11/02/2019
Các em ơi !! Bắt đầu thôi nhỉ ?
Khởi đầu nhẹ nhàng với chuyên đề:
Di truyền MENĐEN

1. Thuật ngữ:
- Tính trạng là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể. Ví dụ: cây đậu có các tính trạng : thân cao, quả lục, hạt vàng, chịu hạn tốt
- Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng. Ví dụ: hạt trơn và hạt nhăn, thân cao và thân thấp.
- Nhân tố di truyền quy định các tính trạng của sinh vật. Ví dụ: nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa hoặc màu sắc hạt đậu.
- Giống (hay dòng) thuần chủng là giống có đặc tính di truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống các thế hệ trước.

2. Kí hiệu
- P (parentes) : cặp bố mẹ xuất phát.
- Phép lai được kí hiệu bằng dấu X
- G (gamete): giao tử. Quy ước giao tử đực (hoặc cơ thể đực) , giao tử cái (hay cơ thể cái)
- F (filia): thế hệ con. Quy ước F1 là thế hệ thứ nhất, con của cặp P; F2 là thế hệ thứ hai được sinh ra từ F1 do sự tự thụ phấn hoặc giao phấn giữa các F1.

1. Định luật đồng tính:
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng, khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương ứng thì các cơ thể lai ở thê hệ F1 đều đồng tính của bố hoặc mẹ

2. Định luật phân ly:
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng, khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương ứng thì các cơ thể lai ở thế hệ F2 có tỉ lệ phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn

3. Định luật phân ly độc lập:
Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 hay nhiều cặp tính trạng tương ứng, thì sự di truyền của cặp tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của cặp tính trạng kia và ngược lại

1. Bài toán thuận
Dạng bài:

Cho:
- KH của P.
- Tính trạng trội lặn
Yêu cầu: Xác định kết quả lai
Cách giải:
- B1: Từ kiểu hình của P xác định KG của P.
- B2: Viết sơ đồ lai, tìm kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ phân li của F.

2. Bài toán ngược
Dạng bài:

Cho:
- Kiểu hình của P.
- kết quả lai
yêu cầu:Xác định kiểu gen của P?
Cách giải:
- B1: Xác định tỉ lệ phân li của F => Xác định KG của P.



    • TH1: Nếu F1 đồng tính mà 1 bên bố hoặc mẹ (P) mang tính trạng trội , bên còn lại mang tính trạng lặn Ú P thuần chủng, có kiểu gen: AA x aa.
    • TH2: Nếu F1 đồng tính mà P đều mang tính trạng trội thì chắc chắn 1 bên của P phải là đồng hợp trội (AA), bên kia có kiểu gen đồng hợp trội hoặc dị hợp. ( kiểu gen P: AA x Aa hoặc P: AA x AA)
    • TH3: Kết quả đời con có hiện tượng phân li:
  • F : (3:1) [tex]\Rightarrow[/tex] Tổng số tổ hợp là 3+1= 4 = 2 x 2. [tex]\Rightarrow[/tex] Mỗi bên P cho 2 loại giao tử [tex]\Rightarrow[/tex] Kiểu gen P : Aa x Aa (Trội hoàn toàn)
  • F : (1:1) [tex]\Rightarrow[/tex]Tổng số tổ hợp là 1+1 =2 = 2 x1. Một bên P cho 2 loại giao tử, bên kia cho 1 giao tử [tex]\Rightarrow[/tex] Kiểu gen P: Aa x aa (lai phân tích) hoặc P : Aa x AA ( trội không hoàn toàn)
  • F: (1:2:1) [tex]\Rightarrow[/tex] Tổng số tổ hợp là 1+2+1 = 4 = 2x2 [tex]\Rightarrow[/tex] P đều dị hợp nhưng có hiện tượng trội ko hoàn toàn. [tex]\Rightarrow[/tex] Kiểu gen P: Aa x Aa
  • F có hiện tượng phân li nhưng đầu bài không cho tỉ lệ phân li thì ta dựa vào kiểu hình lặn để suy ra kiểu gen P vì kiểu hình lặn chỉ cho một kiểu gen đồng hợp.
  • F1 Nếu đề bài cho số lượng các loại kiểu hình ở F1 thì ta giản ước để tạo ra tỉ lệ phân li.
- B2: Viết sơ đồ lai từ P -> F1, F2

3. Dạng ngược đặc biệt
( Đây là dạng bài toán lai 1 cặp tính trạng nhưng tỉ lệ kiểu hình lại khác các tỉ lệ kiểu hình đã nêu ở mục 2)
Ví dụ . Ở cà chua quả đỏ (A), quả vàng (a). Cho 3 cây cà chua quả đỏ tự thụ phấn F1 thu được 11 đỏ: 1 vàng. Hãy giải thích kết quả của các phép lai và viết sơ đồ lại kiểm chứng cho mỗi phép lai đó.
Giải:
+ Trong phép lai một cặp tinh trạng theo quy luật của Meldel ở thê hệ lai chỉ cho tối đa 4 kiểu tổ hợp, cho nên tỉ lệ 11 đỏ: 1 vàng về thực chất là (4đỏ) : (4 đỏ) : (3 đỏ : 1 vàng).
- 4 đỏ hay 100% đỏ là kết quả tự thụ phấn của cây thứ nhất qủa đỏ có kiểu gen AA.
- Cũng 4 đỏ hay 100% đỏ là kết quả tự thụ phấn của cây thứ 2 quả đỏ có kiểu gen AA.
- 3 đỏ : 1 vàng là kết quả tự thụ phấn của cây thứ 3 quả đỏ có kiểu gen Aa.
=> Vậy là trong 3 cây quả đỏ tự thụ phấn có 2 cây có kiểu gen đồng hợp tử trội AA, 1 cây có kiểu gen dị hợp tử Aa sẽ cho tỉ lệ 11đỏ: 1 vàng.
Sơ đồ lai kiểm chứng.
P: AA x AA P: AA x AA P: Aa x Aa
G: A A G: A A G: A, a A, a
F1: AA F1: AA F1: 1AA: 2Aa : 1aa
100% đỏ 100% đỏ 75% đỏ: 25% vàng

1. Bài toán thuận:
- Dạng toán, các bước giải giống như ở lai 1 cặp tính trạng.
Dạng bài:
Cho:
- KH của P.
- Tính trạng trội lặn
Yêu cầu: Xác định kết quả lai
Cách giải:
- B1: Từ kiểu hình của P xác định KG của P.
- B2: Viết sơ đồ lai, tìm kiểu gen, kiểu hình, tỉ lệ phân li của F.

2. Bài toán ngược
Cho:
- KH của P,F
- Tính trạng trội lặn
Yêu cầu: Xác định KG của P
Chú ý các tỉ lệ sau:
a) Tỉ lệ 9:3:3:1
- 9:3:3:1 = 16 tổ hợp hợp tử = 4.4 → Mỗi bên bố , mẹ đều cho 4 loại giao tử → bố, mẹ đều dị hợp về 2 cặp gen
b) Tỉ lệ 3:3:1:1
- 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)
→ 1cặp gen cho tỉ lệ 3:1 , cặp còn lại phải cho tỉ lệ 1:1
c) Tỉ lệ 6:3:3:2:1:1( Tìm hiểu thêm, đã giảm tải)
- 6:3:3:2:1:1 = (3:1)(2:1:1) = (3:1)(1:2:1)
→ 1 cặp (3:1) trội hoàn toàn, cặp còn lại (1:2:1) trội không hoàn toàn.
d) Tỉ lệ 1:1:1:1
- 1:1:1:1= 4 tổ hơp = 2*2 hoặc 4*1
TH1: Mỗi bên bố mẹ đều cho 2 loại giao tử = > Mỗi bên bố mẹ đều dị hợp về 1 cặp gen
TH2: Một bên bố hoặc mẹ cho 4 loại giao tử, bên còn lại cho 1 loại giao tử → bên cho 4 loại giao tử dị hợp về 2 cặp gen, bên cho một loại giao tử có kiểu gen đồng hợp lặn
e) Tỉ lệ 3:1
- 3:1= (3:1)1 → một cặp tính trạng cho tỉ lệ 3:1, cặp còn lại cho tỉ lệ 1( đồng tính)
Có 2 trường hợp sau:
TH1: Cặp thứ nhất cho tỉ lệ 3:1, cặp thứ hai cho tỉ lệ 1( đồng tính)
TH2: Cặp thứ nhất cho tỉ lệ 1, cặp thứ 2 cho tỉ lệ 3:1
f) Tỉ lệ 1:1
1:1 = (1:1)x 1→ một cặp tính trạng cho tỉ lệ 1:1, cặp tính trạng còn lại cho tỉ lệ 1 (đồng tính)

@Kawaii Nezumi @Shirayuki_Zen @Kyanhdo @mikhue @ARMY's BTS @bé nương nương
Các em xem phần tài liệu này :D Nếu không hiểu chỗ nào thì hỏi lại ngay trong topic này :DThứ 4 chúng ta sẽ có bài tập vận dụng nha :p Đừng dấu dốt nhé :D
 
Last edited:

Đỗ Hằng

Cựu Mod Sinh học
Thành viên
18 Tháng chín 2017
2,110
2,765
456
20
Thanh Hóa
THPT Triệu Sơn 3
Chị ơi cho em hỏi xíu: em có thể không làm những bài em đã quen không ạ, em không có thời gian nhiều
 
  • Like
Reactions: Vũ Linh Chii

Thủy Ling

Cựu Mod Sinh học
Thành viên Test
Thành viên
19 Tháng chín 2017
2,249
2,411
409
Phú Yên
trung học
hôm nay thứ 4 chờ mà chã có dấu hiệu gì vậy nhỉ..
Xin chào tất cả các em:Rabbit10:Rabbit10
Có lẽ bây giờ các em đã có dự định cho riêng mình rồi phải không? Hôm nay chị lập ra topic này để phục vụ cho kì thi HSG và kì thi vào chuyên Sinh của các em :p:D
Mục đích:
  • Tất nhiên là củng cố và nâng cao kiến thức Sinh 9 phải không nào?
  • Giúp đỡ, giải đáp những khó khăn, thắc mắc của các em
  • Giới thiệu các dạng bài tập hay, lạ, khó
Chúng ta sẽ hoạt động như thế nào nhỉ ?
  • Chị sẽ re-up lại kiến thức
  • Post các bài tập ôn luyện
  • Giải các đề thi của năm trước nhé
  • Thời gian hoạt động là thứ tư và chủ nhật hàng tuần, bắt đầu từ hôm nay ( ngày 10/2/2019)
Nội quy của topic mà các em phải thực hiện:
  • Chấp hành nghiêm túc nội quy diễn đàn
  • Nghiêm cấm spam dưới mọi hình thức
Các em sẽ đăng kí tại đây nha :
[Đăng kí tham gia] Topic ôn nâng cao và thi chuyên Sinh năm học 2018-2019
Chúng ta sẽ hoạt động ngay trong topic này nhé !!
CÙNG CỐ GẮNG ÔN THI HIỆU QUẢ NÀO :Rabbit22:Rabbit22
 

Vũ Linh Chii

Cựu TMod Sinh học
Thành viên
18 Tháng năm 2014
2,843
3,701
584
20
Tuyên Quang
THPT Thái Hòa
Chị ơi cho em hỏi xíu: em có thể không làm những bài em đã quen không ạ, em không có thời gian nhiều
Em có thể bỏ qua
Nhưng có thể chị sẽ cho đề, em làm được thì ok thôi
Luyện nữa cho quen cách trình bày cũng được mà :D
hôm nay thứ 4 chờ mà chã có dấu hiệu gì vậy nhỉ..
Đây rồi đây rồi :v
Chào các em :D
Hôm nay là thứ 4 :v đến hẹn lại lên.. Nay chị sẽ cung cấp cho các em một số bài tập phần này nhé ?

Bài 1. Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Giao phấn giữa giống lúa thuần chủng hạt gạo đục với giống lúa có hạt gạo trong; thu được F1 và tiếp tục cho F1 tự thụ phấn;
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào?
Bài 2. Ở người, tóc xoăn là tính trạng trội so với tóc thẳng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
a, Trong một gia đình, mẹ có tóc thẳng sinh được một con gái có tóc xoăn. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai minh hoạ ?
b, Người con gái nói trên lớn lên lấy chồng có tóc xoăn thì xác xuất để sinh được con gái có tóc thẳng là bao nhiêu phần trăm ?
Bài 3. Ở Bò tính trạng có sừng và không sừng đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một Bò cái không sừng (1) giao phối với Bò đực có sừng (2), năm đầu tiên đẻ được một con Bê có sừng (3) và năm sau đẻ được một con Bê không sừng (4). Con Bê không sừng này lớn lên cho giao phối với Bò đực không sừng (5) đẻ được Bê có sừng (6).
a, Xác định tính trạng trội lặn.
b, Xác định kiểu gen của mỗi cá thể nói trên.
c, Lập sơ đồ lai minh hoạ.
Bài 4. Một cá thể F1 lai với 3 cơ thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
- Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của ba trường hợp nêu trên?
Bài 5. Ở cà chua có F1 đồng loạt giống nhau.
Trường hợp 1: Cho F1 giao phấn với cây cà chua thứ nhất được F2 gồm 59 cây cà chua thân cao quả đỏ: 60 cây cà chua thân cao quả vàng: 20 cây cà chua thân lùn, quả đỏ: 18 cây cà chua thân lùn, quả vàng.
Trường hợp 2: Cho F1 giao phấn với cây cà chua thứ hai được F2 gồm 62 cây cà chua thân cao, quả đỏ: 58 cây cà chua thân lùn, quả đỏ: 19 cây cà chua thân cao, quả vàng: 20 cây cà chua thân lùn, quả vàng.
Xác định kiểu gen, kiểu hình của cây F1, cây thứ nhất, cây thứ hai?
Các em có thời gian 4 ngày để làm :V
Không có gì khó đâu nhỉ ?
Chúc các em làm bài tốt <3
Chaiyoo:Rabbit34:Rabbit34
 

Vũ Lan Anh

Học sinh gương mẫu
Thành viên
9 Tháng sáu 2018
1,330
2,521
331
Thái Nguyên
FBI-CIA
Bài 1. Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Giao phấn giữa giống lúa thuần chủng hạt gạo đục với giống lúa có hạt gạo trong; thu được F1 và tiếp tục cho F1 tự thụ phấn;
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào?
quy ước: đục:A_; trong:aa
a, SĐL:
P: AA x aa
G: A...............a
F1: Aa
F1 tự thụ: Aa x Aa
F2: 1AA:2Aa:1aa
b, F1 lai phân tích:
P: Aa x aa
Fb: 1Aa:1aa
KH: 1 đục:1trong
#Chii: Em xem lại phần quy ước gen :D Các phần khác rất tốt
Bài 2. Ở người, tóc xoăn là tính trạng trội so với tóc thẳng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
a, Trong một gia đình, mẹ có tóc thẳng sinh được một con gái có tóc xoăn. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai minh hoạ ?
b, Người con gái nói trên lớn lên lấy chồng có tóc xoăn thì xác xuất để sinh được con gái có tóc thẳng là bao nhiêu phần trăm ?
quy ước: xoăn: A_; thẳng: aa
a, mẹ tóc thẳng (aa) sinh được con tóc xoăn
-> bố có chứa kiểu gen mang t2 tóc xoăn
-> kiểu gen của bố: A_
SĐL:
TH1: P: Aa x aa
G: A,a............a
F1: 1Aa:1aa
TH2:
P: AA x aa
G: A.....a
F1: Aa
b, người con gái lấy chồng tóc xoăn
TH1: chồng mang KG dị hợp:
P: Aa x Aa
F1: 1AA:2Aa:1aa
KH: 3 xoăn: 1 thẳng
(75%xoăn: 25% thẳng)
-> bố mang KG dị hợp thì xác xuất sinh con tóc thẳng là 25%
TH2: bố mang KG đồng hợp
P:AA x Aa
G: A.........A,a
F1:1AA:1Aa
KH: 100% xoăn
#Chii: Ý b em chỉ cần chỉ ra kiểu gen của bố để sinh ra con tóc thẳng rồi tính xác xuất cho nguyên trường hợp đó . Không cần tính nhiều trường hợp
n
Bài 3. Ở Bò tính trạng có sừng và không sừng đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một Bò cái không sừng (1) giao phối với Bò đực có sừng (2), năm đầu tiên đẻ được một con Bê có sừng (3) và năm sau đẻ được một con Bê không sừng (4). Con Bê không sừng này lớn lên cho giao phối với Bò đực không sừng (5) đẻ được Bê có sừng (6).
a, Xác định tính trạng trội lặn.
b, Xác định kiểu gen của mỗi cá thể nói trên.
c, Lập sơ đồ lai minh hoạ.
a,bê có sừng(6) được sinh ra từ (4) và (5) đều là bê không sừng-> bê không sừng là t2 trội, bê có sừng là t2 lặn
quy ước: bê không sừng: A_
bê có sừng: aa
b,
-(6) bê có sừng nên có KG:aa
-(3) là bê có sừng ->KG: aa
-(3) được sinh ra từ (1) và (2)
mà (2) là bê có sừng->KG: aa
mà (3) có sừng (aa) -> nhận 1 gen từ (1) - > (1) có kiểu gen dị hợp: Aa
-(4) là bê không sừng -> mang 1 trong 2 KG: AA, Aa
mà bố mẹ là (1) và (2) không mang KG thuần chủng=> (4) mang KG dị hợp: Aa
- ta có: (6) là con của (4) và (5) mang KG: aa; (4) mang KG: Aa
-> (6) lấy 1 gen của bố là gen a=>(5) là kiểu gen dị hợp: Aa
c,SĐL:
P: không sừng x có sừng:
......Aa x aa
F1: 1Aa:1aa
F2: Aa x Aa
F3: 1AA:2Aa:1aa
#Chii: Bài này làm tốt..Em xem lại những chỗ chị bôi đậm màu đỏ nhé
Bài 4. Một cá thể F1 lai với 3 cơ thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
- Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của ba trường hợp nêu trên?
** cá thể 1: có 6,25% thấp dài=> thấp dài là t2 lặn, cao tròn là t2 trội
quy ước: cao: A_; thấp :a
tròn:B_; dài:b
ở đời con có 6,25 thấp, dài<=> 1/16 thấp dài<=> 1/4 x 1/4=> cả 2 cá thể cho 4 loại giao tử khác nhau
=> P: AaBb x AaBb
SĐL:
P:AaBb x AaBb
G: AB,Ab,aB,ab..........AB,Ab,aB,ab
F1: 9A-B-:3A_bb:3aaB_:1aabb
**cá thể 2: 12,5 thấp dài
=>thấp dài lặn
quy ước: cao: A_; thấp :a
tròn:B_; dài:b
xét tỉ lệ: 12,5%<=> 1/8<=>1/4 x 1/2 => 1 cá thể cho 4 giao tử, 1 cá thể cho 2 loại giao tử
=>P: AaBb x Aabb hoặc P:AaBb x aaBb

SĐL:
P:AaBb x Aabb
G: AB,Ab,aB,ab......Ab,ab
F1: AABb:AAbb:AaBb:Aabb:AaBb:Aabb:aaBb:aabb
KH: 3 cao tròn:3 cao dài:1 thấp tròn: 1 thấp dài
TH2: P: AaBb x aaBb
G: AB,Ab,aB,ab....aB,ab
F1:AaBB:AaBb:AaBb:Aabb:aaBB:aaBb:aaBb:aabb
KH: 3 cao tròn: 3 thấp dài:1 cao dài:1 thấp dài

**phép lai 3: 25% cây thấp dài=> thấp dài lặn
quy ước: cao: A_; thấp :a
tròn:B_; dài:b
ta có: 25% thấp dài,=> 1/4 thấp dài<=> 1/2 x 1/2 => 2 cá thể mỗi ct cho 2 loại giao tử
hay 1/4 x 1/1 => 1 ct cho 4 gt, 1 cá thể cho 1 gt
TH1: 2 cá thể mỗi ct cho 2 gt
P: Aabb x aaBb
G: Ab, ab......aB,ab
F1: AaBb:Aabb:aaBb:aabb
KH: 1 cao tròn:1cao dài:1 thấp tròn:1 thấp dài
TH2: 1 cá thể cho 4gt, 1 ct cho 1 gt
P:AaBb x aabb
G: AB,Ab,aB,ab......ab
F1: AaBb:Aabb:aaBb:aabb
KH:1 cao tròn:1cao dài:1thaaps tròn:1 thấp dài:
#Chii: Nhớ nhé :D Chỉ quy ước gen 1 lần. Biện luận sơ sài, thiếu chặt chẽ, em có thể xem bài chị giải bên dưới nha
Bài 5. Ở cà chua có F1 đồng loạt giống nhau.
Trường hợp 1: Cho F1 giao phấn với cây cà chua thứ nhất được F2 gồm 59 cây cà chua thân cao quả đỏ: 60 cây cà chua thân cao quả vàng: 20 cây cà chua thân lùn, quả đỏ: 18 cây cà chua thân lùn, quả vàng.
Trường hợp 2: Cho F1 giao phấn với cây cà chua thứ hai được F2 gồm 62 cây cà chua thân cao, quả đỏ: 58 cây cà chua thân lùn, quả đỏ: 19 cây cà chua thân cao, quả vàng: 20 cây cà chua thân lùn, quả vàng.
Xác định kiểu gen, kiểu hình của cây F1, cây thứ nhất, cây thứ hai?
TH1:
xét cặp t2 màu sắc: đỏ/vàng: 59+20/60+18 sấp xỉ 1:1
=>đỏ, vàng đều ct mang KH trội hoặc lặn
Quy ước: nếu đỏ:A_=>vàng:aa
vàng:A_=>đỏ:aa
=>P: Aa x aa
xét cặp t2 chiều cao: cao/thấp:59+60/20+18 sấp xỉ 3:1
=> cao là t2 trội; thấp là t2 lặn=> quy ước: cao:B_; thấp: bb
=>cặp bố mẹ xuất phát để con có KG trên là: P:Bb x Bb
tổ hợp 2 t2 trên ta được: P: AaBb x aaBb
kiểu hình: đỏ cao x vàng cao
TH2:
xét cặp t2 màu sắc: đỏ/vàng= 62+58/19+20 sấp xỉ 3:1
=> đỏ trội, vàng lặn
quy ước: đỏ: A_; vàng: aa
=>P: Aa x Aa
xét cặp t2 chiều cao: cao/thấp=62+19/58+20 sấp xỉ 1:1
=> cả cao và thấp đều có thể là KH trội hay lặn
quy ước: nếu cao:B_=>thấp:bb
nếu cao:aa=>thấp:B_
do tỉ lệ 1:1=>P: Bb x bb
tỏ hợp 2 t2 trên ta được:
P: AaBb x Aabb
KH: đỏ cao x đỏ thấp
#Chii: TH1 không xác định được trội lặn ở cặp chiều cao thân, cần xét đến TH2 mới biết được. Biện luận còn sơ sài
Bài làm của em đây ạ! có gì sai mong chị sửa lỗi giúp em!!!!
=> Bài làm của em khá tốt, có hiểu đề, biết hướng giải. Nhưng em chú ý mấy điểm này: Cách quy ước gen (Dùng kí hiệu nhé ... em tham khảo bài của các bạn hoặc đáp án chị đưa. Phần giải của em hơi bị lủng củng, thiếu chặt chẽ.
 
Last edited by a moderator:

Thủy Ling

Cựu Mod Sinh học
Thành viên Test
Thành viên
19 Tháng chín 2017
2,249
2,411
409
Phú Yên
trung học
Bài 1. Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Giao phấn giữa giống lúa thuần chủng hạt gạo đục với giống lúa có hạt gạo trong; thu được F1 và tiếp tục cho F1 tự thụ phấn;
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào?
bài làm :
quy ước gen A : hạt gạo đục; a hạt gạo trong.
- vì P hạt gạo đục là thuần chủng nên có kiểu gen AA,hạt gạo trong là tính trạng lặn nên có kiểu gen aa
a,sơ đồ lai:
P: hạt đục x hạt trong
........AA..........x..... aa
G:.....A. ......... , .... a
F1: ................100%Aa
......................(hạt đục)...............
F1 x F1 : hạt đục x hạt đục
..................Aa...........x........Aa
G:...............A,a.......;.........A,a
F2:......1AA:2Aa:1aa
.............3 hạt đục : 1 hạt trong
b,Vì F1 dị hợp nên khi cho lai phân tích sẽ cho đời con phân tính
F1:.........Aa....x.....aa
G:..........A,a..;.......a
F2:..........1Aa:1aa
...........(1 hạt đục:1 hạt trong)
#Chii: Bài làm tốt :p :D
Bài 2. Ở người, tóc xoăn là tính trạng trội so với tóc thẳng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
a, Trong một gia đình, mẹ có tóc thẳng sinh được một con gái có tóc xoăn. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai minh hoạ ?
b, Người con gái nói trên lớn lên lấy chồng có tóc xoăn thì xác xuất để sinh được con gái có tóc thẳng là bao nhiêu phần trăm ?
bài làm :
quy ước : gen A tóc xoăn,gen a tóc thẳng
a,
- sinh được một người con gái tóc xoăn nên có kiểu gen A_
mà Người mẹ tóc thẳng có kiểu gen aa
=> cô con gái nhận một gen a từ mẹ,một gen A từ bố => cô có kiểu gen Aa)
=> người bố có kiểu gen A_ biểu hiện kiểu hình là tóc xoăn
sơ đồ lai :
TH1:
P:.......bố tóc xoăn......x......mẹ tóc thẳng
.............AA.................x.............aa
G:........A.....................;.............a
F1:.................Aa
..................(hoàn toàn tóc xoăn)
TH2 :
P:.......bố tóc xoăn......x......mẹ tóc thẳng
.............Aa.................x.............aa
G:........A,a.....................;.............a
F1:.......................1Aa:1aa
.................(1 tóc xoăn: 1 tóc thẳng)
b,Vì cô gái có kiểu gen Aa,cưới chồng tóc xoăn có kiểu gen A_
- để sinh con có tóc thẳng thì người bố phải cho một gen a,người mẹ cho một gen a
=> kiểu gen của người bố là Aa
.............bố tóc xoăn.....x mẹ tóc xoăn
P: ................Aa...........x........Aa
G:................A,a.......;.........A,a
F1:......1AA:2Aa:1aa
.. (75% tóc xoăn: 25% tóc thẳng)
Vậy xác xuất để sinh con tóc thẳng là 25%
#
Chii: Bài này cũng rất tốt :p
Bài 3. Ở Bò tính trạng có sừng và không sừng đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một Bò cái không sừng (1) giao phối với Bò đực có sừng (2), năm đầu tiên đẻ được một con Bê có sừng (3) và năm sau đẻ được một con Bê không sừng (4). Con Bê không sừng này lớn lên cho giao phối với Bò đực không sừng (5) đẻ được Bê có sừng (6).
a, Xác định tính trạng trội lặn.
b, Xác định kiểu gen của mỗi cá thể nói trên.
c, Lập sơ đồ lai minh hoạ.

a, Con bê không sừng(4) lớn lên giao phối với con bò đực (5) không sừng đẻ được con bê có sừng
=> cả hai con bò không sừng (4) và (5) đều dị hợp
=> tính trạng không sừng là tính trạng trội,tính trạng có sừng là tính trạng lặn.
b,quy ước A : không sừng ; a: có sừng
=> bò đực (2) có sừng có kiểu gen aa
- bò (1) không sừng giao phối với bò (2) có sừng => là phép lai phân tích
mà sinh được bò (3) có sừng và bò (2) không sừng => đời con phân tính => bò cái (1) không sừng dị hợp có kiểu gen Aa
=> bò (3) có sừng có kiểu gen aa
- bê (6) có sừng => có kiểu gen aa
vậy kiểu gen của bò (1) là Aa, của bò (2) là aa,bò (3) là aa,bò (4) và bò (5) là Aa và bò (6) là aa
c,sơ đồ lai
P:
........không sừng.....x.....có sừng
...............Aa................x.......aa
G:
.............A,a...............;..........a
F1
:...................1Aa:1aa
F1 :
............Aa.......x........Aa
G:
.............A,a.......x......A,a
F2:
.............1AA:2Aa:1aa
..........(3 không sừng:1 có sừng)
#Chii: Viết sơ đồ lai cần viết hết tất cả các phép lai nhé :D
Bài 4. Một cá thể F1 lai với 3 cơ thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
- Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của ba trường hợp nêu trên?
bài làm
- với các thể thứ 1:
kiểu hình thấp,dài chiếm 6,25% = 1/16 =1/4 x 1/4 => thấp,dài là tính trạng lặn => cao,tròn là tính trạng trội
quy ước : A cao - a thấp - B tròn - b dài
thấp,dài chiếm 1/16 => có 16 tổ hợp => cả 2 P đều dị hợp về 2 cặp tt : AaBb x AaBb
sơ đồ lai
F1 :......AaBb.....x AaBb
G:..AB,Ab,aB,ab ; AB,Ab,aB,ab
F2: 9A-B-:3A_bb:3aaB_:1aabb
#Chii: các phép lai 2,3 đâu nhỉ ? Quy ước được trội lặn rồi sao không làm nữa vậy ?
Bài 5. Ở cà chua có F1 đồng loạt giống nhau.
Trường hợp 1: Cho F1 giao phấn với cây cà chua thứ nhất được F2 gồm 59 cây cà chua thân cao quả đỏ: 60 cây cà chua thân cao quả vàng: 20 cây cà chua thân lùn, quả đỏ: 18 cây cà chua thân lùn, quả vàng.
Trường hợp 2: Cho F1 giao phấn với cây cà chua thứ hai được F2 gồm 62 cây cà chua thân cao, quả đỏ: 58 cây cà chua thân lùn, quả đỏ: 19 cây cà chua thân cao, quả vàng: 20 cây cà chua thân lùn, quả vàng.
Xác định kiểu gen, kiểu hình của cây F1, cây thứ nhất, cây thứ hai?
- Trường hợp 1:
ta có tỉ lệ ở F2 :
cao/lùn = 59+60/20+18 = 3 : 1 => cao trội,lùn lặn => quy ước A cao - a lùn => P : Aa x Aa
đỏ/vàng = 59+20/60+18 = 1:1 => không thể xác định trội lặn
B: trội - b lặn => P : Bb x bb
=> TH1 : AaBb x Aabb
- Trường hợp 2:
cao/lùn = 62+19/58+20 = 1:1 => P : Aa x aa
đỏ/vàng=62+58/19+20 = 3:1 => đỏ trội (B) ; vàng lặn (b) => P: Bb x Bb
=> TH2 : AaBb x aaBb
thừ TH1 và TH2 => F1 có Kiểu gen AaBb(cao,đỏ)
=> cây 1 : AaBb (cao,đỏ)
=> cây 2 : aaBb (thấp,đỏ)
#Chii: Lập luận sơ sài, thiếu chặt chẽ
Em khá hiểu đề nhưng kỉ năng trình bày hơi kém,chị nhớ xem rồi nhận xét để em rút kinh nghiệm nha.Cảm ơn chị.
=> Bài làm rất tốt, chỉ cần chú ý thêm mấy phần chị nhắc trên thôi, Cần chú ý phần biện luận sao cho chặt chẽ, thuyết phục người chấm nhé :3
 
Last edited by a moderator:

Đặng Quốc Khánh 10CA1

Học sinh tiến bộ
Thành viên
27 Tháng tám 2018
1,120
1,467
191
20
Hải Dương
THCS Phan Bội Châu
4)* Xét phép lai 1:
- Biện luận:
Thế hệ lai có 6,25% thấp, dài, chiếm tỉ lệ 1/16 ( thế hệ lai có 16 kiểu tổ hợp bằng 4x4 ( Mỗi bên cho 4 loại giao tử ( F1 và cá thể thứ nhất dị hợp tử 2 cặp gen ( thế lệ lai có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1 với kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 1/16.
Mà đề bài cho biết thấp, dài bằng 1/16 ( Thấp, dài là 2 tính trạng lặn so với cao, tròn.
Qui ước:
A- Cao B- Tròn
a – Thấp b – Dài
( kiểu gen của F1 và cá thể 1: AaBb (Cao, tròn)
- Sơ đồ lai: AaBb x AaBb

* Xét phép lai 2:
- Biện luận:
Thế hệ lai có 12,5% thấp, dài chiếm tỉ lệ 1/8 ( F2 thu được 8 kiểu tổ hợp = 4x2. Vì F1 cho 4 loại giao tử ( cá thể hai cho 2 loại giao tử ( Cá thể 2 phải dị hợp tử một cặp gen.
F2 xuất hiện thấp dài aabb ( F1 và cá thể 2 đều cho được giao tử ab.
Vậy kiểu gen của cá thể hai là: Aabb hoặc aaBb.
- Sơ đồ lai:
AaBb x Aabb
AaBb x aaBb
* Xét phép lai 3:
- Biện luận:
Thế hệ lai có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài ( F2 thu được 4 kiểu tổ hợp = 4x1. Vì F1 cho 4 loại giao tử ( cá thể thứ 3 cho 1 loại giao tử ( đồng hợp tử về cả hai cặp gen.
F2 xuất hiện thấp dài aabb ( F1 và cá thể 3 đều cho được giao tử ab.
Vậy kiểu gen của cá thể thứ 3 là: aabb
- Sơ đồ lai: AaBb x aabb
#Chii: Bài lập luận tốt, chặt chẽ :D Nhưng chị thấy bài này ở đâu đó rồi nha :p CÒn các bài khác thì sao em nhỉ ????????????
 
Last edited by a moderator:

hoàng quỳnh giang004

Học sinh
Thành viên
28 Tháng mười hai 2018
79
88
46
20
Nghệ An
THCS diễn thái
Em có thể bỏ qua
Nhưng có thể chị sẽ cho đề, em làm được thì ok thôi
Luyện nữa cho quen cách trình bày cũng được mà :D

Đây rồi đây rồi :v
Chào các em :D
Hôm nay là thứ 4 :v đến hẹn lại lên.. Nay chị sẽ cung cấp cho các em một số bài tập phần này nhé ?

Bài 1. Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Giao phấn giữa giống lúa thuần chủng hạt gạo đục với giống lúa có hạt gạo trong; thu được F1 và tiếp tục cho F1 tự thụ phấn;
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào?

Bài 2. Ở người, tóc xoăn là tính trạng trội so với tóc thẳng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
a, Trong một gia đình, mẹ có tóc thẳng sinh được một con gái có tóc xoăn. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai minh hoạ ?
b, Người con gái nói trên lớn lên lấy chồng có tóc xoăn thì xác xuất để sinh được con gái có tóc thẳng là bao nhiêu phần trăm ?

Bài 3. Ở Bò tính trạng có sừng và không sừng đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một Bò cái không sừng (1) giao phối với Bò đực có sừng (2), năm đầu tiên đẻ được một con Bê có sừng (3) và năm sau đẻ được một con Bê không sừng (4). Con Bê không sừng này lớn lên cho giao phối với Bò đực không sừng (5) đẻ được Bê có sừng (6).
a, Xác định tính trạng trội lặn.
b, Xác định kiểu gen của mỗi cá thể nói trên.
c, Lập sơ đồ lai minh hoạ.

Bài 4. Một cá thể F1 lai với 3 cơ thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
- Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của ba trường hợp nêu trên?

Bài 5
Ở cà chua có F1 đồng loạt giống nhau.
Trường hợp 1: Cho F1 giao phấn với cây cà chua thứ nhất được F2 gồm 59 cây cà chua thân cao quả đỏ: 60 cây cà chua thân cao quả vàng: 20 cây cà chua thân lùn, quả đỏ: 18 cây cà chua thân lùn, quả vàng.
Trường hợp 2: Cho F1 giao phấn với cây cà chua thứ hai được F2 gồm 62 cây cà chua thân cao, quả đỏ: 58 cây cà chua thân lùn, quả đỏ: 19 cây cà chua thân cao, quả vàng: 20 cây cà chua thân lùn, quả vàng.
Xác định kiểu gen, kiểu hình của cây F1, cây thứ nhất, cây thứ hai?


e không biết em trình bày có chuẩn k có chỗ nào hổng mong chị chỉ ra giúp ạ e cảm ơn
1.
Quy ước gen : A:hạt gạo đục: a: hạt gạo trong
KG của giống lúa hạt gạo đục T/c là: AA.
KG của hạt gạo trong là:aa
a, SĐL
Pt/c: AA >< aa
F1: Aa(100% hạt gạo đục)
F1*F1: Aa*Aa
F2: 1AA: 2Aa:1aa(75%hạt đục ,25%hạt trong)
b, F1 lai phân tích
P: Aa * aa
#Chii: Bài làm tốt
2.
Quy ước A tóc xoăn ; a: tóc thẳng
a, Mẹ tóc thẳng có kiểu gen aa
con gái tóc xoăn nên có kG A_ mà mẹ có KG aa => KG con gái sẽ là Aa nhận một giao tử a từ mẹ và một giao tử A từ bố
Vậy kG của bố là Aa hoặc AA
SĐL
-TH1:
P: Aa*aa
F1: Aa: aa( 50% tóc xoăn , 50%tóc thẳng)
-TH2:
P: AA* aa
F1: Aa (100%tóc xoăn)
b, người con gái nói trên có KG Aa
kG của người chồng tóc xoăn là Aa hoặc aa
TH1:
P: AA*Aa
F1: AA: Aa( 100% tóc xoăn)
Vậy xác suất sinh con gái có tóc thẳng là 0
TH2:
P:Aa*Aa
F1: AA: 2Aa: aa (75% tóc xoăn , 25% tóc thẳng)
Vậy xác suất sinh con gái có tóc thẳng là 25%
F1: Aa: aa( 50%hạt đục ,50%hạt trong)
#Chii: ý b em chri cần trình bày phần quan trong như xét nguyên trường họp có thỏa mãn đây là được
3.
a, P: k sừng * có sừng
F1: có sừng : k sừng
k sừng * k sừng: bê có sừng (1)
từ(1)=> tt k sừng trội hoàn toàn so với có sừng
Quy ước A : K sừng;a: có sừng
b,bò có sừng có kG : aa
bò k sừng có kG A_ nhận 1 giao tử A từ mẹ và một giao tử a từ bố
vậy bò k sừng có kG Aa
c, SĐL
P: k sừng* có sừng
Aa aa
F1: Aa :aa (50% k sừng ,50% có sừng)
k sừng*k sừng: Aa*Aa
F2: AA:2Aa:aa( 75% k sừng ,25% có sùng)
#Chii: EM cần trình bày rõ ràng hơn, Dùng các số mà đã đánh cho mỗi con bê để trả lời dễ hơn
  • 4
    Xét cá thể lai thứ nhất có 6,25% kH cây thấp hạt dài chiếm tỉ lệ :
1/16=1/4*1/4 thế hệ lai có 16 kiểu tổ hợp, F1 và cá thể thứ nhất cho 2 cặp gen dị hợp
------> thế hệ lai có sự phân tính về kH theo tỉ lệ 9:3:3:1 với kH mang 2tt lặn có tỉ lệ 1/16
theo đề ta có thấp dài =1/16=> thấp dài là tt lặn
quy ước gen A:thân cao,a: thân thấp
B :qả tròn;b:qả dài
SĐL:
P: F1* CÁ thể lai
AaBb*AaBb
F2:AABB:2AABb:AAbb:2AaBB;4AaBb:2Aabb:aaBB:2aaBb:aabb
  • Xét cá thể lai thứ 2 có 12,5% kH thân thấp hạt daì chiếm tỉ lệ =1/8=1/4*1/2
=>thế hệ lai có 8 kiểu tổ hợp
mà F1có kG AaBb(ở trên)
=>cá thể lai có một cặp gen dị hợp aaBb hoặc Aabb
SĐL
TH1:
P; AaBb* aaBb
F2: AaBB:2AaBb:Aabb:aaBB:2aaBb:aabb
TH2:
P: AaBb* Aabb
F2: AABb:2AaBb:AAbb:2Aabb:aaBb:aabb
  • Xét cá thể thứ 3 có 25%kH thân thấp hạt dài CHIẾM TỈ LỆ 1/4 thế hệ lai có 4 kiểu tổ hợp = 4x1
cây thứ 3 k có cập gen dị hợp=> kG của cây thứ 3 là : aabb
SĐL
P: AaBb*aabb
5.
  • TH1:
TỈ lệ kH cặp TÍNH trạng thân cây
[tex]\frac{thân cao}{thân thấp}[/tex] =59+60/20+18=3/1
=> thân cao trội so với cây thấp
quy ước :A thân cao; a: thân thấp
=> kG của P:Aa x Aa
tỉ lệ kH cặp tt màu qả
qả đỏ /qả vàng= 59+20/60+18=1/1
⇒ Kiểu gen P: Bbx bb
kết hợp 2tt trên ta đc kG P :AaBb*Aabb(cao đỏ* cao vàng)
TH2
TỈ lệ kH cặp TÍNH trạng thân cây
thân cao/ thân thấp=62+19/58+20=1/1
=> kG của P:Aa x aa
tỉ lệ kH cặp tt màu qả
qả đỏ /qả vàng=62+58/19+20=3/1=> đỏ trội hoàn toàn so với vàng
quy ươc: B : qả đỏ ; b : qả vàng
⇒ Kiểu gen P: Bbx Bb
kết hợp 2tt trên ta đc kG P: AaBb*aaBb (cao đỏ* thấp đỏ)
=> e không biết em trình bày có chuẩn k có chỗ nào hổng mong chị chỉ ra giúp ạ e cảm ơn
Bài làm em khá tốt, chú ý phần trình bày và các lỗi chị nhắc trên
 
Last edited by a moderator:
  • Like
Reactions: Vũ Linh Chii

Vũ Linh Chii

Cựu TMod Sinh học
Thành viên
18 Tháng năm 2014
2,843
3,701
584
20
Tuyên Quang
THPT Thái Hòa
Chị gửi lại bài giải chi tiết cho các em nhé :D
Bài 1. Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Giao phấn giữa giống lúa thuần chủng hạt gạo đục với giống lúa có hạt gạo trong; thu được F1 và tiếp tục cho F1 tự thụ phấn;
a. Lập sơ đồ lai từ P đến F2.
b. Nếu cho F1 nói trên lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào?
Quy ước gen: A_ hạt đục ><a_ hạt trong
Giống lúa thuần chủng hạt gạo đục P có KG là: AA
Giống lúa hạt gạo trong P có KG là: aa
a, Sơ đồ lai:
P: AA_hạt đục x aa_hạt trong
G: A a
F1: 100%Aa_hạt đục
Cho F1 tự thụ, có sơ đồ lai
F1: Aa x Aa
G: A,a A,a
F2:
-KG: 1AA:2Aa:1aa
-KH: 3 hạt đục : 1 hạt trong
b, F1 lai phân tích, có sơ đồ lai:
F1: Aa_hạt đục x aa_hạt trong
G: A,a a
F2: 1Aa_hạt đục : 1 aa_hạt trong
Bài 2. Ở người, tóc xoăn là tính trạng trội so với tóc thẳng và gen nằm trên nhiễm sắc thể thường.
a, Trong một gia đình, mẹ có tóc thẳng sinh được một con gái có tóc xoăn. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của bố, mẹ và lập sơ đồ lai minh hoạ ?
b, Người con gái nói trên lớn lên lấy chồng có tóc xoăn thì xác xuất để sinh được con gái có tóc thẳng là bao nhiêu phần trăm ?
Quy ước gen: A_tóc xoăn >< a_tóc thẳng
a, Mẹ tóc thẳng có KG: aa luôn cho giao tử a
Con gái tóc xoăn luôn nhận được giao tử a từ mẹ có KG: Aa -> nhận được giao tử A từ bố
=> Bố cho giao tử A có KG thuộc 1 trong 2 trường hợp : AA_tóc xoăn hoặc Aa _tóc xoăn
Sơ đồ lai:
TH1:
P: Aa_tóc xoăn x aa_tóc thẳng
G: A,a a
F1: 1Aa_tóc xoăn : 1aa_tóc thẳng
TH2:
P: AA_tóc xoăn x aa_tóc thẳng
G: A a
F1: 100%Aa_tóc xoăn
b, Người con gái tóc xoăn có KG: Aa
Để sinh con tóc thẳng có KG: aa thì người chồng tóc xoăn phải có KG: Aa
Sơ đồ lai:
P: Aa _tóc xoăn x Aa_tóc xoăn
G: A,a A,a
F1:
-KG: 25%AA:50%Aa:25%aa
-KH: 75% tóc xoăn : 25% tóc thẳng
Vậy xác suất sinh con tóc thẳng là 25%
Bài 3. Ở Bò tính trạng có sừng và không sừng đều nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một Bò cái không sừng (1) giao phối với Bò đực có sừng (2), năm đầu tiên đẻ được một con Bê có sừng (3) và năm sau đẻ được một con Bê không sừng (4). Con Bê không sừng này lớn lên cho giao phối với Bò đực không sừng (5) đẻ được Bê có sừng (6).
a, Xác định tính trạng trội lặn.
b, Xác định kiểu gen của mỗi cá thể nói trên.
c, Lập sơ đồ lai minh hoạ.
Xét phép lai giữa bò không sừng (4) với bò đực không sừng (5) được bê có sừng (6)
=> Tính trạng không sừng trội hoàn toàn so với tính trạng có sừng
Quy ước gen:
A_không sừng >< a_có sừng


2.png
Bò đực có sừng (2) có kiểu gen : aa -> luôn cho giao tử a
Bò có sừng (3) có kiểu gen : aa -> luôn nhận giao tử a từ cả bò bố (2) và bò mẹ (1)
=> Bò cái không sừng (1) có kiểu gen: Aa
Bò cái không sừng (4) luôn nhận được giao tử a từ bố nên có kiểu gen: Aa
Bò có sừng (6) kiểu gen aa -> nhận giao tử a từ cả bố (5) và mẹ (4)
=> Bò đực không sừng (5) có kiểu gen: Aa
*Sơ đồ lai minh họa:
(Các em có thể tự viết nhỉ? Chị sẽ bổ sung sau khi có thời gian)
 

Vũ Linh Chii

Cựu TMod Sinh học
Thành viên
18 Tháng năm 2014
2,843
3,701
584
20
Tuyên Quang
THPT Thái Hòa
Bài 4. Một cá thể F1 lai với 3 cơ thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
- Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của ba trường hợp nêu trên?
Xét phép lai 1:
F1 lai với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, có 6,25% = [tex]\frac{1}{16}[/tex] cây thấp, hạt dài
=> Số tổ hợp con là 16 = 4 giao tử x 4 giao tử
=> F1 và cá thể I đều dị hợp 2 cặp gen
=> Thế hệ lai F2 phân tính theo tỉ lệ 9:3:3:1
Kiểu hình lặn ở 2 cặp tính trạng có tỉ lệ [tex]\frac{1}{16}[/tex]
Theo giả thiết: F2 có [tex]\frac{1}{16}[/tex] kiểu hình cây thấp, hạt dài => Cây thấp, hạt dài là tính trạng lặn
Quy ước gen:
A_cây cao >< a_cây thấp
B_hạt tròn >< b_hạt dài
=> F1 và cá thể I có kiểu gen: AaBb x AaBb (1)
Xét phép lai 2:
F1 lai với cá thể thứ hai được thế hệ lai, có 12,5% = [tex]\frac{1}{8}[/tex] cây thấp, hạt dài_aabb
=> F2 có 8 tổ hợp = 4giao tử x 2 giao tử
=> F1 và cá thể II có KG: AaBb x aaBb hoặc AaBb x Aabb (2)
Từ (1) và (2) suy ra
F1 có kiểu gen là: AaBb
Cá thể I có kiểu gen: AaBb
Cá thể II có kiểu gen: aaBb hoặc Aabb
Xét phép lai 3:
F1 lai với cá thể thứ hai được thế hệ lai, có 25% = [tex]\frac{1}{4}[/tex] cây thấp, hạt dài_aabb
=> F2 có 8 tổ hợp = 4giao tử x 1 giao tử
=> F1 và cá thể III có KG: AaBb x aabb
=> Cá thể III có kiểu gen: aabb
* Sơ đồ lai: ...
Bài 5. Ở cà chua có F1 đồng loạt giống nhau.
Trường hợp 1: Cho F1 giao phấn với cây cà chua thứ nhất được F2 gồm 59 cây cà chua thân cao quả đỏ: 60 cây cà chua thân cao quả vàng: 20 cây cà chua thân lùn, quả đỏ: 18 cây cà chua thân lùn, quả vàng.
Trường hợp 2: Cho F1 giao phấn với cây cà chua thứ hai được F2 gồm 62 cây cà chua thân cao, quả đỏ: 58 cây cà chua thân lùn, quả đỏ: 19 cây cà chua thân cao, quả vàng: 20 cây cà chua thân lùn, quả vàng.
Xác định kiểu gen, kiểu hình của cây F1, cây thứ nhất, cây thứ hai?
Trường hợp 1:
Xét tỉ lệ kiểu hình riêng rẽ ở từng cặp tính trạng F2:
- Chiều cao thân: [tex]\frac{Cao}{Lùn}[/tex] =[tex]\frac{60+59}{20+18}=\frac{3}{1}[/tex]
=> Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
=> Quy ước gen: A_thân cao >< a_thân thấp
F2 có 4 tổ hợp = 2 giao tử x 2 giao tử (1)
- Màu sắc quả : [tex]\frac{Đỏ}{Vàng}[/tex] =[tex]\frac{60+20}{59+18}=\frac{1}{1}[/tex]
F2 có 2 tổ hợp = 2giao tử x 1 giao tử (2)
Trường hợp 2:
Xét tỉ lệ kiểu hình riêng rẽ ở từng cặp tính trạng F2:
- Chiều cao thân: [tex]\frac{Cao}{Lùn}[/tex] =[tex]\frac{60+19}{58+20}=\frac{1}{1}[/tex]
F2 có 2 tổ hợp = 2 giao tử x 1 giao tử (3)
- Màu sắc quả : [tex]\frac{Đỏ}{Vàng}[/tex] =[tex]\frac{62+58}{19+20}=\frac{3}{1}[/tex]
=>Quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng
=> Quy ước gen: B_quả đỏ >< b_quả vàng
F2 có 4 tổ hợp = 2giao tử x 2 giao tử (4)
Từ (1), (2), (3), (4) kiểu gen của:
-F1 với cây 1 có kiểu gen: AaBb x Aabb
- F1 với cây 2 có kiểu gen: AaBb x aaBb
Vậy:
F1 có kiểu gen: AaBb _ thân cao, quả đỏ ;
Cây 1 có kiểu gen: Aabb_thân cao, quả vàng;
Cây 2 có kiểu gen: aaBb_thân thấp, quả đỏ
 
  • Like
Reactions: Vũ Lan Anh

Vũ Linh Chii

Cựu TMod Sinh học
Thành viên
18 Tháng năm 2014
2,843
3,701
584
20
Tuyên Quang
THPT Thái Hòa
Các em đã quen với dạng này chưa nhỉ?
Sẵn sàng nâng cao nào :D
1.
Ở cà chua quả đỏ (A), quả vàng (a).
a) Cho 2 cây cà chua quả đỏ tự thụ phấn, F1 tỉ lệ 7 đỏ : 1 vàng.
b) Cho 3 cây quả đỏ khác tự thụ phấn F1 thu được tỉ lệ 5 đỏ: 1 vàng
2.
Cho lai 2 thứ đậu, thu được F1 có 8,75% cây hạt đỏ, vỏ nhăn.
Cho biết: mỗi gen quy định 1 tính trạng và nằm trên 1 NST thường; đối lập với hạt đỏ, vỏ nhăn là hạt vàng, vỏ trơn
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai

BẮT ĐẦU NGAY THÔI NÀO CÁC EM :rongcon1:rongcon1:rongcon1
 

Vũ Lan Anh

Học sinh gương mẫu
Thành viên
9 Tháng sáu 2018
1,330
2,521
331
Thái Nguyên
FBI-CIA
Các em đã quen với dạng này chưa nhỉ?
Sẵn sàng nâng cao nào :D
1.
Ở cà chua quả đỏ (A), quả vàng (a).
a) Cho 2 cây cà chua quả đỏ tự thụ phấn, F1 tỉ lệ 7 đỏ : 1 vàng.
b) Cho 3 cây quả đỏ khác tự thụ phấn F1 thu được tỉ lệ 5 đỏ: 1 vàng
2.
Cho lai 2 thứ đậu, thu được F1 có 8,75% cây hạt đỏ, vỏ nhăn.
Cho biết: mỗi gen quy định 1 tính trạng và nằm trên 1 NST thường; đối lập với hạt đỏ, vỏ nhăn là hạt vàng, vỏ trơn
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai

BẮT ĐẦU NGAY THÔI NÀO CÁC EM :rongcon1:rongcon1:rongcon1
1: a,trong phép lai của menđen chỉ cho tối đa 4 tổ hợp
=>tỉ lệ 7đỏ:1 vàng hay tỉ lệ (4đỏ):(3đỏ:1 vàng)
-tỉ lệ 4 đỏ là KQ của quá trình tự thụ của cây có KG đồng hợp trội:AA
-tỉ lệ 3:1 là KQ phân tính theo QLPL của menđen=>bố mẹ dị hợp: Aa
sơ đồ lai:
P:AA x AA
G: A........A
F1:AA(100%đỏ)
P: Aa x Aa
G: A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
(3đỏ:1 vàng)
em biết mỗi câu này. hai câu kia lạ quá em không biết làm! chị hướng dẫn em cách làm với ạ!!
chị cho em hỏi là lịch vẫn là thứ 4 với chủ nhật ạ?
 

Phục Hổ

Học sinh
Thành viên
12 Tháng hai 2018
79
106
46
24
Nghệ An
THCS Hải Hòa
1: a,trong phép lai của menđen chỉ cho tối đa 4 tổ hợp
=>tỉ lệ 7đỏ:1 vàng hay tỉ lệ (4đỏ):(3đỏ:1 vàng)
-tỉ lệ 4 đỏ là KQ của quá trình tự thụ của cây có KG đồng hợp trội:AA
-tỉ lệ 3:1 là KQ phân tính theo QLPL của menđen=>bố mẹ dị hợp: Aa
sơ đồ lai:
P:AA x AA
G: A........A
F1:AA(100%đỏ)
P: Aa x Aa
G: A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
(3đỏ:1 vàng)
em biết mỗi câu này. hai câu kia lạ quá em không biết làm! chị hướng dẫn em cách làm với ạ!!
chị cho em hỏi là lịch vẫn là thứ 4 với chủ nhật ạ?
Đây ko phải là phép lai của Menđen nên nó sẽ ko ra 4 tổ hợp vả lại đề tự thụ phấn và cta cần xác định tỉ lệ hoa đỏ ở P
 

hanganrasan

Học sinh mới
Thành viên
23 Tháng hai 2019
7
2
6
19
Nghệ An
THCS liên lý
1a
cho 2 cây cà chua tự thụ phấn tỉ lệ kiểu hình F1:7 đỏ:1 vàng
=> kiểu gen của P: AA,Aa
gọi tỉ lệ kiểu gen AA là y,Aa là x .Ta có: x+y=1
kiểu gen của quả vàng (aa) là do P:Aa x Aa
Ta có: x(Aa x Aa) => x(1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa)
=>x1/4AA : x2/4 Aa : x1/4aa
=> x1/4aa= 1/8 =>x = 1/2, y=1/2
vậy có 1 cây có kiểu gen AA, một cây có kiểu gen Aa.
b, cho 3 cây cà chua quả đỏ tự thụ phấn cho tỉ lệ F1: 5 đỏ: 1 vàng
=> kiểu gen của các cây quà đỏ P: AA,Aa
gọi tỉ lệ kiểu gen AA là x, Aa là y. Ta có: x + y= 1
kiểu gen quả vàng (aa) là do P( Aa x Aa )
Ta có: y( Aa x Aa ) => y(1/4AA:2/4Aa:1/4aa) => 1/4yAA:2/4yAa:1/4yaa
=>1/4yaa=1/6 => y=2/3, x=1/3
vậu có 1 cây có kiểu gen AA, 2 cây có kiểu gen Aa.
thực ra đây là cách làm tính cho cả quần thể lớn còn một vài cá thể thì có cách làm khác nhưng theo mình thì cách này dễ hơn
 
  • Like
Reactions: Vũ Linh Chii

Vũ Linh Chii

Cựu TMod Sinh học
Thành viên
18 Tháng năm 2014
2,843
3,701
584
20
Tuyên Quang
THPT Thái Hòa
Các em đã quen với dạng này chưa nhỉ?
Sẵn sàng nâng cao nào :D
1.
Ở cà chua quả đỏ (A), quả vàng (a).
a) Cho 2 cây cà chua quả đỏ tự thụ phấn, F1 tỉ lệ 7 đỏ : 1 vàng.
b) Cho 3 cây quả đỏ khác tự thụ phấn F1 thu được tỉ lệ 5 đỏ: 1 vàng
2.
Cho lai 2 thứ đậu, thu được F1 có 8,75% cây hạt đỏ, vỏ nhăn.
Cho biết: mỗi gen quy định 1 tính trạng và nằm trên 1 NST thường; đối lập với hạt đỏ, vỏ nhăn là hạt vàng, vỏ trơn
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai

BẮT ĐẦU NGAY THÔI NÀO CÁC EM :rongcon1:rongcon1:rongcon1
ĐÁp án đây rồi :D
1.
a, 2 cây hoa đỏ tự thụ phấn, F1 tỉ lệ 7 đỏ : 1 vàng
2 cây hoa đỏ tự thụ phấn => Có 2 phép lai xảy ra, mỗi phép lai tạo 4 tổ hợp => Số tổ hợp con được tạo ra là: 2.4=8 tổ hợp
Theo giả thiết: F1 có tỉ lệ 7 đỏ : 1 vàng = (4 đỏ ) + (3 đỏ : 1 vàng)
- Phép lai 1: F1 có 4 đỏ => F1 đồng tính đỏ
=> Kiểu gen của P1 là AA
- Phép lai 2: F1 có 3 đỏ :1 vàng = 4 tổ hợp con=2 g.t x 2 g.t
=> P2 có kiểu gen dị hợp: Aa
*Sơ đồ lai: .....
Vậy 2 cây hoa đỏ ban đầu có kiểu gen: 1AA:1Aa
b, 3 cây quả đỏ tự thụ phấn F1 thu được tỉ lệ 5 đỏ: 1 vàng
3 cây hoa đỏ tự thụ phấn => Có 3 phép lai xảy ra, mỗi phép lai tạo 4 tổ hợp => Số tổ hợp con được tạo ra là: 3.4=12 tổ hợp
Theo giả thiết: F1 có tỉ lệ 5 đỏ : 1 vàng = 10 đỏ : 2 vàng = (4 đỏ) + (3 đỏ : 1 vàng) + (3 đỏ : 1 vàng)
- Phép lai 1: F1 có 4 đỏ => F1 đồng tính đỏ
=> Kiểu gen của P1 là AA
- Phép lai 2 + 3: F1 có 3 đỏ :1 vàng = 4 tổ hợp con=2 g.t x 2 g.t
=> P2 + P3 có kiểu gen dị hợp: Aa
* Sơ đồ lai
Vậy 3 cây hoa đỏ ban đầu có kiểu gen: 1AA:2Aa
2.
Cho lai 2 thứ đậu, thu được F1 có 8,75%[tex]=\frac{3}{16 }[/tex] cây hạt đỏ, vỏ nhăn.
=> F1 có 16 tổ hợp = 4g.t x 4 g.t
=> P có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen và cho 4 giao tử
Lai P dị hợp 2 cặp gen thì F1 phân li theo tỉ lệ : 9:3:3:1
=> Tỉ lệ [tex]\frac{3}{16 }[/tex] sẽ chứa 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn
=>Có 2 trường hợp xảy ra: 1. Hạt đỏ trội, vỏ nhăn lặn; 2. Hạt đỏ lặn, vỏ nhăn trội
TH1:
Quy ước gen:
A_hạt đỏ ><a_hạt vàng;
B_vỏ trơn >< b_vỏ nhăn
Khi đó P có kiểu gen : AaBb_hạt đỏ vỏ trơn x AaBb_hạt đỏ vỏ trơn
TH2:
A_hạt vàng ><a_hạt đỏ;
B_vỏ nhăn >< b_vỏ trơn
Khi đó P có kiểu gen : AaBb_hạt vàng vỏ nhăn x AaBb_hạt vàng vỏ nhăn
*Sơ đồ lai: ...
1: a,trong phép lai của menđen chỉ cho tối đa 4 tổ hợp
=>tỉ lệ 7đỏ:1 vàng hay tỉ lệ (4đỏ):(3đỏ:1 vàng)
-tỉ lệ 4 đỏ là KQ của quá trình tự thụ của cây có KG đồng hợp trội:AA
-tỉ lệ 3:1 là KQ phân tính theo QLPL của menđen=>bố mẹ dị hợp: Aa
sơ đồ lai:
P:AA x AA
G: A........A
F1:AA(100%đỏ)
P: Aa x Aa
G: A,a A,a
F1: 1AA:2Aa:1aa
(3đỏ:1 vàng)
em biết mỗi câu này. hai câu kia lạ quá em không biết làm! chị hướng dẫn em cách làm với ạ!!
chị cho em hỏi là lịch vẫn là thứ 4 với chủ nhật ạ?
Lịch vẫn là thứ 4 và chủ nhật nha em :D Tuần này chị bị trễ nên hơi loạn lịch ...
 

Vũ Linh Chii

Cựu TMod Sinh học
Thành viên
18 Tháng năm 2014
2,843
3,701
584
20
Tuyên Quang
THPT Thái Hòa
*Quy tắc cộng: Khi 2 sự kiện không thể xảy ra đồng thời, nếu xuất hiện sự kiện này thì sự kiện kia không có hay xác suất của nhiều sự kiện có thể bằng tổng xác suất của các sự kiện thành phần
P(A hoặc B) = P(A)+P(B)
-Quy tắc nhân xác suất: Khi sự kiện xuất hiện không phụ thuộc vài sự xuất hiện của sự kia kia hay tổ hợp của 2 sự kiện độc lập có thể tính xác suất bằng tích các xác suất các sự kiện đó:
P(A và B) = P(A).P(B)
- Quy tắc : Đối với sự kiện có quá nhiều trường hợp khác nhau xảy ra thì nên tính tổng xác suất các trường hợp rồi trừ đi xác suất các trường hợp không xảy ra
Bài tập áp dụng:
1. Ở chuột, gen quy định màu lông có 2 alen: Alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng do gen b quy đinh. Cho P: Bb x Bb. Tính xác suất để thu được chuột F1 có kiểu gen dị hợp?
2. Ở 1 loài cây, màu hoa do 1 gen quy định có 2 alen: A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Cho cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn, thu hạt F1, lấy ngẫu nhiên 5 hạt F1, hãy tính xác suất để có ít nhất 1 hạt cho hoa trắng
Các em ơi :D Đến hẹn rồi .. lên thôi nào ? Đừng like bài vội .. hãy like khi các em đã hiểu hết và không có khúc mắc gì trong đầu nhé:rongcon15:rongcon1
@Shirayuki_Zen @Kyanhdo @mikhue @ARMY's BTS @bé nương nương @Phục Hổ @Vũ Lan Anh @0915346540 @Dothihang1288dothihang @hoàng quỳnh giang004 @Phượng's Nguyễn's @Monkey.D.Yato @thienabc @Tiểu Lộc
 
  • Like
Reactions: Phục Hổ

Phục Hổ

Học sinh
Thành viên
12 Tháng hai 2018
79
106
46
24
Nghệ An
THCS Hải Hòa
ĐÁp án đây rồi :D
1.
a, 2 cây hoa đỏ tự thụ phấn, F1 tỉ lệ 7 đỏ : 1 vàng
2 cây hoa đỏ tự thụ phấn => Có 2 phép lai xảy ra, mỗi phép lai tạo 4 tổ hợp => Số tổ hợp con được tạo ra là: 2.4=8 tổ hợp
Theo giả thiết: F1 có tỉ lệ 7 đỏ : 1 vàng = (4 đỏ ) + (3 đỏ : 1 vàng)
- Phép lai 1: F1 có 4 đỏ => F1 đồng tính đỏ
=> Kiểu gen của P1 là AA
- Phép lai 2: F1 có 3 đỏ :1 vàng = 4 tổ hợp con=2 g.t x 2 g.t
=> P2 có kiểu gen dị hợp: Aa
*Sơ đồ lai: .....
Vậy 2 cây hoa đỏ ban đầu có kiểu gen: 1AA:1Aa
b, 3 cây quả đỏ tự thụ phấn F1 thu được tỉ lệ 5 đỏ: 1 vàng
3 cây hoa đỏ tự thụ phấn => Có 3 phép lai xảy ra, mỗi phép lai tạo 4 tổ hợp => Số tổ hợp con được tạo ra là: 3.4=12 tổ hợp
Theo giả thiết: F1 có tỉ lệ 5 đỏ : 1 vàng = 10 đỏ : 2 vàng = (4 đỏ) + (3 đỏ : 1 vàng) + (3 đỏ : 1 vàng)
- Phép lai 1: F1 có 4 đỏ => F1 đồng tính đỏ
=> Kiểu gen của P1 là AA
- Phép lai 2 + 3: F1 có 3 đỏ :1 vàng = 4 tổ hợp con=2 g.t x 2 g.t
=> P2 + P3 có kiểu gen dị hợp: Aa
* Sơ đồ lai
Vậy 3 cây hoa đỏ ban đầu có kiểu gen: 1AA:2Aa
2.
Cho lai 2 thứ đậu, thu được F1 có 8,75%[tex]=\frac{3}{16 }[/tex] cây hạt đỏ, vỏ nhăn.
=> F1 có 16 tổ hợp = 4g.t x 4 g.t
=> P có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen và cho 4 giao tử
Lai P dị hợp 2 cặp gen thì F1 phân li theo tỉ lệ : 9:3:3:1
=> Tỉ lệ [tex]\frac{3}{16 }[/tex] sẽ chứa 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn
=>Có 2 trường hợp xảy ra: 1. Hạt đỏ trội, vỏ nhăn lặn; 2. Hạt đỏ lặn, vỏ nhăn trội
TH1:
Quy ước gen:
A_hạt đỏ ><a_hạt vàng;
B_vỏ trơn >< b_vỏ nhăn
Khi đó P có kiểu gen : AaBb_hạt đỏ vỏ trơn x AaBb_hạt đỏ vỏ trơn
TH2:
A_hạt vàng ><a_hạt đỏ;
B_vỏ nhăn >< b_vỏ trơn
Khi đó P có kiểu gen : AaBb_hạt vàng vỏ nhăn x AaBb_hạt vàng vỏ nhăn
*Sơ đồ lai: ...

Lịch vẫn là thứ 4 và chủ nhật nha em :D Tuần này chị bị trễ nên hơi loạn lịch ...
Cho hỏi P: 1AA tự thụ phấn thì chỉ cho đcF1" 1 AA thôi mà ?
 
Top Bottom