- 6 Tháng mười hai 2015
- 1,886
- 4,315
- 496
- Tiền Giang
- HMF Forum
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Xin chào tất cả các bạn
Còn khoảng 3 tháng nữa sẽ đến kỳ thi tuyển sinh lớp 10 rồi đấy. Như các bạn đã biết, môn Tiếng Anh vẫn là một trong những môn bắt buộc trong kỳ thi này. Vậy các bạn đã chuẩn bị gì cho kỳ thi này chưa? Hôm nay BQT Tiếng Anh lập topic này để giúp cho các bạn có những kiến thức cần thiết nhất để bước vào kỳ thi này. Có gì sai sót thì mong các bạn góp ý cho nhé.
Theo như khảo sát thì mình sẽ bắt đầu làm topic về ngữ pháp và phát âm.
Nội quy của topic này rất đơn giản: Cấm spam với mọi hình thức. Nếu bạn nào cố tình vi phạm sẽ bị phạt nhé.
Rồi. Hôm nay chúng ta sẽ ôn luyện lại các thì Hiện tại.
Simple present
1. Cấu trúc:
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
· Khẳng định:S + V_S/ES + O
· Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
· Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
· Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
· Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
· Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
2. Cách dùng:
- Một thói quen trong sinh hoạt (habits/routines)
I get up at 6 every day. (tôi dậy vào 6h sáng hàng ngày)
I always brush my teeth before I go to bed. (Tôi luôn đánh răng trước khi đi ngủ)
Mary usually goes away at weekends. (Mary thường đi chơi xa vào cuối tuần)
- Một sự việc mang tính thường xuyên, lặp đi lặp lại (regular/repeated events)
I celebrate my birthday evey year. (Hàng năm tôi đều tổ chức sinh nhật)
The Olympic Games take place evey four years. (Thế vận hội diễn ra 4 năm một lần)
It doesn’t rain much in the hot season here. (Trời ở đây thường không mưa nhiều vào mùa nóng)
- Sự thật hiển nhiên (general thuths)
Water boils at 100 degrees. (nước sôi ở 100 độ)
The Sun rises in the east. (Mặt Trười mọc ở hướng Đông)
Is her mother German? (Mẹ của cô ấy là người Đức phải không?)
- Một sự việc diễn ra trong tương lai đã được lên lịch cụ thể (schedule future)
The meeting starts at 9am. (Buổi họp sẽ bắt đầu vào lúc 9h)
The train leaves at 10pm. (xe lửa sẽ khởi hành lúc 10h)
The plane takes off at 11am tomorrow. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 11h ngày mai)
3. Dấu hiệu:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Present continuous
1. Công thức:
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
· Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
· Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
· Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
2. Cách dùng:
- Khi đang nói về môt việc nào đó đang diễn ra ngay lúc nói.
Please don’t make so much noise. I’m studying. (xin đừng làm ồn quá như thế. Tôi đang học bài)
Let’s go out now. It isn’t raining any more. (Bây giờ chúng ta hãy ra ngoài thôi. Trời hết mưa rồi)
(at a party) Hello, Ann. Are you enjoying the party? (trong một bữa tiệc – chào Ann. Bạn thích bữa tiệc này chứ?)
- Khi nói về một việc nào đó đang diễn ra trong khoảng thời gian của lúc nói, nhưng không nhất thiết chính xác ngay lúc nói.
Tom and Ann are talking and drinking in a café. Tom says: “I’m reading an interesting book at the moment. I’ll lend it to you when I’ve finished it.” (Tom và Ann đang nói chuyên và đang uống nước trong một quán cà phê. Tom nói: “Hiện tại tôi đang đọc một quyển sách hay lắm. Tôi sẽ cho bạn mượn cuốn sách đó khi nào tôi đọc xong.”)
=> Tôm không đọc cuốn sách đó vào lúc anh ta đang nói. Anh ấy có ý nói rằng anh ấy đang bắt đầu đọc trước đó và hiện tại thì chưa đọc xong. Anh ấy đang đọc nửa chừng.
- Nói về khoảng thời gian bao gồm cả hiện tại.
Tom isn’t playing football this season. He wants to concentrate on his studies. (Tom không chơi bóng đá vào mua này. Cậu ấy muốn tập trung vào việc học của mình.)
- Khi nói về những tình huống đang thay đổi.
The populartion of the world is rising very fast. (Dân số thế giới đang gia tăng rất nhanh)
- Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”
He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
3. Dấu hiệu:
Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,
Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, ...
Notes: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, ...
Present perfect
1. Công thức
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, ...
1. Công thức:
Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.
Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.
Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình.
3. Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.
Bài tập ôn luyện đây ^^
Các bạn có thể làm ở tại topic này và đăng lên để mọi người cùng nhau sửa ^^. Chúc các bạn thành công!
Còn khoảng 3 tháng nữa sẽ đến kỳ thi tuyển sinh lớp 10 rồi đấy. Như các bạn đã biết, môn Tiếng Anh vẫn là một trong những môn bắt buộc trong kỳ thi này. Vậy các bạn đã chuẩn bị gì cho kỳ thi này chưa? Hôm nay BQT Tiếng Anh lập topic này để giúp cho các bạn có những kiến thức cần thiết nhất để bước vào kỳ thi này. Có gì sai sót thì mong các bạn góp ý cho nhé.
Theo như khảo sát thì mình sẽ bắt đầu làm topic về ngữ pháp và phát âm.
Nội quy của topic này rất đơn giản: Cấm spam với mọi hình thức. Nếu bạn nào cố tình vi phạm sẽ bị phạt nhé.
Rồi. Hôm nay chúng ta sẽ ôn luyện lại các thì Hiện tại.
Simple present
1. Cấu trúc:
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
· Khẳng định:S + V_S/ES + O
· Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
· Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
· Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
· Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
· Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
2. Cách dùng:
- Một thói quen trong sinh hoạt (habits/routines)
I get up at 6 every day. (tôi dậy vào 6h sáng hàng ngày)
I always brush my teeth before I go to bed. (Tôi luôn đánh răng trước khi đi ngủ)
Mary usually goes away at weekends. (Mary thường đi chơi xa vào cuối tuần)
- Một sự việc mang tính thường xuyên, lặp đi lặp lại (regular/repeated events)
I celebrate my birthday evey year. (Hàng năm tôi đều tổ chức sinh nhật)
The Olympic Games take place evey four years. (Thế vận hội diễn ra 4 năm một lần)
It doesn’t rain much in the hot season here. (Trời ở đây thường không mưa nhiều vào mùa nóng)
- Sự thật hiển nhiên (general thuths)
Water boils at 100 degrees. (nước sôi ở 100 độ)
The Sun rises in the east. (Mặt Trười mọc ở hướng Đông)
Is her mother German? (Mẹ của cô ấy là người Đức phải không?)
- Một sự việc diễn ra trong tương lai đã được lên lịch cụ thể (schedule future)
The meeting starts at 9am. (Buổi họp sẽ bắt đầu vào lúc 9h)
The train leaves at 10pm. (xe lửa sẽ khởi hành lúc 10h)
The plane takes off at 11am tomorrow. (Máy bay sẽ cất cánh lúc 11h ngày mai)
3. Dấu hiệu:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Present continuous
1. Công thức:
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
· Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
· Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
· Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
2. Cách dùng:
- Khi đang nói về môt việc nào đó đang diễn ra ngay lúc nói.
Please don’t make so much noise. I’m studying. (xin đừng làm ồn quá như thế. Tôi đang học bài)
Let’s go out now. It isn’t raining any more. (Bây giờ chúng ta hãy ra ngoài thôi. Trời hết mưa rồi)
(at a party) Hello, Ann. Are you enjoying the party? (trong một bữa tiệc – chào Ann. Bạn thích bữa tiệc này chứ?)
- Khi nói về một việc nào đó đang diễn ra trong khoảng thời gian của lúc nói, nhưng không nhất thiết chính xác ngay lúc nói.
Tom and Ann are talking and drinking in a café. Tom says: “I’m reading an interesting book at the moment. I’ll lend it to you when I’ve finished it.” (Tom và Ann đang nói chuyên và đang uống nước trong một quán cà phê. Tom nói: “Hiện tại tôi đang đọc một quyển sách hay lắm. Tôi sẽ cho bạn mượn cuốn sách đó khi nào tôi đọc xong.”)
=> Tôm không đọc cuốn sách đó vào lúc anh ta đang nói. Anh ấy có ý nói rằng anh ấy đang bắt đầu đọc trước đó và hiện tại thì chưa đọc xong. Anh ấy đang đọc nửa chừng.
- Nói về khoảng thời gian bao gồm cả hiện tại.
Tom isn’t playing football this season. He wants to concentrate on his studies. (Tom không chơi bóng đá vào mua này. Cậu ấy muốn tập trung vào việc học của mình.)
- Khi nói về những tình huống đang thay đổi.
The populartion of the world is rising very fast. (Dân số thế giới đang gia tăng rất nhanh)
- Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”
He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
3. Dấu hiệu:
Trong câu có những từ: Now, right now, at present, at the moment,
Trong các câu trước đó là một câu chỉ mệnh lệnh: Look!, Watch! Be quite!, ...
Notes: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : be, see, hear, feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like, want, glance, smell, love, hate, ...
Present perfect
1. Công thức
- Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O. (E.g: She has studied English for 2 years.)
- Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle (V3) + O. (E.g: I haven’t seen my close friend for a month.)
- Nghi vấn: Have/ has +S+ Past participle (V3) + O? (E.g: Have you eaten dinner yet?)
- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không nói rõ thời điểm, có kết quả liên quan đến hiện tại:
- Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :
3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
Trong thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: Already, yet, just, ever, never, since, for, recently, ...
- just, recently, lately: gần đây, vừa mới
- ever: đã từng
- already: rồi
- for + khoảng thời gian (for a year, for a long time, …)
- since + mốc/điểm thời gian(since 1992, since June, …)
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
- so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ
1. Công thức:
- Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O (E.g: I have been looking you all day.)
- Phủ định: S+ hasn’t/ haven’t+ been+ V-ing + O (E.g: She has not been studying English for 5 years.)
- Nghi vấn: Has/have+ S+ been+ V-ing + O? (e.g: Has he been standing in the snow for more than 3 hours?)
Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo dài đến hiện tại. Nhấn mạnh vào tính chất “liên tục” của hành động.
Ví dụ: He been standing in the snow for more than 3 hours./ Anh ấy đã đứng dưới trời tuyết hơn 3 tiếng rồi.
Phân biệt với thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào kết quả còn thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào quá trình.
3. Cách nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
- Từ nhận biết: all day, all week, all month, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Ví dụ: I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.
Bài tập ôn luyện đây ^^
Exercise:
Ex1: Now you have to put the verb into the correct form, present continuous or present simple.
1. I __________ (not/belong) to a political party.
2. Hurry! The bus __________ (come). I _________ (not/want) to miss it.
3. The River Nile ___________(flow) into the Mesiterranean.
4. The river _________ (flow) very fast today – much faster than usual.
5. ___________ (it/ever/snow) in India?
6. We usually _________(grow) vegetables in our garden but this year we __________ (not/grow) any.
7. A: Can you drive?
B: No, but I ________(learn). My father _________(teach) me.
8. you can borrow my umbrella. I ________(not/need) it at the moment.
9. (at a party) I usually enjoy parties but I ________(not/enjoy) this one very much.
10. Ron is in London at the moment. He _________(stay) at the Hilton Hotel. He usually ________(stay) at the Hilton Hotel when he’s in London.
11. I (think)…………….. of buying new bicycle for my son. He (use)……….. an old one since he was in secondary school. I (fix)……….it several times.
12. She is sleeping. She (sleep)………….. since you went out.
13. How long you (stay)………… in Da Nang? – I (live)………..there for 3 months. I (finish)………….. an English course.
14. She (not arrive)……….. yet. I (wait)……… her for half an hour. The film (start)………..?
15. I (work)………… in this company for 2 years. During that time, I (already meet)………… a lot of English people.
16. The rain (just stop)…………… I (not go)…………….to the market yet because of the rain.
17. She will find another job next month. She (teach)…………….. English in this centre for 5 year.
18. They (just join)……….. the club.
19. She is so tired. She (arrange)………… the seats for all the people.
20. Don’t disturb her, she (not finish) ……….her homework. She (study)……….for 2 hours.
Ex2: Read the situations and write sentences. Use the following verbs:
arrive break fall go up grow improve lose
1 Tom is looking for his key. He can't find it.
=> He was lost his key.
2 Margaret can't walk and her leg is in plaster.
=> She ..........
3 Last week the bus fare was 80 pence. Now it is 90.
=> The bus fare ..........
4 Maria's English wasn't very good. Now it is better.
=> Her English ..........
5 Dan didn't have a bread before. Now he has a bread.
=> He ..........
6 This morning I was expecting a letter. Now I have it.
=> The letter ..........
7 The temperature was 20 degrees. Now it is only 12.
=> The ..........
Ex3: Read the situations and write sentences with just, already or yet.
1 After lunch you go to see a friend at her home. She says "Would you like something to eat"
You say: No thank you. I've just had lunch. (have lunch).
2 Joe goes out. Five mintues later, the phone rings and the caller says 'Can I speak to Joe"
You say: I'm afraid ... (go out).
3 You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away.
You say: Wait a minute! ... (not/finish)
4 You are going to a restaurant tonight. You phone to seserve a table. Later your friend says, 'Shall I phone to reserve a table'.
You say: No, ... (do/it).
5 You know that a friend of yours is looking for a place to live. Perhaps she has been successful.
Ask her. You say: ... ? (find).
6 You are still thinking about where to go for your holiday. A friend asks: "Where are you going fot your holiday?"
You say: ... (not/decide).
7 Linda went to the bank, but a few mintues ago she returned.Somebody asks, "Is Linda still at the bank? '
You say: No, ... (come back).
Ex4: Read the situations and complete the sentences.
1 It's raining.The rain started two hours ago.
=> It's been raining for two hours.
2 We are waiting for the bus. We started waiting for 20 minutes.
=> We ..... for 20 minutes.
3 I'm learning Spanish. I started classes in December.
=> I ..... since December.
4 Mary is working in London. She started working there on 18 January.
=> ....... since 18 January.
5 Our friends always spend their holidays in Italy. They started going
there years ago.
=> ....... for years.
Ex1: Now you have to put the verb into the correct form, present continuous or present simple.
1. I __________ (not/belong) to a political party.
2. Hurry! The bus __________ (come). I _________ (not/want) to miss it.
3. The River Nile ___________(flow) into the Mesiterranean.
4. The river _________ (flow) very fast today – much faster than usual.
5. ___________ (it/ever/snow) in India?
6. We usually _________(grow) vegetables in our garden but this year we __________ (not/grow) any.
7. A: Can you drive?
B: No, but I ________(learn). My father _________(teach) me.
8. you can borrow my umbrella. I ________(not/need) it at the moment.
9. (at a party) I usually enjoy parties but I ________(not/enjoy) this one very much.
10. Ron is in London at the moment. He _________(stay) at the Hilton Hotel. He usually ________(stay) at the Hilton Hotel when he’s in London.
11. I (think)…………….. of buying new bicycle for my son. He (use)……….. an old one since he was in secondary school. I (fix)……….it several times.
12. She is sleeping. She (sleep)………….. since you went out.
13. How long you (stay)………… in Da Nang? – I (live)………..there for 3 months. I (finish)………….. an English course.
14. She (not arrive)……….. yet. I (wait)……… her for half an hour. The film (start)………..?
15. I (work)………… in this company for 2 years. During that time, I (already meet)………… a lot of English people.
16. The rain (just stop)…………… I (not go)…………….to the market yet because of the rain.
17. She will find another job next month. She (teach)…………….. English in this centre for 5 year.
18. They (just join)……….. the club.
19. She is so tired. She (arrange)………… the seats for all the people.
20. Don’t disturb her, she (not finish) ……….her homework. She (study)……….for 2 hours.
Ex2: Read the situations and write sentences. Use the following verbs:
arrive break fall go up grow improve lose
1 Tom is looking for his key. He can't find it.
=> He was lost his key.
2 Margaret can't walk and her leg is in plaster.
=> She ..........
3 Last week the bus fare was 80 pence. Now it is 90.
=> The bus fare ..........
4 Maria's English wasn't very good. Now it is better.
=> Her English ..........
5 Dan didn't have a bread before. Now he has a bread.
=> He ..........
6 This morning I was expecting a letter. Now I have it.
=> The letter ..........
7 The temperature was 20 degrees. Now it is only 12.
=> The ..........
Ex3: Read the situations and write sentences with just, already or yet.
1 After lunch you go to see a friend at her home. She says "Would you like something to eat"
You say: No thank you. I've just had lunch. (have lunch).
2 Joe goes out. Five mintues later, the phone rings and the caller says 'Can I speak to Joe"
You say: I'm afraid ... (go out).
3 You are eating in a restaurant. The waiter thinks you have finished and starts to take your plate away.
You say: Wait a minute! ... (not/finish)
4 You are going to a restaurant tonight. You phone to seserve a table. Later your friend says, 'Shall I phone to reserve a table'.
You say: No, ... (do/it).
5 You know that a friend of yours is looking for a place to live. Perhaps she has been successful.
Ask her. You say: ... ? (find).
6 You are still thinking about where to go for your holiday. A friend asks: "Where are you going fot your holiday?"
You say: ... (not/decide).
7 Linda went to the bank, but a few mintues ago she returned.Somebody asks, "Is Linda still at the bank? '
You say: No, ... (come back).
Ex4: Read the situations and complete the sentences.
1 It's raining.The rain started two hours ago.
=> It's been raining for two hours.
2 We are waiting for the bus. We started waiting for 20 minutes.
=> We ..... for 20 minutes.
3 I'm learning Spanish. I started classes in December.
=> I ..... since December.
4 Mary is working in London. She started working there on 18 January.
=> ....... since 18 January.
5 Our friends always spend their holidays in Italy. They started going
there years ago.
=> ....... for years.
Last edited: