J
justliveandsmile
6/ Coâng thöùc hoùa hoïc :
Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm một hay nhiều KHHH và chỉ số ở chân mỗi KHHH.
Công thức hóa học của đơn chất:
Tổng quát: Ax. Với A là KHHH của nguyên tố.
X là chỉ số, cho biết 1 phân tử của chất gồm mấy nguyên tử A.
*Với kim loại x = 1 ( không ghi ) – ví dụ: Cu, Zn, Fe, Al, Mg, …
*Với phi kim; thông thường x = 2. ( trừ C, P, S có x = 1 ) - Ví dụ:
Stt Tên chất CTHH Stt Tên chất CTHH
1 Khí hidro H2 5 Khí flo F2
2 Khí oxi O2 6 Brom Br2
3 Khí nitơ N2 7 Iot I2
4 Khí clo Cl2 8 Khí ozon O3
Công thức hóa học của hợp chất:
Tổng quát: AxByCz … Với A, B, C… là KHHH của các nguyên tố.
x, y, z …là số nguyên cho biết số nguyên tử của A, B, C… - ví dụ:
Stt Tên chất CTHH Stt Tên chất CTHH
1 Nước H2O 6 Kẽmclorua ZnCl2
2 Muối ăn (Natriclorua) NaCl 7 Khí Metan CH4
3 Canxicacbonat –(đá vôi) CaCO3 8 Canxioxit (vôi sống) CaO
4 Axit sunpuric ¬H2SO4 9 Đồng sunpat CuSO4
5 Amoniac NH3 10 Khí cacbonic CO2
Ý nghĩa của công thức hóa học: CTHH cho biết:
1. Nguyên tố nào tạo nên chất.
2. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
3. PTK của chất.
*Chú ý: 2H2O: 2 phân tử nước.
H2O: có 3 ý nghĩa :
- Do nguyên tố H & O tạo nên.
- Có 2 H & 1O trong một phân tử nước(có 2H liên kết với 1O)- nếu nói trong phân tử H2O có phân tử hidro là sai
- PTK = 2x1 + 16 = 18 (đvC)
*Một hợp chất chỉ có một CTHH. - Áp dụng :
1/ Khi vieát NaCl coù yù nghóa hoaëc cho ta bieát hoaëc chæ : - do nguyên tố Na và Cl tạo nên;
- Có 1Na; 1Cl
- PTK = 23 + 35,5 = 58,5 ñvC H2SO4 coù yù nghóa hoaëc cho ta bieát hoaëc chæ :
- do nguyên tố H, S, O tạo nên;
- có 2H, 1S, 4O
- PTK = 2x1 + 32 + 4x16 = 98 ñvC
2/ Lưu ý :
Viết Cl2 chỉ 1 phân tử khí clo có 2 nguyên tử Cl (2Cl)liên kết với nhau ≠ 2Cl (2 n.tử Cl tự do)
Viết H2 chỉ 1 phân tử khí hidro có 2 H liên kết với nhau ≠ 2H (2 n.tử H tự do)
Muốn chỉ 3 phân tử khí hidro thì phải viết 3H2;
5 phân tử khí oxi thì phải viết 5O2; số đứng trước CTHH là hệ số
2 phân tử nước thì phải viết 2H2O;
Khi viết CO2 thì đó là 1 p.tử CO2 có 1C liên kết với 2O chứ không phải là 1C liên kết với p. tử oxi
7/ Hóa trị:
7.1/ Hóa trị của ng.tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tố này với nguyên tố khác, được xác định theo hóa trị của H được chọn làm đơn vị và hóa trị của O là 2 đơn vị.
Ví dụ: Trong hợp chất HCl: H ( I ) và Cl ( I )
H2O => O ( II )
NH3 => N ( III )
H2SO4 => SO4 ( II )
Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của hóa tri và chỉ số của nguyên tố kia. Tổng quát: AxaByb
<=> x.a = y.b
7.2/.Vận dụng:
a/.Tính hóa trị của nguyên tố: Ví dụ : Tính hóa trị của nguyên tố N trong N2O5?
Giải: gọi a là hóa trị của nguyên tố N trong N2O5:
a II
N2O5
Theo quy tắc về hóa trị ta có : 2a = 5.II = 10
a = V
b/. Lập CTHHH khi biết hóa trị của hai nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
Tổng quát: AxaByb
Theo qui tắc hóa trị: x . a = y . b
Lập CTHH.
Lấy x = b hay b/ , y = a hay a/. (Nếu a/, b/ là những số nguyên đơn giản hơn so với a & b.)
Vd 1: Lập CTHH cuả hợp chất gồm S (IV) & O (II)
Giải: IV II
CTHH có dạng: SxOy
Theo qui tắc hóa trị: x.IV = y. II
; x= 1; y = 2
Do đó CTHH cuả hợp chất là SO2
Vd 2: Lập CTHH cuả hợp chất gồm Na (I) & SO4 (II)
Giải: I II
CTHH có dạng: Nax(SO4)y
Theo qui tắc hóa trị: x.I = y.II
x = 2 & y = 1
Do đó CTHH cuả hợp chất là Na2SO4
Luyện tập : Lập công thức hóa học của
II II
Cax O y x = 1 ; y = 1 CaO ; (vậy khi a = b thì x = y = 1)
III II
Fe xOy x = 2 ; y = 3 Fe2O3 ; (khi ƯCLN(a,b) =1 thì x = b; y = a)
III I
Alx(NO3)y x= 1 ; y = 3 Al (NO3)3 ; (khi a b thì x = 1; y = a:b)
Công thức hóa học dùng để biểu diễn chất, gồm một hay nhiều KHHH và chỉ số ở chân mỗi KHHH.
Công thức hóa học của đơn chất:
Tổng quát: Ax. Với A là KHHH của nguyên tố.
X là chỉ số, cho biết 1 phân tử của chất gồm mấy nguyên tử A.
*Với kim loại x = 1 ( không ghi ) – ví dụ: Cu, Zn, Fe, Al, Mg, …
*Với phi kim; thông thường x = 2. ( trừ C, P, S có x = 1 ) - Ví dụ:
Stt Tên chất CTHH Stt Tên chất CTHH
1 Khí hidro H2 5 Khí flo F2
2 Khí oxi O2 6 Brom Br2
3 Khí nitơ N2 7 Iot I2
4 Khí clo Cl2 8 Khí ozon O3
Công thức hóa học của hợp chất:
Tổng quát: AxByCz … Với A, B, C… là KHHH của các nguyên tố.
x, y, z …là số nguyên cho biết số nguyên tử của A, B, C… - ví dụ:
Stt Tên chất CTHH Stt Tên chất CTHH
1 Nước H2O 6 Kẽmclorua ZnCl2
2 Muối ăn (Natriclorua) NaCl 7 Khí Metan CH4
3 Canxicacbonat –(đá vôi) CaCO3 8 Canxioxit (vôi sống) CaO
4 Axit sunpuric ¬H2SO4 9 Đồng sunpat CuSO4
5 Amoniac NH3 10 Khí cacbonic CO2
Ý nghĩa của công thức hóa học: CTHH cho biết:
1. Nguyên tố nào tạo nên chất.
2. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
3. PTK của chất.
*Chú ý: 2H2O: 2 phân tử nước.
H2O: có 3 ý nghĩa :
- Do nguyên tố H & O tạo nên.
- Có 2 H & 1O trong một phân tử nước(có 2H liên kết với 1O)- nếu nói trong phân tử H2O có phân tử hidro là sai
- PTK = 2x1 + 16 = 18 (đvC)
*Một hợp chất chỉ có một CTHH. - Áp dụng :
1/ Khi vieát NaCl coù yù nghóa hoaëc cho ta bieát hoaëc chæ : - do nguyên tố Na và Cl tạo nên;
- Có 1Na; 1Cl
- PTK = 23 + 35,5 = 58,5 ñvC H2SO4 coù yù nghóa hoaëc cho ta bieát hoaëc chæ :
- do nguyên tố H, S, O tạo nên;
- có 2H, 1S, 4O
- PTK = 2x1 + 32 + 4x16 = 98 ñvC
2/ Lưu ý :
Viết Cl2 chỉ 1 phân tử khí clo có 2 nguyên tử Cl (2Cl)liên kết với nhau ≠ 2Cl (2 n.tử Cl tự do)
Viết H2 chỉ 1 phân tử khí hidro có 2 H liên kết với nhau ≠ 2H (2 n.tử H tự do)
Muốn chỉ 3 phân tử khí hidro thì phải viết 3H2;
5 phân tử khí oxi thì phải viết 5O2; số đứng trước CTHH là hệ số
2 phân tử nước thì phải viết 2H2O;
Khi viết CO2 thì đó là 1 p.tử CO2 có 1C liên kết với 2O chứ không phải là 1C liên kết với p. tử oxi
7/ Hóa trị:
7.1/ Hóa trị của ng.tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tố này với nguyên tố khác, được xác định theo hóa trị của H được chọn làm đơn vị và hóa trị của O là 2 đơn vị.
Ví dụ: Trong hợp chất HCl: H ( I ) và Cl ( I )
H2O => O ( II )
NH3 => N ( III )
H2SO4 => SO4 ( II )
Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của hóa tri và chỉ số của nguyên tố kia. Tổng quát: AxaByb
<=> x.a = y.b
7.2/.Vận dụng:
a/.Tính hóa trị của nguyên tố: Ví dụ : Tính hóa trị của nguyên tố N trong N2O5?
Giải: gọi a là hóa trị của nguyên tố N trong N2O5:
a II
N2O5
Theo quy tắc về hóa trị ta có : 2a = 5.II = 10
a = V
b/. Lập CTHHH khi biết hóa trị của hai nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
Tổng quát: AxaByb
Theo qui tắc hóa trị: x . a = y . b
Lập CTHH.
Lấy x = b hay b/ , y = a hay a/. (Nếu a/, b/ là những số nguyên đơn giản hơn so với a & b.)
Vd 1: Lập CTHH cuả hợp chất gồm S (IV) & O (II)
Giải: IV II
CTHH có dạng: SxOy
Theo qui tắc hóa trị: x.IV = y. II
; x= 1; y = 2
Do đó CTHH cuả hợp chất là SO2
Vd 2: Lập CTHH cuả hợp chất gồm Na (I) & SO4 (II)
Giải: I II
CTHH có dạng: Nax(SO4)y
Theo qui tắc hóa trị: x.I = y.II
x = 2 & y = 1
Do đó CTHH cuả hợp chất là Na2SO4
Luyện tập : Lập công thức hóa học của
II II
Cax O y x = 1 ; y = 1 CaO ; (vậy khi a = b thì x = y = 1)
III II
Fe xOy x = 2 ; y = 3 Fe2O3 ; (khi ƯCLN(a,b) =1 thì x = b; y = a)
III I
Alx(NO3)y x= 1 ; y = 3 Al (NO3)3 ; (khi a b thì x = 1; y = a:b)