Vật thể: bút chìCâu hỏi tiếp theo
2. Than chì dùng làm lõi bút chì.
Câu hỏi tiếp theo
2. Than chì dùng làm lõi bút chì.
Vật: bút chìCâu hỏi tiếp theo
2. Than chì dùng làm lõi bút chì.
Vật thể :bút chìCâu hỏi tiếp theo
2. Than chì dùng làm lõi bút chì.
vật thể: bút chìCâu hỏi tiếp theo
2. Than chì dùng làm lõi bút chì.
Vật thể :bút chìCâu hỏi tiếp theo
2. Than chì dùng làm lõi bút chì.
1, Vật thể:Chậu3. Chậu có thể làm bằng nhôm hoặc chất dẻo.
4. Chất xơ là tên thường gọi của xenlulozo, có nhiều trong thân cây.
5. Dây điện có lõi làm bằng đồng, vỏ dây bọc một lớp chất dẻo để cách điện.
3.Chậu :vật thể, nhôm.chất :dẻo chất3. Chậu có thể làm bằng nhôm hoặc chất dẻo.
4. Chất xơ là tên thường gọi của, có nhiều trong thân cây.
5. có lõi làm bằng đồng, vỏ dây bọc một lớp chất dẻo để cách điện.
Vật thể:Chậu,thân cây,Dây điện3. Chậu có thể làm bằng nhôm hoặc chất dẻo.
4. Chất xơ là tên thường gọi của xenlulozo, có nhiều trong thân cây.
5. Dây điện có lõi làm bằng đồng, vỏ dây bọc một lớp chất dẻo để cách điện.
3. chất: nhôm, chất dẻo3. Chậu có thể làm bằng nhôm hoặc chất dẻo.
4. Chất xơ là tên thường gọi của xenlulozo, có nhiều trong thân cây.
5. Dây điện có lõi làm bằng đồng, vỏ dây bọc một lớp chất dẻo để cách điện.
3. chất: nhôm, chất dẻo3. Chậu có thể làm bằng nhôm hoặc chất dẻo.
4. Chất xơ là tên thường gọi của xenlulozo, có nhiều trong thân cây.
5. Dây điện có lõi làm bằng đồng, vỏ dây bọc một lớp chất dẻo để cách điện.
3.Vật thể :Chậu3. Chậu có thể làm bằng nhôm hoặc chất dẻo.
4. Chất xơ là tên thường gọi của xenlulozo, có nhiều trong thân cây.
5. Dây điện có lõi làm bằng đồng, vỏ dây bọc một lớp chất dẻo để cách điện.
nhanh nào chị ơiII. "Lớp học" Nguyên tố hóa học:
Các em xem qua một số định nghĩa sau:
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
- Cấu tạo nguyên tử gồm 2 phần : hạt nhân tạo bởi proton và nơtron; và lớp electron gồm các electron.
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
Đó là những khái niệm cứng nhắc và nhất thiết các em sẽ tìm hiểu sâu trong đầu năm học sắp tới
Bây giờ, chị sẽ nói một cách ngắn gọn và dễ hiểu nhé!
Các em cứ xem nguyên tố hóa học như con người chúng ta, có những cái tên như trong lớp, có chị NHOR chẳng hạn. Nhưng chị NHOR thấy viết thế dài quá nên kí hiệu giúp nó thành chữ N. Lần sau, viết N tức là nói đến NHOR.
cũng có một lớp học sinh, gồm hơn 1 trăm bạn nguyên tố hóa học, họ có những cái tên dài và được kí hiệu riêng sao cho không trùng nhau.
Dưới đây là một số nguyên tố phổ biến và kí hiệu của chúng, các em xem kĩ và ghi nhớ nhé! (Các em có 15' để nhớ, sau đó, chị sẽ giúp các em hồi tưởng!)
Các em có thể nhớ dễ dàng hơn nếu lưu ý điều này :
Các tên nghe lạ hoắc như Hidro, Oxi, Bari, Canxi, Kali, Silic, Liti, Natri, Mg, Crom ... Nói chung ko giống tiếng Việt, thì kí hiệu của nó hầu như liên quan đến các chữ cái đứng đầu
Còn các nguyên tố có tên như tiếng Việt : Sắt, Nhôm, Đồng, Chì, Kẽm, Bạc, Thủy Ngân,..có kí hiệu không hề liên quan.
Theo nguyện vọng của các bạn, các em vừa xem, vừa nhớ, vừa nghỉ nhé!
Nếu đã khuya, chị sẽ rút ngắn còn 5 câu, 5 câu còn lại sẽ chờ dịp khác nhé!
em chưa hiểu cho lắm chị ơiII. "Lớp học" Nguyên tố hóa học:
Các em xem qua một số định nghĩa sau:
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
- Cấu tạo nguyên tử gồm 2 phần : hạt nhân tạo bởi proton và nơtron; và lớp electron gồm các electron.
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố hóa học và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
Đó là những khái niệm cứng nhắc và nhất thiết các em sẽ tìm hiểu sâu trong đầu năm học sắp tới
Bây giờ, chị sẽ nói một cách ngắn gọn và dễ hiểu nhé!
Các em cứ xem nguyên tố hóa học như con người chúng ta, có những cái tên như trong lớp, có chị NHOR chẳng hạn. Nhưng chị NHOR thấy viết thế dài quá nên kí hiệu giúp nó thành chữ N. Lần sau, viết N tức là nói đến NHOR.
cũng có một lớp học sinh, gồm hơn 1 trăm bạn nguyên tố hóa học, họ có những cái tên dài và được kí hiệu riêng sao cho không trùng nhau.
Dưới đây là một số nguyên tố phổ biến và kí hiệu của chúng, các em xem kĩ và ghi nhớ nhé! (Các em có 15' để nhớ, sau đó, chị sẽ giúp các em hồi tưởng!)
Các em có thể nhớ dễ dàng hơn nếu lưu ý điều này :
Các tên nghe lạ hoắc như Hidro, Oxi, Bari, Canxi, Kali, Silic, Liti, Natri, Mg, Crom ... Nói chung ko giống tiếng Việt, thì kí hiệu của nó hầu như liên quan đến các chữ cái đứng đầu
Còn các nguyên tố có tên như tiếng Việt : Sắt, Nhôm, Đồng, Chì, Kẽm, Bạc, Thủy Ngân,..có kí hiệu không hề liên quan.
Theo nguyện vọng của các bạn, các em vừa xem, vừa nhớ, vừa nghỉ nhé!
Nếu đã khuya, chị sẽ rút ngắn còn 5 câu, 5 câu còn lại sẽ chờ dịp khác nhé!