Topic dành cho những bạn nào 94 năm nay thi đại học!!!!!! Ver.2

Status
Không mở trả lời sau này.
H

hardyboywwe

Trong măyj phẳng với hệ tọa độ Oxy,cho đường tròn ([tex]\mathscr{C}[/tex]) và đường thẳng (d) lần lượt có phương trình ([tex]\mathscr{C}[/tex]) [tex] x^2 + y^2 - 8x + 6y + 21 = 0[/tex],và (d): [tex]x + y + 1 = 0[/tex].Xác định tọa độ các đỉnh hình vuông ABCD ngoại tiếp đường tròn ([tex]\mathscr{C}[/tex]),biết A nằm trên (d).
 
Last edited by a moderator:
H

hotboysnam

Giải :1.[TEX]\left\{\begin{matrix}27^{2x^2+3x+y^2}=3^{y^3-x^3} & & \\log_{x}\frac{x+1}{y-2}+log_{y}\frac{y-2}{x+1}=y-5& & \end{matrix}\right.[/TEX]

2.[TEX]\left\{\begin{matrix}y+\sqrt{x^2-4x+5}=5^{x-2}+2 & & \\ x+\sqrt{y^2-4y+5}=5^{y-2}+2 & & \end{matrix}\right.[/TEX]

3.[TEX]\left\{\begin{matrix}2x^2-y^2+(y^2+6)\sqrt{3x^2-1}=12x & & \\ \sqrt{x+y} =\sqrt{x-y}+\sqrt{4x-y^2}& & \end{matrix}\right.[/TEX]
 
E

em_la_girl

Câu VI.a.1:
Gọi giao điểm của OM và AB là H
Tam giác AMB đều nên H là trung điểm AB :D
[TEX]\hat{AMB} = 60^o \Rightarrow \hat{HMB} = 30^o \Rightarrow \hat{AOB} = 60^o \Rightarrow OM = \frac{OB}{cos60^o} = 2R = ...[/TEX]

Thế tọa độ vô giải ^^
đã có tọa độ điểm B đâu?
....................................................................................
 
A

alizeeduong

2.[TEX]\left\{\begin{matrix}y+\sqrt{x^2-4x+5}=5^{x-2}+2 & & \\ x+\sqrt{y^2-4y+5}=5^{y-2}+2 & & \end{matrix}\right.[/TEX]

Nhìn vô cái hệ này là biết xét hàm rồi , lấy [TEX](1) - (2)[/TEX]

Rồi xét:

[TEX]f(t)=t-\sqrt{t^2-4t+5}-5^{y^2-2}[/TEX]

[TEX]f'(t) >0 \Rightarrow Ham \ dong \ bien \ [/TEX]

Suy ra [TEX] x=y [/TEX]:)

Đến đây thế vào pt nữa là được ..



..
 
H

hung_ils

Nhìn vô cái hệ này là biết xét hàm rồi , lấy [TEX](1) - (2)[/TEX]

Rồi xét:

[TEX]f(t)=t-\sqrt{t^2-4t+5}-5^{y^2-2}[/TEX]

[TEX]f'(t) >0 \Rightarrow Ham \ dong \ bien \ [/TEX]

Suy ra [TEX] x=y [/TEX]:)

Đến đây thế vào pt nữa là được ..



..
Không đơn giản đến thế đâu...............
Cộng chéo 2 vế ,đưa về hàm đặc trưng sau
[TEX]f(t)=5^{t-2}+t+2+\sqrt{t^2-4t+5};D=R\\\\f'(t)=5^{t-2}ln5+1+\frac{t-2}{\sqrt{t^2-4t+5}}=5^{t-2}ln5+\frac{\sqrt{(t-2)^2+1}+t-2}{\sqrt{t^2-4t+5}}\\\\ \sqrt{(t-2)^2+1}+t-2> \left | t-2 \right |+t-2\geq 0\\\\\Rightarrow f'(t)\geq 0\Rightarrow f(x)=f(y)\Leftrightarrow x=y[/TEX]
[TEX]x=y\Rightarrow x+\sqrt{x^2-4x+5}=5^{x-2}+2\Leftrightarrow x-2+\sqrt{x^2-4x+5}=5^{x-2}\\\\\Leftrightarrow \frac{-1}{x-2-\sqrt{x^2-4x+5}}=5^{x-2}\Leftrightarrow x-2-\sqrt{x^2-4x+5}=\frac{-1}{5^{x-2}}\\\\\Rightarrow 2x-4=5^{x-2}-\frac{1}{5^{x-2}}\Rightarrow2x= 5^{x-2}-\frac{1}{5^{x-2}}+4\\\\g(x)=5^{x-2}-\frac{1}{5^{x-2}}+4-2x\\\\g'(x)=ln5(5^{x-2}+\frac{1}{5^{x-2}})-2\geq 2ln5-2> 0\\\\g'(x)> 0 [/TEX]
\Rightarrowg(x
nếu có nghiệm thì đó là nghiệm duy nhất.
Dễ thấy x=2 là 1 nghiêm của pt g(x)=0
Vậy hệ đã cho có nghiệm x=y=2


For hardyboywwe
I(4;-3);R=2
Tọa độ A là giao của d và C
Giải hệ \RightarrowA(2;-3)hoặc A(4;-5)
Vì ABCD ngoại tiếp C nên I là trung điểm AC và BD
.)A(2;-3)\RightarrowC(6;-3)\Rightarrow[TEX]\vec{AC}=(4;0)\Rightarrow \vec{n_{BD}}=(4;0)[/TEX]
BD đi qua I nên BD x-4=0
Cho BD cắt C, ta được y=-1;y=-5\RightarrowB(4;-1); D(4;-5) hoặc ngược lại.
.)A(4;-5) giải tương tự trường hợp trên.
 
M

maxqn

[TEX](z-z_1)(z-z_2) = 0[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow z^2 - (z_1+z_2)z + z_1.z_2 = 0[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow z^2 - 2z + 2 = 0[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow {\{ { a = -2 } \\ { b = 2}[/TEX]
 
M

maxqn

Trong măyj phẳng với hệ tọa độ Oxy,cho đường tròn ([tex]\mathscr{C}[/tex]) và đường thẳng (d) lần lượt có phương trình ([tex]\mathscr{C}[/tex]) [tex] x^2 + y^2 - 8x + 6y + 21 = 0[/tex],và (d): [tex]x + y + 1 = 0[/tex].Xác định tọa độ các đỉnh hình vuông ABCD ngoại tiếp đường tròn ([tex]\mathscr{C}[/tex]),biết A nằm trên (d).

[TEX](C): (x-4)^2 + (y+3)^2 = 4 \Rightarrow {\{ { I (4;-3)} \\ {R = 2}}[/TEX]
Gọi [TEX](\Delta)[/TEX] là đt qua I và vuông góc với (d).
[TEX]ptdt \ \ (\Delta): {\{ { x = 4 + m} \\ { y = -3 + m}} \ \ (m \in \mathbb{R})[/TEX]
Gọi M là hình chiếu của I lên (d) thì M là giao điểm của (d) và [TEX](\Delta)[/TEX]
[TEX]\Rightarrow M(3;-4)[/TEX]
Măt khác:
[TEX]MA^2 = IA^2 - IM^2 = 2[/TEX]
Giả sử [TEX]A(a;-a-1)[/TEX]
[TEX]\Rightarrow {\[ {a = 4} \\ { a = 2}}[/TEX]
Có A - > C -> pt BD --> tìm tọa độ :D
 
N

ngobaochauvodich

Câu V đề 15 là 1 câu phân loại thí sinh, các bạn cùng tham khảo nhé
 

Attachments

  • 15 de thi dai hoc mon toan.pdf
    420.4 KB · Đọc: 0
M

myhien_1710

Câu 1:Có bao nhiêu số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau ([TEX] \bar{z}= \bar{a_1a_2a_3a_4a_5a_6a_7}[/TEX]) sao cho :[tex]\left\{ \begin{array}{l} \ a_1<a_2<a_3<a_4 \\ a_4>a_5>a_6>a_7 \end{array} \right.[/tex]

Câu 2:Cho a,b,c thuộc R;[TEX]a \geq b \geq c[/TEX],[TEX]a^2+b^2+c^2=5[/TEX].CMR:

[TEX](a-b)(b-c)(c-a)(ab+bc+ca) \geq -4[/TEX].
 
D

duynhan1

Câu 1:Có bao nhiêu số tự nhiên có 7 chữ số khác nhau ([TEX] \bar{z}= \bar{a_1a_2a_3a_4a_5a_6a_7}[/TEX]) sao cho :[tex]\left\{ \begin{array}{l} \ a_1<a_2<a_3<a_4 \\ a_4>a_5>a_6>a_7 \end{array} \right.[/tex]
Nếu có chữ số 0 thì ta phải có $a_7=0$
Khi đó: $a_4 \in \{ 6;7;8;9 \} $
Như vậy số số thỏa mãn trong trường hợp này là: $$ C_5^3 . C_2^2 + C_6^3 . C_3^2 + C_7^3 . C_4^2 + C_8^3 . C_5^2 $$
Nếu không có chữ số 0 thì:
Ta có: $a_4 \in \{7 ; 8 ; 9 \} $
Như vậy số số thỏa mãn trong trường hơp này là: $$C_6^3 . C_3^3 + C_7^3 . C_4^3 + C_8^3 . C_5^3 $$
Cộng lại ta có:...

Câu 2:Cho a,b,c thuộc R;[TEX]a \geq b \geq c[/TEX],[TEX]a^2+b^2+c^2=5[/TEX].CMR:
[TEX](a-b)(b-c)(c-a)(ab+bc+ca) \geq -4[/TEX].
BĐT được viết lại là: $$ (a-b)(b-c)(a-c)(ab+bc+ca) \le 4 $$ Với $ab+bc+ca \le 0$, bất đẳng thức hiển nhiên đúng do $VT \le 0 <VP $.
Với $ab+bc+ca >0 $, áp dụng BĐT AM-GM cho các số dương $(a-b)(b-c)$ và $ab+bc+ca$ ta có: $$\begin{aligned} (b-c)(a-c)(ab+bc+ca) & = (ab - ac - bc + c^2)(ab+bc+ca) \\ & \le \frac14 \left( 2ab + c^2 \right)^2 = \\ & = \frac14 \left( 5-(a-b)^2 \right)^2 \end{aligned}$$ Đặt $a-b = t$, ta có: $$\begin{aligned} & t^2 = (a-b)^2 \le \frac12 (a^2+b^2) \le \frac52 \\ \Leftrightarrow & -\sqrt{\frac52} \le t \le \sqrt{\frac52} \end{aligned}$$.
Và ta cần chứng minh: $$\begin{aligned} & t . \frac14 \left( 5-t^2 \right)^2 \le 4 \\ \Leftrightarrow & (t-1)^2 ( t^3 + 2t^2 - 7t - 16 ) \le 0 \quad \color{red}{(1)} \end{aligned}$$
Với điều kiện $-\sqrt{\frac52} \le t \le \sqrt{\frac52} $, khảo sát hàm $f(t) = t^3 + 2t^2 - 7t - 16$ ta được $f(t)<0$ do đó $\color{red}{(1)}$ đúng.
Bất đẳng thức được chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi: $$ \begin{cases} ab - ac - bc + c^2 = ab + bc +ca \\ a-b = 1 \\ a^2+b^2+c^2 = 5 \\ a \ge b \ge c \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} a= b+1 \\ c( c- 4b-2 ) = 0 \\ 2b^2+2b+c^2 = 4 \\ a \ge b \ge c \end{cases} $$ Giải hệ trên ta được: $$ \begin{cases} a=2 \\ b = 1 \\ c =0 \end{cases} \text{ hoặc } \begin{cases} a= 0 \\ b= -1 \\ c = -2 \end{cases} $$
Thật ra chỉ cần chỉ ra 1 bộ số $(a;b;c) = (2;1;0)$ là cũng đủ rồi. ^^
 
Last edited by a moderator:
L

l94

[tex] \left{ \\ \sqrt{2x+1}+\sqrt{2y+1}=\frac{(x-y)^2}{2} \\ (x+y)(x+2y)+3x+2y=4\\\right[/tex]

Cho [tex]x^2+y^2=4[/tex], x,y là các số thực.

tính min [tex]P=\sqrt{5-2x}+\sqrt{54-2x-14y}[/tex]

cho HCN ABCD có S=6, [tex](BD) 2x+y=12[/tex], AB qua M(5,1), BC qua N (9,3). viết pt các cạnh biết xB >5
 
Last edited by a moderator:
M

myhien_1710

Câu 1:[tex] \left{ \\ \sqrt{2x+1}+\sqrt{2y+1}=\frac{(x-y)^2}{2} (1) \\ (x+y)(x+2y)+3x+2y=4 (2) \\\right [/tex]


Câu 1:
(2) <-> [TEX] x^2+3x(y+1)+2y^2+2y-4 = 0 [/TEX]
[TEX]\large\Delta = (y+5)^2 [/TEX]
Suy ra:[TEX]x=-2y-4 (a) [/TEX] hoặc [TEX]x=1-y (b)[/TEX]

Thay (a) ,(b) lần lượt vào (1) ta được pt vô tỉ với ẩn y .

--> Đến đây bạn tự giải tiếp nhé.
 
Last edited by a moderator:
M

maxqn

Mọi người cho hỏi tí T__T VD có bài ntn thì làm sao để ptích thành nhân tử nhỉ T__T

[TEX]{\{ { f(x;y) = 0} \\ { g(x;y) = 0}} \Leftrightarrow {\{ { f(x;y) = 0} \\ { \alpha f(x;y) + \beta g(x;y) = 0}} \Leftrightarrow {\{ {f(x;y) = 0} \\ { (ax+by+c)(px + qy + r) = 0}} [/TEX]

Cái này làm s nhỉ T__T
 
L

l94

Câu 1:[tex] \left{ \\ \sqrt{2x+1}+\sqrt{2y+1}=\frac{(x-y)^2}{2} (1) \\ (x+y)(x+2y)+3x+2y=4 (2) \\\right [/tex]


Câu 1:
(2) <-> [TEX] x^2+3x(y+1)+2y^2+2y-4 = 0 [/TEX]
[TEX]\large\Delta = (y+5)^2 [/TEX]
Suy ra:[TEX]x=-2y-4 (a) [/TEX] hoặc [TEX]x=1-y (b)[/TEX]

Thay (a) ,(b) lần lượt vào (1) ta được pt vô tỉ với ẩn y .

--> Đến đây bạn tự giải tiếp nhé.

hjx. cách này cũng là đáp án trên toán học tuổi trẻ. Em thấy nó hơi dở bởi vì phải thay vào pt 1 để giải. Em đang tìm cách đi hay hơn. Dù sao cũng thanks chị. Ai có cách hay hơn thì giúp em với nhé.
Còn bài bất đẳng thức thì mọi người giải đừng dùng tọa độ nhé!
 
T

thg94

Giải BPT:
1. [TEX]sqrt{x^{2}+x+2} + sqrt{x^{2}+2x-3} < sqrt{x^{2}+4x-5}[/TEX]
2.[TEX]\frac{9x^{2}}{(sqrt{1+3x}-1)^{2}}[/TEX] >2x+1
 
D

duynhan1

Giải BPT:
1. [TEX]sqrt{x^{2}+x+2} + sqrt{x^{2}+2x-3} < sqrt{x^{2}+4x-5}[/TEX]
Đây là dạng BPT cơ bản, ta có ý là sẽ có nhân tử x-1, tuy nhiên vì chưa biết $x-1>0$ hay $x-1<0$ nên ta phải chia TH dựa theo tập xác định để rút nó đi.

2.[TEX]\frac{9x^{2}}{(sqrt{1+3x}-1)^{2}}[/TEX] >2x+1
Ta để ý là: $$9x^2 = (\sqrt{3x+1} -1 )^2(\sqrt{3x+1}+1)^2$$ Tuy nhiên đừng vội mừng mà quên đặt điều kiện :">.

 
Status
Không mở trả lời sau này.
Top Bottom