Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
TỔNG HỢP KIẾN THỨC HÓA 10 ĐẾN GIỮA HỌC KỲ I
CHƯƠNG I: CẤU TẠO NGUYÊN TỬ:
A. LÝ THUYẾT:
I. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ1. Các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử:
- Thành phần cấu tạo của nguyên tử:
+ Hạt nhân: ở tâm nguyên tử, chứa các proton mang điện tích dương và các neutron không mang điện ( trừ trường hợp [imath]^{1} _{1} H[/imath] )
+ Vỏ nguyên tử: chứa các electron mang điện tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân
- Trong nguyên tử, số proton bằng số electron nên nguyên tử trung hòa về điện
- Khối lượng của electron nên khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân
2. Kích thước và khối lượng của nguyên tử:
a) Kích thước:
- Các nguyên tử khác nhau có kích thước khác nhau
- Kích thước của hạt nhân nhỏ hơn nhiều so với kích thước nguyên tử
b) Khối lượng:
- Khối lượng nguyên tử bằng tổng khối lượng các hạt proton, neutron, electron.
- Có thể biểu thị khối lượng nguyên tử theo đơn vị amu
3. Điện tích hạt nhân và số khối
- Số proton trong hạt nhân nguyên tử bằng số đơn vị điện tích hạt nhân, kí hiệu là Z
- Tổng số proton và neutron ( N) trong hạt nhân của một nguyên tử được gọi là số khối ( hay số nucleon), kí hiệu là A: A= Z + N
II. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
1. Khái niệm:
- Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân
2. Kí hiệu nguyên tử:
- Số hiệu nguyên tử Z và số khối A là những đặc trưng cơ bản của một nguyên tử
3. Đồng vị:
- Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân, có cùng số proton, nhưng có số neutron khác nhau
- Các đồng vị khác nhau về khối lượng của hạt nhân nguyên tử và một số tính chất vật lý
- Các đồng vị không bền được gọi là đồng vị phóng xạ
4. Nguyên tử khối:
- Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử
- Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử
- Có thể coi nguyên tử khối xấp xỉ số khối
VD: K có số proton là 19. số neutron là 20 nên nguyên tử khối của K là A=19+20 = 39
- Biểu thức tính nguyên tử khối trung bình:
[imath]\overline A = \dfrac{(X.a)+(Y.b)+...}{100}[/imath]
Với:
- [imath]\overline A[/imath] là nguyên tử khối trung bình
- X, Y,... lần lượt là nguyên tử khối của các đồng vị X, Y,...
- a, b... lần lượt là % số nguyên tử của các đồng vị X, Y...
III. CẤU TRÚC LỚP VỎ ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ:
1. Chuyển động của electron trong nguyên tử:
- Vùng không gian xung quanh hạt nhân tìm thấy xác suất có mặt electron là lớn nhất ( khoảng 90%), có thể hình dung như một đám mây electron, được gọi là orbital nguyên tử, được kí hiệu là AO (Atomic Orbital).
- Hình dạng orbital nguyên tử:
- Một AO được biểu diễn bằng một ô vuông, gọi là ô orbital
- Trong 1 orbital chỉ chứa tối đa 2 electron có chiều tự quay ngược nhau ( Nguyên lí loại trừ Pauli)
- Nếu orbital có 1 electron thì biểu diễn bằng 1 mũi tên đi lên, nếu orbital có 2 electron thì được biểu diễn bằng 2 mũi tên ngược chiều nhau, mũi tên đi lên viết trước
2. Lớp và phân lớp electron:
Trong nguyên tử, các electron sắp xếp thành từng lớp và phân lớp theo các mức năng lượng từ thấp đến cao.
a) Lớp electron:
n | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
Tên lớp | K | L | M | N | O | P | Q |
- Các phân lớp electron được kí hiệu bằng chữ cái viết thường, theo thứ tự: s, p, d, f
- Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số thứ tự của lớp ( [imath]n \leq 4[/imath])
c) Số lượng orbital trong một phân lớp, trong một lớp:
- Phân lớp s có 1AO, phân lớp p có 3AO, phân lớp d có 5AO, phân lớp f có 7AO
- Trong lớp electron thứ n có [imath]n^2[/imath] AO ([imath]n \leq 4[/imath])
3. Cấu hình electron của nguyên tử:
- Cấu hình electron của nguyên tử tuân theo: nguyên lí vững bền, nguyên lí Pauli và quy tắc Hund
a) Viết cấu hình electron nguyên tử:
- Bước 1: Xác định số electron trong nguyên tử
- Bước 2: Viết thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s...
- Bước 3: Điền các electron vào các phân lớp theo nguyên lí vững bền cho đến electron cuối cùng
VD: Cấu hình electron của
[imath]O (Z= 8): 1s^22s^22p^4 hay [He]2s^22p^4[/imath]
[imath]Na(Z=11): 1s^22s^22p^63s^1 hay [Ne]3s^1[/imath]
[imath]Fe( Z= 26): 1s^22s^22p^63s^23p^63d^64s^2 hay [Ar]3d^64s^2[/imath]
b) Biểu diễn cấu hình electron theo ô orbital:
VD: Cấu hình electron của Cl được biểu diễn theo ô orbital:
c) Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng:
- Nguyên tố mà nguyên tử đủ 8 electron lớp ngoài cùng là khí hiếm ( riêng He chỉ có 2 electron lớp ngoài cùng)
- Nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tố kim loại
- Nguyên tố mà nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim
- Nguyên tố mà nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tố phi kim
B. BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
Bài 1: Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử :[imath]^1 _1H[/imath] (99,984%),[imath]^2 _1H[/imath] (0,016%) và hai đồng vị của clo : [imath]^{35} _{17}Cl[/imath](75,53%), [imath]^{37} _{17}Cl[/imath] (24,47%). Tính nguyên tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.Bài 2: Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị: [imath]^{63} _{29}Cu[/imath] và [imath]^{65} _{29}Cu[/imath]. Tính tỉ lệ % số nguyên tử đồng [imath]^{63} _{29}Cu[/imath] tồn tại trong tự nhiên
Bài 3: Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tố có Z=20, Z=21, Z=22, Z=24, Z=29 và cho nhận xét cấu hình electron của các nguyên tố đó khác nhau như thế nào ?
Bài 4: Khi số hiệu nguyên tử Z tăng, trật tự năng lượng AO tăng dần theo chiều từ trái qua phải và đúng trật tự như dãy sau không ?
1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s 4p 4d 4f 5s 5p 6s 5d 6p 7s 5f 6d...
Nếu sai, hãy sửa lại cho đúng.
Bài 5:
Cho biết cấu hình electron của nguyên tử một số nguyên tố sau:
A: [imath]1s^22s^22p^63s^1[/imath]
B: [imath]1s^22s^22p^63s^23p^5[/imath]
C: [imath]1s^22s^22p^2[/imath]
D: [imath]1s^22s^22p^63s^23p^63d^64s^2[/imath]
a) Hãy cho biết những nguyên tố nào là kim loại, phi kim?
b) Nguyên tố nào trong các nguyên tố trên thuộc họ s, p hay d?
c) Nguyên tố nào có thể nhận 1 electron trong các phản ứng hóa học?
Trên đây là tổng hợp lý thuyết và một số bài tập chương I của chương trình Hóa 10 mà mình soạn
Chương II sẽ tiếp tục được cập nhật ở topic này nha mọi người
Có gì thắc mắc các bạn cứ hỏi nhé ^^
Last edited: