H
haibara4869
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!! ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.
Mình thấy box Toán chưa có chuyên đề về phần này nên mình xin lập ra pic này nha
Quy định không spam nha và phương trình là PT
Chương I
Các phương pháp thường dùng để giải phương trình với nghiệm nguyên
________________________________________
Bài 1: Phương pháp dùng tính chia hết
I. Lý thuyết
1. Phương pháp phát hiện tính chất của một ẩn
VD1: Giải PT với nghiệm nguyên:
Giả sử x, y là các số nguyên thỏa mãn PT (1). Ta thấy 159 và 3x chia hết cho 3 nên 17y [TEX]\vdots[/TEX] 3 do đó y[TEX]\vdots[/TEX] 3 (vì ƯCLN(17,3)=1)
Đặt [TEX]y = 3t (t \in \ Z)[/TEX]. Thay vào PT (1) ta được
[TEX]3x + 17.3t = 159[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow x + 17t = 53[/TEX]
Do đó:[TEX]\left{\begin{x = 53 - 17t}\\{y = 3t}[/TEX]
Đảo lại, thay các nghiệm vừa tìm được trên vào PT (1) ta được nghiệm đúng.
Vậy PT(1) có vô số nghiệm nguyên (x, y) được biểu thị bởi [TEX] \left{\begin{x = 53 - 17t}\\{y = 3t} [/TEX] với t là số nguyên tùy ý.
2. Phương pháp đưa về phương trình ước số
VD2: Giải PT nghiệm nguyên
[TEX]xy - x - y = 2[/TEX] (2)
Giải
Ta có PT(2)[TEX]\Leftrightarrow x(y-1) - y = 2[/TEX]
\Leftrightarrow x(y - 1) - (y - 1) = 3
[Tex]\Leftrightarrow (x - 1)(y - 1) = 3[/TEX]
(Ta gọi PT trên là PT ước số: VT là một tích các thừa số nguyên, VP là một hằng số)
Ta có x và y là các thừa số nguyên nên x - 1 và y - 1 là các số nguyên và là ước của 3.
Giả sử x\geqy khi đó x - 1\geqy - 1.
Ta có:
[TEX]\left{\begin{x - 1 = 3}\\{y - 1 = 1}[/TEX] hoặc [TEX]\left{\begin{x - 1 = -1}\\{y - 1 = -3}[/TEX]
Do đó [TEX]\left{\begin{x = 4}\\{y = 2}[/TEX] hoặc [TEX]\left{\begin{x = 0}\\{y = -2}[/TEX]
Nghiệm nguyên (x,y) của phương trình là (4;2);(2;4);(0;-2);(-2;0).
3. Phương pháp tách ra các giá trị nguyên
VD3: Giải lại VD2
Giải
Ta có PT(2)<=> [TEX]x(y - 1) = y + 2[/TEX]
Ta thấy y [TEX]\neq [/TEX]1
\Rightarrowx = [TEX]\frac{y + 2}{y - 1} = \frac{y - 1 + 3}{y - 1} = 1 + \frac{3}{y - 1} [/TEX]
Do x nguyên nên [TEX]\frac{3}{y - 1}[/TEX] nguyên nên y - 1 là ước của 3
Lần lượt cho y - 1 bằng -3; -1; 1; 3 ta đước đáp số như VD2
II. Bài tập
Giải PT nghiệm nguyên
1. [TEX]2x + 13y = 156[/TEX]
2. [TEX]3xy + x - y = 1[/TEX]
3. [TEX]2x^2 + 3xy - 2y^2 = 7[/TEX]
4. [TEX]x^3 - y^3 = 91[/TEX]
5. [TEX]x^2 - xy = 6x - 5y - 8[/TEX]
Xong bài 1. Khi nào rảnh thì mình post bài nữa nha
Quy định không spam nha và phương trình là PT
Chương I
Các phương pháp thường dùng để giải phương trình với nghiệm nguyên
________________________________________
Bài 1: Phương pháp dùng tính chia hết
I. Lý thuyết
1. Phương pháp phát hiện tính chất của một ẩn
VD1: Giải PT với nghiệm nguyên:
[TEX]3x + 17y = 159[/TEX] (1)
GiảiGiả sử x, y là các số nguyên thỏa mãn PT (1). Ta thấy 159 và 3x chia hết cho 3 nên 17y [TEX]\vdots[/TEX] 3 do đó y[TEX]\vdots[/TEX] 3 (vì ƯCLN(17,3)=1)
Đặt [TEX]y = 3t (t \in \ Z)[/TEX]. Thay vào PT (1) ta được
[TEX]3x + 17.3t = 159[/TEX]
[TEX]\Leftrightarrow x + 17t = 53[/TEX]
Do đó:[TEX]\left{\begin{x = 53 - 17t}\\{y = 3t}[/TEX]
Đảo lại, thay các nghiệm vừa tìm được trên vào PT (1) ta được nghiệm đúng.
Vậy PT(1) có vô số nghiệm nguyên (x, y) được biểu thị bởi [TEX] \left{\begin{x = 53 - 17t}\\{y = 3t} [/TEX] với t là số nguyên tùy ý.
2. Phương pháp đưa về phương trình ước số
VD2: Giải PT nghiệm nguyên
[TEX]xy - x - y = 2[/TEX] (2)
Giải
Ta có PT(2)[TEX]\Leftrightarrow x(y-1) - y = 2[/TEX]
\Leftrightarrow x(y - 1) - (y - 1) = 3
[Tex]\Leftrightarrow (x - 1)(y - 1) = 3[/TEX]
(Ta gọi PT trên là PT ước số: VT là một tích các thừa số nguyên, VP là một hằng số)
Ta có x và y là các thừa số nguyên nên x - 1 và y - 1 là các số nguyên và là ước của 3.
Giả sử x\geqy khi đó x - 1\geqy - 1.
Ta có:
[TEX]\left{\begin{x - 1 = 3}\\{y - 1 = 1}[/TEX] hoặc [TEX]\left{\begin{x - 1 = -1}\\{y - 1 = -3}[/TEX]
Do đó [TEX]\left{\begin{x = 4}\\{y = 2}[/TEX] hoặc [TEX]\left{\begin{x = 0}\\{y = -2}[/TEX]
Nghiệm nguyên (x,y) của phương trình là (4;2);(2;4);(0;-2);(-2;0).
3. Phương pháp tách ra các giá trị nguyên
VD3: Giải lại VD2
Giải
Ta có PT(2)<=> [TEX]x(y - 1) = y + 2[/TEX]
Ta thấy y [TEX]\neq [/TEX]1
\Rightarrowx = [TEX]\frac{y + 2}{y - 1} = \frac{y - 1 + 3}{y - 1} = 1 + \frac{3}{y - 1} [/TEX]
Do x nguyên nên [TEX]\frac{3}{y - 1}[/TEX] nguyên nên y - 1 là ước của 3
Lần lượt cho y - 1 bằng -3; -1; 1; 3 ta đước đáp số như VD2
II. Bài tập
Giải PT nghiệm nguyên
1. [TEX]2x + 13y = 156[/TEX]
2. [TEX]3xy + x - y = 1[/TEX]
3. [TEX]2x^2 + 3xy - 2y^2 = 7[/TEX]
4. [TEX]x^3 - y^3 = 91[/TEX]
5. [TEX]x^2 - xy = 6x - 5y - 8[/TEX]
Xong bài 1. Khi nào rảnh thì mình post bài nữa nha
Last edited by a moderator: