Hòa tan 15.5 gam hh A gồm bột Al, Mg, Fe vào 1 lít dd HNO3 loãng dư thu 8.96 lít khí NO duy nhất. Nếu hòa tan 0.05 mol hh A bằng dd H2SO4 loãng dư thì thu dd C. Thêm 1 lượng NaOH vào dd C thu kết tủa D. Lọc kết tủa D nung nóng trong không khí ở nhiệt độ cao. Đến khối lượng không đổi thu 2 gam chất rắn E. Tính khối lượng các kim loại trong 15.5 g hh A
Phần 1:
Đặt số mol của Al, Mg và Fe của phần 1 lần lượt là x,y,z
[tex]Al+4HNO_3=>Al(NO_3)_3+NO+2H_2O[/tex]
x.........................................................x
[tex]3Mg+8HNO_3=>3Mg(NO_3)_2+2NO+4H_2O[/tex]
y..................................................................[tex]\frac{2y}{3}[/tex]
[tex]Fe+4HNO_3=>Fe(NO_3)_3+NO+2H_2O[/tex]
z.............................................................z.
[tex]nNO=\frac{8,96}{22,4}=0,4(mol)[/tex]
Ta có hệ phương trình
[tex]\left\{\begin{matrix} 27x+24y+56z=15,5\\ x+ \frac{2y}{3}+z=0,4 \end{matrix}\right.[/tex] (1)
Phần 2:
Gọi số mol của Al,Mg và Fe của phần 2 lần lượt là kx,ky,kz (vì 2 phần cho lượng hh không bằng nhau)
[tex]2Al+3H_2SO_4=>Al_2(SO_4)_3+3H_2[/tex]
kx...................................................[tex]\frac{kx}{2}[/tex]
[tex]Mg+H_2SO_4=>MgSO_4+H_2[/tex]
ky.............................................ky
[tex]Fe+H_2SO_4=>FeSO_4+H_2[/tex]
kz..............................................kz
[tex]Al_2(SO_4)_3+6NaOH=>2Al(OH)_3+3Na_2SO_4[/tex]
[tex]\frac{kx}{2}[/tex]............................................kx
[tex]MgSO_4+2NaOH=>Mg(OH)_2+Na_2SO_4[/tex]
ky.............................................ky
[tex]FeSO_4+2NaOH=>Fe(OH)_2+Na_2SO_4[/tex]
kz.............................................kz
[tex]2Al(OH)_3=>Al_2O_3+3H_2O[/tex]
kx.............................[tex]\frac{kx}{2}[/tex]
[tex]Mg(OH)_2=>MgO+H_2O[/tex]
ky............................ky
[tex]Fe(OH)_2=>FeO+H_2O[/tex]
kz............................kz
Ta có hệ phương trình: [tex]\left\{\begin{matrix} kx+ky+kz=0,05 \\ 51kx+40ky+72kz=2 \end{matrix}\right.[/tex] (2)
Từ (1) và (2) => tính được số mol => giải quyết đề bài