A
a012


1/Một quần thể tự phối bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa, 680 cá thể có kiểu gen aa. Giả sử các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F¬2 là:
Câu trả lời của bạn:
A. 0,423AA : 0,386Aa : 0,192aa.
B. 0,231AA : 0,769Aa.
C. 0,562AA : 0,234Aa : 0,204aa.
D. 0,643AA : 0,238Aa : 0,119aa.
2/Cho F1 dị hợp tử 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) lai phân tích, Fa thu được như sau :
165 cây có KG : A-B-D- 88 cây có KG: A-B-dd
163 cây có KG: aabbdd 20 cây có kiểu gen: A-bbD-
86 cây có KG: aabbD- 18 cây có kiểu gen aaB-dd
Khoảng cách giữa các gen trên NST là:
Câu trả lời của bạn:
A. AD = 14 cM, BA = 25cM.
B. AD = 7 cM, BA = 32 cM
C. AD = 32cM, BA = 7cM
D. BA = 24cM, AD = 17cM.
3/Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là:
Câu trả lời của bạn:
A. 1,97%.
B. 1,7%.
C. 52%.
D. 9,4%.
4/Ở một loài thực vật (2n = 24). Gen A quy định tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn. Khi cho cây tam nhiễm có kiểu gen Aaa tự thụ phấn thu được (F1). Biết rằng hạt phấn dị bội (n+1) không được thụ tinh. Xác suất để lấy ra 2 cây hạt nhăn lưỡng bội ở (F1) là:
Câu trả lời của bạn:
A. 0,0444.
B. 0,0494.
C. 0,0123.
D. 0,0031.
5/Ở người, xét 4 gen: Gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2, 3 đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y) các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X). Theo lí thuyết số kiểu gen tối đa và số kiểu giao phối tối đa trong quần thể người lần lượt là:
Câu trả lời của bạn:
A. 252 và 1512.
B. 142 và 720.
C. 132 và 4320.
D. 102 và 2520.
Câu trả lời của bạn:
A. 0,423AA : 0,386Aa : 0,192aa.
B. 0,231AA : 0,769Aa.
C. 0,562AA : 0,234Aa : 0,204aa.
D. 0,643AA : 0,238Aa : 0,119aa.
2/Cho F1 dị hợp tử 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd) lai phân tích, Fa thu được như sau :
165 cây có KG : A-B-D- 88 cây có KG: A-B-dd
163 cây có KG: aabbdd 20 cây có kiểu gen: A-bbD-
86 cây có KG: aabbD- 18 cây có kiểu gen aaB-dd
Khoảng cách giữa các gen trên NST là:
Câu trả lời của bạn:
A. AD = 14 cM, BA = 25cM.
B. AD = 7 cM, BA = 32 cM
C. AD = 32cM, BA = 7cM
D. BA = 24cM, AD = 17cM.
3/Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị. Nếu trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó 2 con trai phân biệt được mùi vị và 1 con gái không phân biệt được mùi vị là:
Câu trả lời của bạn:
A. 1,97%.
B. 1,7%.
C. 52%.
D. 9,4%.
4/Ở một loài thực vật (2n = 24). Gen A quy định tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt nhăn. Khi cho cây tam nhiễm có kiểu gen Aaa tự thụ phấn thu được (F1). Biết rằng hạt phấn dị bội (n+1) không được thụ tinh. Xác suất để lấy ra 2 cây hạt nhăn lưỡng bội ở (F1) là:
Câu trả lời của bạn:
A. 0,0444.
B. 0,0494.
C. 0,0123.
D. 0,0031.
5/Ở người, xét 4 gen: Gen thứ nhất có 3 alen nằm trên NST thường, các gen 2, 3 đều có 2 alen nằm trên NST X (không có alen trên Y) các gen trên X liên kết hoàn toàn với nhau. Gen thứ 4 có 3 alen nằm trên NST giới tính Y (không có alen trên X). Theo lí thuyết số kiểu gen tối đa và số kiểu giao phối tối đa trong quần thể người lần lượt là:
Câu trả lời của bạn:
A. 252 và 1512.
B. 142 và 720.
C. 132 và 4320.
D. 102 và 2520.
Last edited by a moderator: