Hóa Tính chất của Ancol

0

06041994

nếu chỉ xét về chức ancol mà ko xét đến mạch cacbon thì hầu hết các ancol đều có tác dụng với: Na, ancol (pư tách nước hoặc ete hóa, tùy vào nhiệt độ), axit hữu cơ (pư este hóa), CuO (pư oxh thành andehit hoặc xeton). Ngoài ra còn pư đốt cháy (pư với [TEX]O_2[/TEX]) và pư với [TEX]Cu(OH)_2[/TEX] với poliancol có ít nhất 2 nhóm [TEX]OH[/TEX] liền kề
 
H

hoan.dummy1

-Phản ứng thế H của nhóm OH: T/d với Na , Cu(OH)2 (chất này thì chỉ có các ancol có các nhóm -OH đính với 2 C cạnh nhau trong phân tử mới phản ứng được .VD :glixerol)

-Phản ứng thế nhóm -OH : axit (HBr.HCl..) , ancol (tùy theo nhiệt đô 140 thì ra ete 170 trở lên thì ra anken)

-Phản ứng OXH :CuO ( bậc I ra andehit) (Bậc II ra xeton). Fư cháy nữa
 

Hà Lee

Học sinh
Thành viên
30 Tháng mười một 2015
89
34
41
1. Phản ứng với kim loại kiềm

R(OH)z + zNa → R(ONa)z + z/2H2

R(ONa)z: Natri ancolat rất dễ bị thủy phân trong nước:

R(ONa)z + zH2O → R(OH)z + zNaOH

Chú ý:

- Trong phản ứng của ancol với Na:

mbình Na tăng = mAncol - mH2 = nAncol.(MR + 16z).

mbình Ancol tăng = mNa - mH2 = nAncol.22z.

- Nếu cho dung dịch ancol phản ứng với Na thì ngoài phản ứng của ancol còn có phản ứng của H2O với Na.

- Số nhóm chức Ancol = 2.nH2/ nAncol.

2. Phản ứng với axit

a. Với axit vô cơ HX

CnH2n+2-2k-z(OH)z + (z + k) HX → CnH2n + 2 - zXz + k

→ số nguyên tử X bằng tổng số nhóm OH và số liên kết pi.

phan%20ung%20voi%20axit.jpg


b. Với axit hữu cơ (phản ứng este hóa)

ROH + R’COOH ↔ R’COOR + H2O

yR(OH)x + xR’(COOH)y ↔ R’x(COO)xyRy + xyH2O

Chú ý:

- Phản ứng được thực hiện trong môi trường axit và đun nóng.

- Phản ứng có tính thuận nghịch nên chú ý đến chuyển dịch cân bằng.

3. Phản ứng tách nước (đề hiđrat hóa)

a. Tách nước từ 1 phân tử ancol tạo anken của ancol no, đơn chức, mạch hở.

CnH2n+1OH → CnH2n + H2O (H2SO4 đặc, >1700C)

Điều kiện của ancol tham gia phản ứng: ancol có Hα.

Chú ý:

- Nếu ancol no, đơn chức mạch hở không tách nước tạo anken thì Ancol đó không có Hα (là CH3OH hoặc ancol mà nguyên tử C liên kết với OH chỉ liên kết với C bậc 3 khác).

- Nếu một ancol tách nước tạo ra hỗn hợp nhiều anken thì đó là ancol bậc cao (bậc II, bậc III) và mạch C không đối xứng qua C liên kết với OH.

- Nhiều ancol tách nước tạo ra một anken thì xảy ra các khả năng sau:

+ Có ancol không tách nước.

+ Các ancol là đồng phân của nhau.

- Sản phẩm chính trong quá trình tách nước theo quy tắc Zaixep.

- Khi giải bài tập có liên quan đến phản ứng tách nước cần nhớ:

mAncol = manken + mH2O + mAncol dư

nancol phản ứng = nanken = nnước

- Các phản ứng tách nước đặc biệt:

CH2OH-CH2OH → CH3CHO + H2O

CH2OH-CHOH-CH2OH → CH2=CH-CHO + 2H2O

b. Tách nước từ 2 phân tử ancol tạo ete

ROH + ROH → ROR + H2O (H2SO4 đặc; 1400C)

ROH + R’OH → ROR’ + H2O (H2SO4 đặc; 1400C)

Chú ý:

- Từ n ancol khác nhau khi tách nước ta thu được n.(n + 1)/2 ete trong đó có n ete đối xứng.

- Nếu tách nước thu được các ete có số mol bằng nhau thì các ancol tham gia phản ứng cũng có số mol bằng nhau và nAncol = 2.nete = 2.nH2O và nAncol = mete + nH2O + mAncol dư.

4. Phản ứng oxi hóa

a. Oxi hóa hoàn toàn

CxHyOz + (x + y/4 - z/2)O2 → xCO2 + y/2H2O

Chú ý:

- Phản ứng đốt cháy của ancol có đặc điểm tương tự phản ứng đốt cháy hiđrocacbon tương ứng.

+ Nếu đốt cháy ancol cho nH2O > nCO2 → ancol đem đốt cháy là ancol no và nAncol = nH2O - nCO2.

+ Nếu đốt cháy ancol cho nH2O > 1,5.nCO2 → ancol là CH3OH. Chỉ có CH4 và CH3OH có tính chất này (không kể amin).

- Khi đốt cháy 1 hợp chất hữu cơ X thấy nH2O > nCO2 → chất đó là ankan, ancol no mạch hở hoặc ete no mạch hở (cùng có công thức CnH2n+2Ox).

b. Oxi hóa không hoàn toàn (phản ứng với CuO hoặc O2 có xúc tác là Cu)

- Ancol bậc I + CuO tạo anđehit:

RCH2OH + CuO → RCHO + Cu + H2O

- Ancol bậc II + CuO tạo xeton:

RCHOHR’ + CuO → RCOR’ + Cu + H2O

- Ancol bậc III không bị oxi hóa bằng CuO.

Chú ý:

mchất rắn giảm = mCuO phản ứng - mCu tạo thành = 16.nAncol đơn chức.

đó nhé bạn r105r105r105
 
Top Bottom