[Tiếng Anh]- Nhóm học tập online 1 (Học Ngữ Pháp)

J

jadewestling_westlife

Một số giới từ đứng sau tính từ thường gặp: :)

be similar to : tương tự như ...

be different from : khác với ...

be concerned about : lo lằng về...

be famous for : nổi tiếng về...

be responsible for : chịu trách nhiệm về...

be married to : kết hôn với...


be independent of : độc lập ...

be accustomed to : quen với..

be harmful to : có hại cho

be successful in : thành công về

be sorry for : xin lỗi về

be supposed to : được cho rằng/ giả sử rằng...

Một số thành ngữ thú vị ::)

(to) have a heart of gold (v): rất tử tế , hào phóng.

(to) pig out(v): ăn ngấu nghiến

out of this world (a): ngon

give credit where credit is due v) ghi nhận công lao của người xứng đáng đc ghi nhận

(to) cheer some one up (v): khích lệ

(to be) in a bad mood(a): nản lòng / bực bội..

just what the doctor ordered (a):đúng là cái đang cần
 
Last edited by a moderator:
L

lethanhhuy3n

Một số cấu trúc câu...!!!

to chidle sb for sth: mắng ai về điều ji?
to circulate sth: lưu truyền cái ji
to class with sb: xung khắc với ai
to clench one's fist: nắm chặt tay của ai
to cling to: bám vào, dính vào
to be closed to sb/sth: gần gũi với ai
to combar for: chiến đấu để tranh giành
to come into/in contact with sb: bắt liên lạc với ai
to come up against = to be faced with: gặp phải
to come about = to happen: xảy ra
to come to grip with sb: ôm chặt cái ji
to come out = to fall: ngã
to confer sth to sb: ban tặng vật ji cho ai
to confide sth to sb: thổ lộ, tâm sự điều ji với ai
to conflict with one another: xung đột với nhau
to congratulate sb on doing sth: chúc mừng ai
to consist of sth = to comprise sth: bao gồm
to bore sb: làm ai chán nản
to break a promise with sb: lỡ hẹn với ai
to break the news to sb: báo tin cho ai
to bring on: gây ra
to build hope on sb/sth: đặt hy vọng vào
to catch up with sb in sth/v-ing: theo kịp ai trong việc ji
to censure sb for sth: trách ai về điều ji
to be centred upon a topic: tập trung về 1 đề tài
to be in charge of sth: có trách nhiệm về cái ji
to check into: điều tra
to cheer up: làm ai vui hơn
to do one's best to do sth: cố gắng hết khả năng để làm ji
to differ from sb: bất đồng ý kiến với ai
to digress from: lạc, đi xa khỏi
to be difficult of acces: khó đến gần, khó tiếp cận
to do sb out of sth = cheat sb in order to win the game: lừa ai để giành được giải
to dally with sb: đùa giỡn với ai
to cover with: bao trùm
to cry for the moon: đừng có mơ
to count on sb: tin cậy ai
to cope with sb/sth: đương đầu với ai, cái ji
to cope with diffculties: khắc phục khó khăn
to devolve on sb: tận tâm. tận tuỵ với ai
(Còn nữa...!!!)






 
S

sad.love

em là mem mới , mọi người giúp đỡ nha , làm sao có thể tham gia nhóm , được nhỉ ?????????
 
K

kimphuong87

chán như dán bùn như chuồn chuồn mún giỏi anh phải làm sao đây mấy sư phụ :(:)(:)(:)(:)(:)(:)((
 
S

sakura_thix_sasuke

Một câu trong tiếng Anh thường bao gồm các thành phần sau đây:

SUBJECT+ VERB+ COMPLEMENT +MODIFIER
"Direct" or "Indirect"


1.1 Subject (chủ ngữ):
Chủ ngữ là chủ thể của hành động trong câu, thường đứng trước động từ (verb). Chủ ngữ thường là một danh từ (noun) hoặc một ngữ danh từ (noun phrase - một nhóm từ kết thúc bằng một danh từ, trong trường hợp này ngữ danh từ không được bắt đầu bằng một giới từ). Chủ ngữ thường đứng ở đầu câu và quyết định việc chia động từ.

Chú ý rằng mọi câu trong tiếng Anh đều có chủ ngữ (Trong câu mệnh lệnh, chủ ngữ được ngầm hiểu là người nghe. Ví dụ: “Don't move!” = Đứng im!).

Milk is delicious. (một danh từ)
That new, red car is mine. (một ngữ danh từ)

Đôi khi câu không có chủ ngữ thật sự, trong trường hợp đó, It hoặc There đóng vai trò chủ ngữ giả.

It is a nice day today.
There is a fire in that building.
There were many students in the room.
It is the fact that the earth goes around the sun.
 
Last edited by a moderator:
S

sakura_thix_sasuke

Tiếp nè:

1.2 Verb (động từ):
Động từ là từ chỉ hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Mọi câu đều phải có động từ. Nó có thể là một từ đơn hoặc một ngữ động từ. Ngữ động từ (verb phrase) là một nhóm từ gồm một hoặc nhiều trợ động từ (auxiliary) và một động từ chính.

I love you. (chỉ hành động)
Chilli is hot. (chỉ trạng thái)
I have seen the movie three times before. (auxiliary: have; main verb: seen)
I am going to Sai Gon tomorrow. (auxiliary: am; main verb: going)

1.3 Complement (vị ngữ):
Vị ngữ là từ hoặc cụm từ chỉ đối tượng tác động của chủ ngữ. Cũng giống như chủ ngữ, vị ngữ thường là danh từ hoặc ngữ danh từ không bắt đầu bằng giới từ, tuy nhiên vị ngữ thường đứng sau động từ. Không phải câu nào cũng có complement. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi What? hoặc Whom?

John bought a car yesterday. (What did John buy?)
Jill wants to drink some water. (What does he want to drink?)
She saw John at the movie last night. (Whom did she see at the movie?)

1.4 Modifier (trạng từ):
Trạng từ là từ hoặc cụm từ chỉ thời gian, địa điểm hoặc cách thức của hành động. Không phải câu nào cũng có trạng từ. Chúng thường là các cụm giới từ (prepositional phrase), phó từ (adverb) hoặc một cụm phó từ (adverbial phrase). Chúng trả lời câu hỏi When?, Where? hoặc How? Một cụm giới từ là một cụm từ bắt đầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ (VD: in the morning, on the table,...). Nếu có nhiều trạng từ trong câu thì trạng từ chỉ thời gian thường đi sau cùng.


John bought a book at the bookstore. (Where did John buy a book?)
She saw John at the movie last night. (Where did she see John? When did she see him?)
She drives very fast. (How does she drive?)

Chú ý rằng trạng từ thường đi sau vị ngữ nhưng không nhất thiết. Tuy nhiên trạng từ là cụm giới từ không được nằm giữa động từ và vị ngữ.

She drove on the street her new car. (Sai)
She drove her new car on the street. (Đúng)







Ai thấy hay thì thanks cái nha!!!
 
Last edited by a moderator:
P

phoenix_9x2008

cho mjnh gop y( ko biet co dung hay ko) ở câu thứ 4 từ dưới lên, theo minh la trạng từ ko duoc nam giua dong tu va tan ngu( ban viet the co nghia la dong tu ko phai la vi ngu?)
 
B

bof1999

My name is Hien Anh.I’m eleven years old.This is my day.In the morning,I get up at six o’ clock.I get dressed at six five.I brush my teeth at six ten.I was my face at six fifteen.I have breakfast at half past six.My breakfast have milk,an apple,rice ,chicken and orange juice..I go to school at six forty-five.The first lesson in class read.To school is interesting!In the afternoon,I do home work at two o’clock.I play games with my friend at three o’ clock…Good bye!(continued…)
em làm thế này thi có được nhận vào lớp ko ạ:D
@};-xin hãy nhận em vào lớp:khi (122)::khi (142)::-*
 
N

narcissus234

đến bi chừ em mới biết có pic này, liệu em có dc ja nhập ko ak?
Muon ja nhập, e phải viết j ak?
1 bài luận về chủ đề j ak?
 
K

kaulitz

Cho em hỏi có ai biết trả lời câu này dùm em, giải thích luôn :D

They have two chirldren,_____________
A. none of whom are living with them.
B. both of them are lived with them.
C. neither of whom are living with them.
D. all of whom are living with them.

Em định chọn câu B nhưng thấy are lived là ở thể bị động, nên chắc không được.
Mọi người giúp đỡ dùm.
Thank you so much~
 
D

diema3

Cho em hỏi có ai biết trả lời câu này dùm em, giải thích luôn :D

They have two chirldren,_____________
A. none of whom are living with them.
B. both of them are lived with them.
C. neither of whom are living with them.
D. all of whom are living with them.

Em định chọn câu B nhưng thấy are lived là ở thể bị động, nên chắc không được.
Mọi người giúp đỡ dùm.
Thank you so much~

chém cái nì!
nhìn qua đáp án thấy có điểm chung thế này !
đáp án A, C, D đều có of whom , đều dùng are living with
=> đơn gian là nếu dùng 1 cái sẽ đúng cả 3 cái !
do đó đáp án đúng là B
còn việc dùng bị động hay không đâu có quan trọng !
:):):D:D:D:D:D:D

 
S

symptom

Chém hụt nì

They have two chirldren,_____________
A. none of whom are living with them.
B. both of them are lived with them.
C. neither of whom are living with them.
D. all of whom are living with them.

A sai vì ở đâu có 2 người => ko dùng none mà dùng neither
B sai vì câu này ở giữa là dấu phẩy nên dùng both of whom chứ ko phải both of them + live chia ở bị động
C sai vì neither of whom phải chia động từ số ít : are=>is

=>>>>>>>>>>>>>>>D
 
D

duongtheluong

i do it here:

I.
1.do you speak english?
2.are sitting
3.don't understand
4.you are using
5.does/do
6.makes
7.practises
8.visites
9.came/go
10.have/gather
11.don't believe

II.
dear dad!
it's 11 o'clock now, and i'm still sitting in my flat.i'm watching TV, it's New York and it's snowing.i'm happy because i'm not in new york.i'm living in london now and i hate snow.london's both exciting and interesting.i have a new friend name's peter.we are sitting in the same class and learning at the same college.at present we are working hardly because we'll have exam next week.please wirte to me and give my regards to my mom.
your son
John,

this is my exercise plaese check and give me advide.thanks
 
G

gmoon

Chém hụt nì

They have two chirldren,_____________
A. none of whom are living with them.
B. both of them are lived with them.
C. neither of whom are living with them.
D. all of whom are living with them.

A sai vì ở đâu có 2 người => ko dùng none mà dùng neither
B sai vì câu này ở giữa là dấu phẩy nên dùng both of whom chứ ko phải both of them + live chia ở bị động
C sai vì neither of whom phải chia động từ số ít : are=>is

=>>>>>>>>>>>>>>>D

Nhưng mà all dùng cho 3 đối tượng trở lên mà., như thế D cũng sai...
Mình thấy câu C đúng vì neither of cũng có trường hợp dùng vs are mà
 
M

miss_kool

They have two chirldren,_____________
A. none of whom are living with them.
B. both of them are lived with them.
C. neither of whom are living with them.
D. all of whom are living with them.


B sai đây là câu chủ động
sau none of, neither of/ all of lun phải thêm the, these, my, your, them.....
neither, none of theo sau có thể là đọng từ chia ở số ít or số nhiều đều được mà

A=> neither mới đúng
D sai vì all dùng cho 3 ng` trởleen
từ đây ta thấy C, đúng
 
Last edited by a moderator:
F

flora_quynh_anh

They have two chirldren,_____________
A. none of whom are living with them.
B. both of them are lived with them.
C. neither of whom are living with them.
D. all of whom are living with them.


B sai đây là câu chủ động
sau none of, neither of/ all of lun phải thêm the, these, my, your, them.....
neither, none of theo sau có thể là đọng từ chia ở số ít or số nhiều đều được mà

A=> neither mới đúng
từ đây ta thấy C, D đều đúng => đê bài có vấn đề .

C không đúng đâu chị ơi, neither of ... + V số ít cơ!
 
Top Bottom