Thi ĐH, sợ nhất những câu lạ

T

triaiai

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

1/Cho biết màu sắc di truyền do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác theo cơ chế:
A-bb: kiểu hình thứ 1, aaB-: kiểu hình thứ 2 ,
A-B-: kiểu hình thứ 3, aabb: kiểu hình thứ 4
Chiều cao di truyền do 1 cặp gen trội hoàn toàn: D > d P: AB/abDd x Ab/aBDd
Hoán vị gen xảy ra ở cá thể với tần số f ,f lớn hơn O và nhỏ hơn hoặc bằng ½,còn cá thể thì liên kết hoàn toàn.
Tỉ lệ kiểu hình tổng quát của đời con F1 là:
A. 1:2:1 B. (1:2:1)2
C. 9: 3: 3: 1 D. (1:2:1) (3:1)*
2/Cho biết gen A đỏ trội hoàn toàn so với gen a trắng ; sức sống của giao tử mang gen A gấp đôi giao tử mang gen a; sức sống của hợp tử và của phôi (để phát triển thành cá thể con) kiểu gen AA = 100%, Aa = 75%, aa = 50%. Bố và mẹ đều mang gen dị hợp thì tỉ lệ kiểu hình của đời con F1 (mới sinh) sẽ là:
A. 7 A- : 1 aa B. 7 A- : 2 aa C. 14 A-: 1aa * D. 15 A-: 1aa
3/ Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng?
A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng*.
B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng , Tính trạng nâu trội hoàn toàn so với xám.
C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.
4/Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu: 7/16 hoa màu trắng. Nếu tất cả các cây hoa có màu ở F2 đem tạp giao với nhau thì thu được sự phân li về kiểu hình ở F3 là bao nhiêu ?
A. 9 có màu : 1 màu trắng B. 64 có màu : 17 màu trắng*
C. 9 có màu : 7 màu trắng D. 41 có màu : 8 màu trắng
5/Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo.
- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo.
- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb
Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là:
A. 150 B. 75* C. 100 D. 200
6/Trong một hệ sinh thái ,cho biết sản lượng sinh vật toàn phần của sinh vật sản xuất là: 16700 cal/m2/ngày, sản lượng sinh vật toàn phần của sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: 2000 Kcal/m2/ngày của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:
80 Kcal/m2/ngày.Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật tiêu thụ bậc 2 lần lượt là:
A. 14% và 4% B.12% và 5% C.11,97% và 4% D.10% và 5%
7/Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4. Nếu quá
trình chọn lọc đào thải những cá thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S = 0,02. Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi xảy ra áp lực chọn lọc:
A. 0,1612 AA: 0,4835 Aa: 0,3551 aa* B. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
C. 0,1613 AA: 0,4830 Aa: 0,3455 aa D. 0,1610 AA: 0,4875 Aa: 0,3513 aa

 
A

autumns_gust

Bạn xem đề câu 1 lại giúp mình, xem có thiếu mất chỗ màu không?
Hoán vị gen xảy ra ở một (hoặc một số) cá thể với tần số f ,f lớn hơn O và nhỏ hơn hoặc bằng ½,còn cá thể khác thì liên kết hoàn toàn.

Câu 6 thì thật sự lạ với mình, bạn có bài giải không?

Câu 7: bạn xem lại đáp án A nhé, câu A thì có số liệu gần đáp án nhất rồi, nhưng tổng không bằng 1.
 
T

triaiai

ĐÂY ĐÂU PHẢI NGẪU PHỐI ĐÂU MÀ CỘNG LẠI BẰNG 1
Câu 6 dựa trên định nghĩa SGK hiệu suất sinh thái để tính, mình chỉ có đáp án ,không có bài giải, hehe
 
T

thuyquynh_gl_215

2/Cho biết gen A đỏ trội hoàn toàn so với gen a trắng ; sức sống của giao tử mang gen A gấp đôi giao tử mang gen a; sức sống của hợp tử và của phôi (để phát triển thành cá thể con) kiểu gen AA = 100%, Aa = 75%, aa = 50%. Bố và mẹ đều mang gen dị hợp thì tỉ lệ kiểu hình của đời con F1 (mới sinh) sẽ là:
A. 7 A- : 1 aa B. 7 A- : 2 aa C. 14 A-: 1aa * D. 15 A-: 1aa

P Aa x Aa
Gp 1A, 1/2a 1A, 1/2 a ( Do sức sống của giao tử mang gen A gấp đôi giao tử mang gen a)
=> F1: 1AA: 1Aa: 1/4 aa
Mặt khác sức sống của hợp tử và của phôi (để phát triển thành cá thể con) kiểu gen AA = 100%, Aa = 75%, aa = 50%
=>AA= 1. 100%= 1
Aa= 1. 75% = [TEX]\frac{3}{4}[/TEX]
aa= [TEX]\frac{1}{4}[/TEX]. 50% = [TEX]\frac{1}{8}[/TEX]
Sau đó cân bằng lại ta được 7A-: 1aa

5/Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo.
- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo.
- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb
Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là:
A. 150 B. 75* C. 100 D. 200

- 20% = 40 tế bào tạo ra 160 tinh trùng trong đó 1/8 hoàn toàn của mẹ = 20tinh trùng
- 30% = 60----------------- 240 ---------------------------------------------------- = 30 -----------
- 50% = 100---------------- 400 -------------------------1/16 ( Do HVG 2 cặp)--= 25------------
=> Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là: 20+ 30+ 25 = 75
Nếu không hiểu lắm cứ vẽ ra là thấy à ^^!

7/Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4. Nếu quá
trình chọn lọc đào thải những cá thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S = 0,02. Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi xảy ra áp lực chọn lọc:
A. 0,1612 AA: 0,4835 Aa: 0,3551 aa* B. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
C. 0,1613 AA: 0,4830 Aa: 0,3455 aa D. 0,1610 AA: 0,4875 Aa: 0,3513 aa
P ban đầu : 0.16AA: 0.48Aa: 0.36aa
Do quá trình chọn lọc đào thải những cá thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S = 0,02
=> P sau chọn lọc: 0.16AA: 0.48Aa: (0.36-0.36.0.02)aa
= 0.16AA: 0.48Aa: 0.3528aa
Cân bằng lại = 0.1612AA: 0.4835Aa: 0.3553aa
Gần đúng chọn A. ^^!


Mấy câu còn lại ai biết làm giải chi tiết cho học hỏi zới híc híc @-)
 
B

benhoxinhyeu

Câu 1: tỉ lệ KH bằng tích các tính trạng hợp thành nó(PL độc lập). Thấy Dd lai Dd cho ra (3:1). Suy ra D đúng.
Còn câu 3: Chưa ra được ạ :(( người tiếp theo :D..
 
K

kuky1106

1/Cho biết màu sắc di truyền do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác theo cơ chế:
A-bb: kiểu hình thứ 1, aaB-: kiểu hình thứ 2 ,
A-B-: kiểu hình thứ 3, aabb: kiểu hình thứ 4
Chiều cao di truyền do 1 cặp gen trội hoàn toàn: D > d P: AB/abDd x Ab/aBDd
Hoán vị gen xảy ra ở cá thể với tần số f ,f lớn hơn O và nhỏ hơn hoặc bằng ½,còn cá thể thì liên kết hoàn toàn.
Tỉ lệ kiểu hình tổng quát của đời con F1 là:
A. 1:2:1 B. (1:2:1)2
C. 9: 3: 3: 1 D. (1:2:1) (3:1)*
2/Cho biết gen A đỏ trội hoàn toàn so với gen a trắng ; sức sống của giao tử mang gen A gấp đôi giao tử mang gen a; sức sống của hợp tử và của phôi (để phát triển thành cá thể con) kiểu gen AA = 100%, Aa = 75%, aa = 50%. Bố và mẹ đều mang gen dị hợp thì tỉ lệ kiểu hình của đời con F1 (mới sinh) sẽ là:
A. 7 A- : 1 aa B. 7 A- : 2 aa C. 14 A-: 1aa * D. 15 A-: 1aa
3/ Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng?
A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng*.
B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng , Tính trạng nâu trội hoàn toàn so với xám.
C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.
4/Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu: 7/16 hoa màu trắng. Nếu tất cả các cây hoa có màu ở F2 đem tạp giao với nhau thì thu được sự phân li về kiểu hình ở F3 là bao nhiêu ?
A. 9 có màu : 1 màu trắng B. 64 có màu : 17 màu trắng*
C. 9 có màu : 7 màu trắng D. 41 có màu : 8 màu trắng
5/Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo.
- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo.
- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb
Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là:
A. 150 B. 75* C. 100 D. 200
6/Trong một hệ sinh thái ,cho biết sản lượng sinh vật toàn phần của sinh vật sản xuất là: 16700 cal/m2/ngày, sản lượng sinh vật toàn phần của sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: 2000 Kcal/m2/ngày của sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:
80 Kcal/m2/ngày.Hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1 và sinh vật tiêu thụ bậc 2 lần lượt là:
A. 14% và 4% B.12% và 5% C.11,97% và 4% D.10% và 5%
7/Một quần thể ở trạng thái cân bằng về 1 gen gồm 2 alen A và a, trong đó P(A) = 0,4. Nếu quá
trình chọn lọc đào thải những cá thể có kiểu gen aa xảy ra với áp lực S = 0,02. Cấu trúc di truyền của quần thể sau khi xảy ra áp lực chọn lọc:
A. 0,1612 AA: 0,4835 Aa: 0,3551 aa* B. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa
C. 0,1613 AA: 0,4830 Aa: 0,3455 aa D. 0,1610 AA: 0,4875 Aa: 0,3513 aa



bác ơi lần sau cho cái chữ màu gì dễ chịu tí như màu này chẳng hạn, mình dị ứng cái màu
xanh đó
mới đọc xong câu 1 là hết đọc tiếp...
 
T

tienlenban

câu 3 theo mình là ý A
gọi A la cánh màu xám
a la cánh màu nâu
con đưc sẽ có kiểu gen XA XA
con cái có kiểu gen Xay
P:XA XA x Xay
F1:XA Xa : XAy(100% cánh xám)
F2: XA XA : XA Xa (100% đực cánh xám)
XaY(50% cái cánh nâu)
XAy(50% cái cánh xám)
 
T

tienlenban

câu 6 là ý C thì phải mình không biết rõ lắm
theo cánh tính của mình thi:
hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 1là: (2000\16700).100%=11,97%
hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 2là: (80\2000).100%=4%
 
J

junior1102

3/ Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám.

Ta thấy 1 điều thế này .

F1 tất cả đều có cánh xám -> xám trội so với đen rồi .

P con cái cánh nâu , P con đực cánh xám -> chắc chắn con cái phải có kiểu gen là XbY với XY là NST quy định giới tính cái ,còn b quy định cánh nâu ,lặn so với B quy định cánh xám . Con đực có kiểu gen là XBXB .

Vì : Nếu con cái XbXb quy định cánh nâu thì con đực cánh xám là XBY -> F1 sẽ có 50% cánh nâu là con đực và 50% cánh xám là con cái ,trái với giả thiết của đề là 100% cánh xám .

Thử Lại : P XbY (cái,cánh nâu) x XBXB ( đực ,cánh xám -> F1 50% XBY (cái ,cánh xám ) 50% XBXb ( đực ,cánh xám )

F1xF1 : XBY x XBXb -> F2 25% XBXB( đực ,cánh xám) : 25% XBY ( cái ,cánh xám) : 25% XBXb ( đực ,cánh xám) : 25% XbY ( cái ,cánh nâu) đúng với giả thiết .

-> câu A đúng :Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng*. ( đáng ra nên nêu cánh xám trội so với cánh nâu cho đầy đủ hơn )
 
A

autumns_gust

ĐÂY ĐÂU PHẢI NGẪU PHỐI ĐÂU MÀ CỘNG LẠI BẰNG 1
Câu 6 dựa trên định nghĩa SGK hiệu suất sinh thái để tính, mình chỉ có đáp án ,không có bài giải, hehe

Bạn nói như vậy sao được. Người ta góp tiền cho bạn làm từ thiện, khi thông báo cho chủ nhân về việc dùng tiền như thế nào, ví dụ như bạn ghi thế này, 25% mua quà, 70% xây nhà. Cái người ta hỏi 5% còn lại bạn cũng trả lời như trên sao? ^^


1/Cho biết màu sắc di truyền do 2 cặp gen A, a và B, b tương tác theo cơ chế:
A-bb: kiểu hình thứ 1, aaB-: kiểu hình thứ 2 ,
A-B-: kiểu hình thứ 3, aabb: kiểu hình thứ 4
Chiều cao di truyền do 1 cặp gen trội hoàn toàn: D > d P: AB/abDd x Ab/aBDd
Hoán vị gen xảy ra ở cá thể với tần số f ,f lớn hơn O và nhỏ hơn hoặc bằng ½,còn cá thể thì liên kết hoàn toàn.
Tỉ lệ kiểu hình tổng quát của đời con F1 là:
A. 1:2:1 B. (1:2:1)2
C. 9: 3: 3: 1 D. (1:2:1) (3:1)*
@benhoxinhyeu: tỉ lệ 9:3:3:1 = (3:1)(3:1), nếu bạn chỉ tính tỉ lệ của DdxDd ra được (3:1) thì hơn vội vàng hấp tập :).
Câu này theo mình là thiếu đề, cái câu hoán vị đọc vào thấy vô nghĩa là nghi rồi, dòm lại đáp án thì thật sự nó thiếu mất những chữ quan trọng.
Nếu như đề cho "ở một (hoặc một số)" cá thể có hoán vị gen thì bằng phương pháp giới hạn ta có thể chứng minh được là theo lý thuyết thì số cá thể mang hoán vị gen không ảnh hưởng đến kết quả (vì vô cùng nhỏ nên xem như không có, tựa như việc quần thể tự thụ qua n thế hệ thì tỉ lệ dị hợp là (1/2)^n, n dần đến dương vô cực thì con số đó dần đến 0). vậy ta chỉ cần xét kiểu gen đã cho như là liên kết hoàn toàn.


2/Cho biết gen A đỏ trội hoàn toàn so với gen a trắng ; sức sống của giao tử mang gen A gấp đôi giao tử mang gen a; sức sống của hợp tử và của phôi (để phát triển thành cá thể con) kiểu gen AA = 100%, Aa = 75%, aa = 50%. Bố và mẹ đều mang gen dị hợp thì tỉ lệ kiểu hình của đời con F1 (mới sinh) sẽ là:
A. 7 A- : 1 aa B. 7 A- : 2 aa C. 14 A-: 1aa * D. 15 A-: 1aa
(P): Aa x Aa
(G): 2/3A; 1/3a x 2/3A; 1/3a
(F1)
(2/3)^2 x 100% AA = 4/9
2x(2/3 x 1/3) x 75% Aa = 1/3
(1/3)^2 x 50% = 1/18
=> aa/ tổng = 1/18 / (4/9 + 1/3 + 1/18) = 1/15 => A_ / tổng = 14/15
=> C 14 đỏ: 1 trắng

3/ Lai con bọ cánh cứng có cánh màu nâu với con đực có cánh màu xám người ta thu được F1 tất cả đều có màu cánh màu xám. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, người ta thu được F2 như sau: 70 con cái có cánh màu nâu, 74 con cái có cánh màu xám, 145 con đực có cánh màu xám. Từ kết quả lai này, kết luận nào được rút ra sau đây là đúng?
A. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng*.
B. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng , Tính trạng nâu trội hoàn toàn so với xám.
C. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng.
D. Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.
Câu đầu tiên => xám là tính trạng trội và bên đực có kiểu gen đồng hợp trội (có thể ở NST thường hoặc giới tính)
Câu thứ 1; 2 => tính trạng nâu chỉ biểu hiện ở con cái => nằm trên NST giới tính đoạn không tương đồng
Từ 2 điều này => con đực đồng giao, con cái dị giao. Nhiêu đây đủ chọn rồi nên không cần dùng số để tính toán nữa.


4/Một quần thể thực vật thế hệ F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 9/16 hoa có màu: 7/16 hoa màu trắng. Nếu tất cả các cây hoa có màu ở F2 đem tạp giao với nhau thì thu được sự phân li về kiểu hình ở F3 là bao nhiêu ?
A. 9 có màu : 1 màu trắng B. 64 có màu : 17 màu trắng*
C. 9 có màu : 7 màu trắng D. 41 có màu : 8 màu trắng
Đem các cây có màu (A_B_) tạp giao:
con số 9 này chính là kết quả của 3 A_ x 3 B_
trong quần thể tạp giao thì tần số alen giữ nguyên
từ các điều trên ta sẽ có tần số alen ở F3: (2A:1a)(2B:1b)
=> A_ = (2/3)^2 + 2(2/3 x 1/3) = 8/9
=> B_ = (2/3)^2 + 2(2/3 x 1/3) = 8/9
=> A_B_ = 8/9 x 8/9 = 64/81 (có màu)
=> 64 có màu: (81-64) không màu
 
D

dark_angel10001

=> A_ = (2/3)^2 + 2(2/3 x 1/3) = 8/9
=> B_ = (2/3)^2 + 2(2/3 x 1/3) = 8/9
bạn có thể giải thích rõ hơn sao lại có biểu thức đó ko?
 
T

thuytien_ss501

hôm bắc giang thi có 1 bài lạ lắm cơ. Nhưng hình như là nhỏ bạn em nt nhầm đề bài, làm theo gen đa hiệu thì đk
Nhưng thi vào lớp 10 ai cho gen đa hiệu nhỉ
 
C

cosset

vay thuytien dua len day de moi nguoi coi di.cu noi vay lam nguoi ta to mo
Chú ý: tiếng Việt có dấu
~Thân~
 
Last edited by a moderator:
T

thuytien_ss501

nó là thế này ạ
P thuần chủng quả tròn, không tua lai dài có tua
F1 100% tròn , có tua
Cho F1 tạp giao
thu đk F2 gồm 3 loại KH phân ly theo tỉ lệ 1:2:1
XD KG của các cá thể và viết sơ đồ lai. Biết mỗi gen nằm trên 1 NST riêng biệt
Đáng lẽ đề bài là mỗi gen qui định 1 tính trạng
nhưng nhỏ bạn em nr nhầm
nhưng làm theop đề bài này nó mưois hay chứ theo đúng đề thì ra luôn. mất hay
 
Top Bottom