thầy ơi giúp em làm mấy bài hidrocacbon này vơi ah

K

kien_kon

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 9: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là
A. C2H4O2. B. CH2O2. C. C4H8O2. D. C3H6O2.
Câu 32: Từ đá vôi, than đá và các chất vô cơ cần thiết. Số phản ứng tối thiểu điều chế etylen glicol là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Câu 37: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankan. B. ankađien. C anken D.ankin
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon Y, toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng nước vôi trong (dư) thấy tạo thành 6 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 1,92 gam. Công thức cấu tạo của Y là
A. CH3-CH2-CH3. B. CH2=CH-CH3. C. CH C-CH3. D. CH2=C=CH2.
Câu 47: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 2,240. B. 2,688. C. 4,480. D. 1,344.
Câu 59: Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y lội qua bình đựng dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 8. Độ tăng khối lượng của bình dung dịch brom là
A. 0,82 gam. B. 0,28 gam. C. 2,08 gam. D. 8,02 gam
Câu 62: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%
em cảm ơn thầy nhiều ah
 
T

tranvanlinh123

Câu 9: Trong một bình kín chứa hơi chất hữu cơ X (có dạng CnH2nO2) mạch hở và O2 (số mol O2 gấp đôi số mol cần cho phản ứng cháy) ở 139,9oC, áp suất trong bình là 0,8 atm. Đốt cháy hoàn toàn X sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, áp suất trong bình lúc này là 0,95 atm. X có công thức phân tử là
A. C2H4O2. B. CH2O2. C. C4H8O2. D. C3H6O2.
CnH2nO2 +(3n-2)/2 O2---->nCO2+ nH2O
1-------------(3n-2)/2----------n--------n
n_sau pu=2n + (3n-2)/2=3,5n-1
n_trước pu=3n-1
n_trước:n_sau=p_trước:p_sau
=>n=3=>D. C3H6O2
Câu 32: Từ đá vôi, than đá và các chất vô cơ cần thiết. Số phản ứng tối thiểu điều chế etylen glicol là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
CaCO3->CaO->CaC2->CH4->C2H2->C2H4->C2H5OH
6pu
Câu 37: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
A. ankan. B. ankađien. C anken D.ankin
Z=X+28=2X=>X=28
=>X C2H4; Y C3H6 và Z C4H8=> anken(do X ko thể là xicloankan)
Câu 43: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon Y, toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng nước vôi trong (dư) thấy tạo thành 6 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 1,92 gam. Công thức cấu tạo của Y là
A. CH3-CH2-CH3. B. CH2=CH-CH3. C. CH C-CH3. D. CH2=C=CH2.
nCO2=0,06 mol
mH2O=6-1,92-44*0,06=1,44
=>nH2O=0,08>nCO2=>Y ankan
=>C3H8
Câu 47: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là
A. 2,240. B. 2,688. C. 4,480. D. 1,344.
Mn+7 +5e ----->Mn+2 (MnO rắn màu nâu đen)
0,04----0,2
C2H4 - 2e------>C2H4(OH)2
0,1<---0,2
v=4,48l
Câu 59: Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y lội qua bình đựng dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 8. Độ tăng khối lượng của bình dung dịch brom là
A. 0,82 gam. B. 0,28 gam. C. 2,08 gam. D. 8,02 gam
độ tăng của bình Br2 = mY-mZ=mX-mZ=0,82g
Câu 62: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%
em cảm ơn thầy nhiều ah
gọi số mol như sau:
CH4 x mol; C2H4 y mol; C2H2 z mol
ta có hpt
16x+28y+26z=8,6(1)
y+2z=0,3(2)
nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa
=>trong 0,6l X có 0,15mol C2H2
=>x+y=3z(3)
từ (1);(2) và (3) ta có x=0,2;y=0,1;z=0,1=>%VCH4=50%
 
K

kite_lovely

CnH2nO2 +(3n-2)/2 O2---->nCO2+ nH2O

gọi số mol như sau:
CH4 x mol; C2H4 y mol; C2H2 z mol
ta có hpt
16x+28y+26z=8,6(1)
y+2z=0,3(2)
nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa
=>trong 0,6l X có 0,15mol C2H2
=>x+y=3z(3)
từ (1);(2) và (3) ta có x=0,2;y=0,1;z=0,1=>%VCH4=50%
Tại sao x+y=3z bạn giải thích cụ thể giùm mình tí . Mình chuyện đổi sao thế
 
Top Bottom