thành ngữ tiếng Anh

T

tvani

Thành ngữ WHEN IN ROME

Thành ngữ WHEN IN ROME có nghĩa là nhập gia tùy tục. Thành ngữ này xuất hiện từ năm 1530 khi một tu sĩ từ thành phố Milan đến thăm một tu sĩ khác ở La mã, và hỏi ông ở La mã là có nên ăn chay vào ngày thứ bảy hay không vì phong tục này khác với phong tục của ông ở Milan. Ông được chỉ dẫn là khi ở La mã thì nên hành động như người La mã.

Trong thí dụ sau đây một di dân mới sang Hoa Kỳ
sinh sống và được một gia đình Mỹ mời ăn tiệc giáng sinh, trong đó có món gà
tây. Cô cho biết ý kiến.

As a recent immigrant to the U.S., I’ve noticed a lot of different customs. When the
Smiths invited me for Christmas dinner, they served turkey. Although I didn’t
grow up eating it, I figured, WHEN IN ROME, DO AS THE ROMANS DO. I rather like it now.

Vì tôi là một di dân mới đến Mỹ tôi nhận thấy có nhiều phong tục khác lạ. Khi
gia đình ông bà Smith mời tôi ăn tiệc Giáng sinh họ dọn món gà tây. Tuy từ nhỏ
tới lớn tôi chưa ăn món này bao giờ nhưng tôi nghĩ rằng nhập gia thì phải tùy
tục. Bây giờ thì tôi lại khá thích món này.
 
T

tvani

Thành ngữ TOE THE LINE

Thành ngữ TOE THE LINE gồm có động từ TO TOE, T-O-E là dùng ngón chân để chạm vào một vật gì, và LINE, L-I-N-E là một lằn hay một vạch. TOE THE LINE có nghĩa là tuân theo ý muốn hay mệnh lệnh của cấp trên, cho dầu mình không đồng ý với họ.

Thành ngữ này bắt nguồn từ thế kỷ thứ 19 để nói
về những người tham dự một cuộc chạy đua. Họ phải đặt ngón chân của họ vào vạch
trên sân và đứng im cho tới khi được lịnh bắt đầu chạy.



Trong thí dụ sau đây, một ông sếp mới đến làm việc tại một cơ quan. Ông ta ở
lại sở rất muộn và muốn nhân viên của ông cũng làm như vậy.



Our new supervisor usually stays at the office very late and expects everyone
in the department to do the same. Last night my colleagues and I were at our
desks until 10:00
P.M. The reason we TOED THE LINE was because no one
wanted to challenge his authority.



Ông giám thị mới của chúng tôi thường ở lại văn phòng rất muộn và muốn mọi
người trong cơ quan cũng làm như thế. Tối hôm qua các bạn đồng nghiệp và tôi đã
phải ở lại bàn giấy cho tới tận 10:00
giờ đêm. Lý do khiến chúng tôi tuân lịnh ông ấy là vì không ai muốn thách thức
quyền hành của ông ấy.
 
T

tvani

Thành ngữ với Animals

1.A little bird told me
If someone doesn't want to say where they got some information from, they can say that a little bird told them.

2.As the crow flies

This idiom is used to describe the shortest possible distance between two places.

3.Bear market


A bear market is a period when investors are pessimistic and
expect financial losses so are more likely to sell than to buy shares.

4.Back the wrong horse

If you back the wrong horse, you give your support to the losing side in something.

5.Bee in your bonnet

If someone is very excited about something, they have a bee in their bonnet.

6.Big fish in a small pond

A big fish in a small pond is an important person in a small place or organisation.

7.Bigger fish to fry
If you aren't interested in something
because it isn't important to you and there are more important things
for you to do, you have bigger fish to fry.

8.Blind as a bat

If you are in total darkness and can't see anything at all, you are as blind as a bat.

9.Cat among the pigeons

If something or someone puts, or sets or lets, the cat among the pigeons, they create a disturbance and cause trouble.

10.Cat and dog life

If people lead a cat and dog life, they are always arguing.
 
T

tvani

Thành ngữ UNDER WRAPS

Thành ngữ UNDER WRAPS có WRAPS, là giấy hay vải bọc ngoài một đồ vật. Vì thế UNDER WRAPS có nghĩa là được giữ bí mật, hay giữ kín.

Trong thí dụ sau đây, một nhân viên trong
một công ty nói về những tin đồn về việc cô được thăng chức.

Rumors about my promotion had been going
around for weeks. Although management wanted to keep it UNDER WRAPS until an
official announcement could be made, now the secret’s out: I’m going to be the
new VP of Marketing.

Những tin đồn về việc tôi được thăng chức đã được loan truyền từ
nhiều tuần qua. Tuy ban quản trị muốn giữ bí mật tin này cho tới khi
đưa ra một lời loan báo chính thức, nhưng bí mật này giờ đây đã được
lộ ra ngoài. Đó là tôi sẽ trở thành tân phó giám đốc đặc trách
tiếp thị.
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

Thành ngữ OFF THE RECORD

Thành ngữ OFF THE RECORD gồm có một từ mới là RECORD, R-E-C-O-R-D, nghĩa là sổ sách ghi chép các sự kiện, hay là hồ sơ. Vì thế OFF THE RECORD có nghĩa là không được công bố hay ghi chép công khai.

Một bà thủ quỹ thành phố tiết lộ với một nhà báo địa phương về nhận xét của bà đối với ông thị trưởng. Liệu ý kiến này của bà có được đưa lên mặt báo hay không?
The city treasurer mentioned to a newspaper reporter that she doesn’t trust the mayor. Since she offered her opinion OFF THE RECORD, you won’t read it in the paper. It was made in strict confidence.
Tại một buổi tiệc, một nhà đạo diễn phim nói đùa với một phóng viên truyền hình rằng ông giám đốc hãng phim là một người hà tiện.Thế nhưng tại sao lời phát biểu này lại được loan trên đài truyền hình hôm sau?
The movie director should have kept his mouth shut at last night’s party. When he joked to a TV reporter that the studio president was cheap, he thought it was OFF THE RECORD. What a shock when he heard his comment repeated on the air!

Nhà đạo diễn phim đáng lý ra đã phải giữ im lặng tại buổi tiệc tối hôm qua. Khi ông ta nói đùa với một phóng viên truyền hình rằng ông giám đốc hãng phim là một người hà tiện, ông ta tưởng rằng đó là một lời phát biểu kín đáo. Ông ta đã hết sức kinh ngạc khi nghe thấy phát biểu của ông được nhắc lại trên truyền hình!
 
T

tvani

Thành ngữ OPEN A CAN OF WORMS

Thành ngữ OPEN A CAN OF WORMS gồm có , CAN, là cái hộp, cái lon, và WORM, là con sâu, con trùng. OPEN A CAN OF WORMS là mở một hộp đựng sâu bọ, côn trùng, tức là gây nên một vấn đề phức tạp, khó giải quyết.

Tại một trường học, một bà mẹ nêu lên một câu hỏi khiến gây ra một vấn đề rắc rối như sau.

At the school committee last night, a parent demanded to know why music education had abruptly been cancelled. That sure OPENED A CAN OF WORMS as everyone argued for hours about why they were out of money and what could be done.

Tại buổi họp của ủy ban đặc trách học đường tối hôm qua, một bà mẹ yêu cầu cho biết tại sao môn dạy nhạc lại bất ngờ bị hủy bỏ. Câu hỏi này rõ ràng đã tạo ra một vấn đề phức tạp vì mọi người ở đó đã tranh luận với nhau trong nhiều tiếng đồng hồ về lý do tại sao trường hết tiền, và có thể làm gì để giải quyết vấn đề này.

Đôi khi quý vị cũng nghe thấy người Mỹ nói OPEN UP A CAN OF WORMS. Cả hai đều có cùng một nghĩa.

Trong thí dụ thứ hai sau đây, một thanh niên tỏ ra rất bất mãn về một lời tuyên bố của mẹ anh tại buổi tiệc cưới của anh. Chắc bà mẹ này không hài lòng với cô dâu mới.

When my mother announced at my wedding reception that my wife was pregnant she was OPENING UP A CAN OF WORMS. The news was so unexpected that nobody knew quite what to say for the rest of the day.

Thanh niên này nói: Khi mẹ tôi tuyên bố tại buổi tiệc cưới của tôi rằng vợ tôi hiện có thai, mẹ tôi đã gây ra một hoàn cảnh thật rắc rối. Lời tuyên bố này quá bất ngờ khiến không ai biết phải nói gì trong suốt ngày hôm đó.
 
T

tvani

Idioms using colours


Blue
feeling blue = feeling unhappy: "What's the matter with you? Feeling blue?"
out of the blue = completely unexpected: "I sent off my application to the company, but heard nothing. Then completely out of the blue they sent me a letter."


Red

see red = become extremely angry: "When people are cruel to animals, it really makes me see red."
a red letter day = a day of great importance: "It's a red letter day tomorrow in the company. It's our fiftieth birthday!"
paint the town red = celebrate: "They went out last night and really painted the town red - they didn't come home until 5 a.m."
in the red = overdrawn: "It's the end of the month and we're in the red again. We have to control our spending better."
like a red rag to a bull = likely to make someone angry: "Don't talk to him about politics - it's like a red rag to a bull."
red tape = bureaucratic paperwork: "You have to cut through a lot of red tape to get proposals accepted in this company."
red carpet treatment = treat someone with great respect: "When we visit our offices in Asia, we get the red carpet treatment."

Green
get the green light = get approval to start something: "We've finally
got the green light to start research on the new product."
green fingers = be a good gardener: "Everything grows in her garden. She definitely has green fingers."
green-belt area = an area of protected land surrounding a town or city:
"The green-belt area around London is disappearing fast."
green politics = environmental politics: "He's in green politics and often campaigns to fight pollution."

Black
black market = illegal trade: "You can change dollars for a much higher rate on the black market."
black economy = a part of the economy unregulated by the authorities:
"He doesn't pay any taxes and thinks that the black economy will make
him rich." (He's working on the black.)
give someone a black look = look at someone as if you are angry: "Why is he giving me such a black look?"
on the black list = be on a list of "undesirables": "We won't be invited to their party this year - we're on their black list."
blacklisted = be banned: "Many actors and writers were blacklisted in
Hollywood in the 1950's because they were considered "un-American."
in black and white = be extremely clear: "This contract is in black and
white: we aren't allowed to keep any pets in this house."
black spot = a dangerous spot: "his roundabout is a black spot for traffic accidents."
black and blue = be badly bruised: "When she fell off her bicycle, she was black and blue for days."

White
white Christmas = when it snows at Christmas: "There hasn't been a white Christmas here since 1983."
whitewash = cover up the truth: "I don't believe his story. I think it's all a whitewash."

Grey
a grey area = something which is not definite: "I think genetic engineering is a bit of a grey area."
grey matter = your brain: "Doing crossword puzzles tests your grey matter
 
T

tvani

Thành ngữ MAKE

MAKE WAVES là gây sóng gió hay gây khó khăn,

Hiện nay thì không những các cuộc hôn nhân
giữa những người khác sắc tộc, mà còn khác tôn giáo, khác văn hóa
cũng không còn làm ai ngạc nhiên nữa.



Trong thí dụ sau đây, chị Pauline cho biết lý do tại sao ông chủ tịch
một câu lạc bộ thể thao không còn hoạt động nữa.



After our last chairperson dramatically
increased membership fees, our members got so upset they asked him to resign.
It’s time for a change. We want someone who doesn’t MAKE WAVES.



Sau khi ông chủ tic̣h cuối cùng của hội chúng tôi tăng tiền gia nhập
hội quá cao, các hội viên đã tức giận đến độ họ yêu cầu ông từ
chức. Đã đến lúc cần phải thay đổi. Chúng tôi muốn có một người
nào không gây khó khăn cho hội.
 
T

tvani

thành ngữ về tình bạn

A good laugh is sunshine in a house
Một tiếng cười vui vẻ là ánh nắng mặt trời trong nhà

To like and disklike the same thing, that is indeed true friendship
Yêu và ghét cùng một thứ, đó mới chình là tình bạn thật sự

Happy is the house that shelters a friend ! It might well be built, like a festal bower or arch to entertain him a singler day
Hạnh phúc thay cho mái nhà nào che chở một người bạn. Nếu được thì cũng đáng xây nên một lâu đài tráng lệ để tiếp đón bạn dù chỉ trong một ngày

Be slow in choosing a friend, slower in changing
Hãy từ từ chon bạn, khi thay bạn cũng phải từ từ hơn

No man is whole of himself, his friends are the rest of him
Không ai toàn diện được, bạn bè là phần mà ta còn thiếu

Friends are people you can talk to without words, when you have to
Bạn bè là những người mà khi cần ta có thể nói chuyện với họ không phải dùng đến lời nói

Love-respect-loyalty, that surely is what true friendship is all about
Tình yêu-lòng kính trọng-sự trung thành, chắc chắn đó là những điều mà một tình bạn chân thực phải chứa đựng

It is one of the blessings of old friend that you can afford to be stupid with them
Điều sung sướng của bạn thâm tình là mình không ngại tỏ rõ sự ngu ngốc của mình
 
T

tvani

Các thành ngữ thường gặp (structure and phrase) Phần II

• To be athirst for sth: Khát khao cái gì
• To be attached to: Kết nghĩa với
• To be attacked by a disease: Bị bệnh
• To be attacked from ambush: Bị phục kích
• To be attacked: Bị tấn công

• To be averse to (from) sth: Gớm, ghét, không thích vật(việc)gì
• To be awake to one's own interests: Chú ý đến quyền lợi của mình
• To be aware of sth a long way off: Đoán tr­ớc, biết tr­ớc việc gì sẽ xảy ra khá lâu tr­ớc đó
• To be aware of sth: Biết việc gì, ý thức đ­ợc việc gì
• To be awkward with one's hands: Đôi tay ng­ợng ngùng, lúng túng

• To be a bad fit: Không vừa
• To be a bear for punishment: Chịu đựng đ­ợc sự hành hạ
• To be a believer in ghosts: Kẻ tin ma quỷ
• To be a believer in sth: Ng­ời tin việc gì
• To be a bit cracky: (Ng­ời)Hơi điên, hơi mát, tàng tàng
• To be a bit groggy about the legs, to feel groggy: Đi không vững, đi chập chững
• To be a burden to sb: Là một gánh nặng cho ng­ời nào
• To be a church-goer: Ng­ời năng đi nhà thờ, năng đi xem lễ
• To be a comfort to sb: Là nguồn an ủi của ng­ời nào
• To be a connoisseur of antiques: Sành về đồ cổ
• To be a cup too low: Chán nản, nản lòng
• To be a dab at sth: Hiểu rõ, giỏi, thông thạo việc gì
• To be a dead ringer for sb: (Lóng)Giống nh­ đúc
• To be a demon for work: Làm việc hăng hái
• To be a dog in the manger: Sống ích kỷ(ích kỷ, không muốn ai dùng cái mà mình không cần đến)
• To be a drug on the market: (Hàng hóa)Là một món hàng ế trên thị tr­ờng
• To be a favourite of sb; to be sb's favourite: Đ­ợc ng­ời nào yêu mến
• To be a fiasco: Thất bại to
• To be a fiend at football: Kẻ tài ba về bóng đá
• To be a fluent speaker: Ăn nói hoạt bát, l­u loát
• To be a foe to sth: Nghịch với điều gì
• To be a frequent caller at sb's house: Năng tới lui nhà ng­ời nào
• To be a gentleman of leisure; to lead a gentleman's life: Sống nhờ huê lợi hằng năm
• To be a good judge of wine: Biết rành về r­ợu, giỏi nếm r­ợu
• To be a good puller: (Ngựa)kéo giỏi, khỏe
• To be a good walker: Đi(bộ)giỏi
• To be a good whip: Đánh xe ngựa giỏi
• To be a good, bad writer: Viết chữ tốt, xấu
• To be a hiding place to nothing: Chẳng có cơ may nào để thành công
• To be a law unto oneself: Làm theo đ­ờng lối của mình, bất chấp luật lệ
• To be a lump of selfishness: Đại ích kỷ
• To be a man in irons: Con ng­ời tù tội(bị khóa tay, bị xiềng xích)
• To be a mere machine: (Ng­ời)Chỉ là một cái máy
• To be a mess: ở trong tình trạng bối rối
• To be a mirror of the time: Là tấm g­ơng của thời đại
• To be a novice in, at sth: Ch­a thạo, ch­a quen việc gì
• to be a pendant to...: là vật đối xứng của..
• To be a poor situation: ở trong hoàn cảnh nghèo nàn
• To be a retarder of progress: Nhân tố làm chậm sự tiến bộ
• To be a shark at maths: Giỏi về toán học
• To be a sheet in the wind: (Bóng)Ngà ngà say
• To be a shingle short: Hơi điên, khùng khùng
• To be a slave to custom: Nô lệ tập tục
• To be a spy on sb's conduct: Theo dõi hành động của ai
• To be a stickler over trifles: Quá tỉ mỉ, câu nệ về những chuyện không đâu
• To be a swine to sb: Chơi xấu, chơi xỏ ng­ời nào
• To be a tax on sb: Là một gánh nặng cho ng­ời nào
• To be a terror to...: Làm một mối kinh hãi đối với..
• To be a testimony to sth: Làm chứng cho chuyện gì
• To be a thrall to one's passions: Nô lệ cho sự đam mê
• To be a tight fit: Vừa nh­ in
• To be a total abstainer (from alcohol): Kiêng r­ợu hoàn toàn
• To be a tower of strength to sb: Là ng­ời có đủ sức để bảo vệ ai
• To be a transmitter of (sth): (Ng­ời)Truyền một bệnh gì
 
T

tvani

Thành ngữ Buy the Farm

'"Buy the Farm" chữ Farm có nghĩa la nông trại, nhưng thành ngữ Buy the Farm không có nghĩa là mua một nông trại mà lại có nghĩa là chết một cách bất ngờ hay thảm khốc. Thành ngữ này phát xuất trong thời thế chiến thứ hai.

Ta hãy nghe một cựu chiến binh nói về cái chết bất ngờ của một người bạn làm phi công tên Bill như sau:

Bill was the best pilot I knew when I was in the Air Force. But he bought the farm when his plane was hit by anti aircraft fire two days before the end of the war.

Anh Bill là phi công giỏi nhất mà tôi được biết hồi tôi ở trong không quân. Nhưng anh ấy đã thiệt mạng bất ngờ khi chiếc máy bay của anh bị trúng đạn phòng không chỉ 2 ngày trước khi chiến tranh kết thúc.
 
T

tvani

Thành ngữ Buy for a Song"

"Buy for a Song" Thành ngữ thứ hai Buy for a Song lại có nghĩa ngược lại hẳn với thành ngữ vừa nói trên. Chữ Song nghĩa đen là một bài hát nhưng trong thành ngữ này là mua được một món gì với giá rất rẻ.

Ta hãy nghe thí dụ sau đây, trong đó một anh chàng cho biết là đã mua được một chiếc xe hơi với giá rẻ mà lại tốt nữa.

EX: You have to be careful when you buy a used car. But I bought this Ford 91 for a song, about half of what I expected to pay. And I’ve had good luck with it. It runs like a new car. Bạn nên cẩn thận khi mua xe hơi cũ. Nhưng tôi mua chiếc xe Ford năm 91 này với giá rất rẻ, khoảng phân nửa giá mà đáng ra tôi phải trả. Tôi còn may mắn nữa vì chiếc xe này chạy tốt như xe mới.
 
T

tvani

Thành ngữ Buy a Pig in a Poke

"Buy a Pig in a Poke" Thành ngữ Buy a Pig in a Poke có nghĩa đen là mua một con heo trong một cái bao, và nghĩa bóng là mua lầm một món gì vì bị đánh lừa hay không chịu nhìn cho rõ.

Thành ngữ này bắt đầu được dùng từ mấy trăm năm trước, khi một anh chàng lém lỉnh lợi dụng một anh khờ và bán cho anh ta một con vật ở trong một cái bao mà nói rằng đó là một con heo. Anh khờ này cứ tin như vậy và mang bao về nhà. Đến khi mở ra anh ta mới thấy mình bị lừa vì trong bao không phải là một con heo mập mà là một con mèo con.:M050::Mpetrified:

EX: My brother bought a pig in a poke. He bought some ocean front property in Florida from a phony salesman. It was on the ocean all right. In fact, at high tide it was six feet under water. Cậu em tôi đã bị lừa vì mua lầm rồi. Cậu ấy mua một khu đất trên bãi biển ở bang Florida từ tay một anh chàng bán hàng bất lương. Khu đất này rõ ràng ở trên bãi biển mà. Thật vậy, khi thủy triều lên, khu đất này nằm ở dưới một thước nước vậy đó
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

Thành ngữ "Compare Apples and Oranges "

Thành ngữ Compare Apples and Oranges có nghĩa là so sánh trái táo với trái cam, tức là so sánh hai thứ không cùng một loại với nhau. Hay nói một cách khác là so sánh không đúng cách.

Thí dụ sau đây trong đó hai sinh viên tên là Dave và Sarah nói chuyện với nhau về những nhạc sĩ mà họ ưa thích:

Dave says Madonna is the world's greatest performing artist but Sarah thinks that Yo Yo Ma is the best. I say they are comparing apples and oranges. Madonna is a pop singer and Yo Yo Ma is a classical cellist.

Anh Dave nói rằng Madonna là nghệ sĩ trình diễn hay nhất thế giới, nhưng cô Sarah thì cho rằng Yo Yo Ma là nghệ sĩ hay nhất. Tôi thì tôi cho rằng họ so sánh không đúng cách. Cô Madonna là một ca nhạc sĩ pop, còn anh Yo Yo Ma là một nhạc sĩ đàn violonxen chơi nhạc cổ điển.
 
T

tvani

Thành ngữ "Go Bananas"

Người Tây phương có nhận xét là không có con vật nào thích ăn chuối bằng con khỉ. Một nải chuối thường làm cho con khỉ rất dễ xúc động, nhảy nhót lung tung. Thành ngữ Go Bananas, khi áp dụng cho con người, có nghĩa là hành động một cách giận dữ hay điên rồ

Thí dụ sau đây về một người bị kẹt xe trên đường phố và gặp phải một người khác nổi giận đâm xe vào xe của ông ta.

I was on the freeway the other day in this terrible traffic jam. Suddenly, the guy in the car next to me just went bananas. He was screaming and yelling and then he crashed his Mercedes into my new BMW! Totally out of control!

Hôm nọ tôi bị mắc kẹt trong một vụ kẹt xe khủng khiếp trên xa lộ. Thình lình một người lái xe gần tôi đột nhiên nổi giận. Ông ta hò hét, la lối rồi đâm chiếc xe Mercedes của ông ta vào chiếc xe BMW mới của tôi. Ông ta hoàn toàn không còn tự chủ được.
 
T

tvani

maxqn :
T nghĩ tốt nhất là đưa btập hoặc dùng ebook hơn là chỉ đưa lí thuyết thôi. Các bài này có thể copy vô số trên các web, ở đây nghĩ là bên tienganh.com.vn của mình. Mục đích chính của box vẫn là giúp mem hoàn thiện kĩ năng English hơn là tống cho họ cả đốg "biết chỉ để biết" thôi bạn.
__________________
cảm ơn vì đóng góp của bạn cho pic này,^^
tớ cũng mới tham gia bõ anh nên chưa biết được cách post bài thực sự hiệu quả để mọi người cùng học tập
cũng chỉ muốn tập trung lại các phần kiến thức có liên quan trong 1 pic để mọi người đỡ phải tìm nhiều vì thực ra mình cũng đang thiếu về mảng này nên post lên để mọi người cùng hoc và góp ý.
Hơn nữa mình nghĩ về phần thành ngữ tiếng anh ]trước hết phải hiểu và nhớ được lý thuyết, sẽ dế dàng hơn khi các bạn gặp dạng bài này hơn là làm bài tập ngay trong khi mình chưa hiểu hết được ý nghĩa của nó.

à bạn có thể nói rõ hơn về ebook được không?^^
 
Last edited by a moderator:
D

dinhlamduc

à sẵn tiện chị có thể giải thích cho e cái này không ạ: spare the rod, spoil the child. Tk :D:D:D:D
 
F

flower.stupid

Tớ đóng góp 1 câu :p nếu có trùng thì mod xoa' giùm...:D
..........Beauty is only skin deep...(sắc đẹp chỉ là vẻ hời hợt bên ngoài)
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

T nghĩ tốt nhất là đưa btập hoặc dùng ebook hơn là chỉ đưa lí thuyết thôi. Các bài này có thể copy vô số trên các web, ở đây nghĩ là bên tienganh.com.vn của mình. Mục đích chính của box vẫn là giúp mem hoàn thiện kĩ năng English hơn là tống cho họ cả đốg "biết chỉ để biết" thôi bạn.
:)
à tài liệu này là ở dethi.com và tienganh.com.vn ^^! :M063:
 
Last edited by a moderator:
Top Bottom