thành ngữ tiếng Anh

T

tvani

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Thành ngữ (idioms) là một hình thức ngôn ngữ đặc biệt được tạo nên bởi một nhóm từ (từ đơn giản đến phức tạp) kết hợp với nhau tạo nên những cụm từ có ý nghĩa khác biệt so với các từ ngữ đơn lẻ. Cặp thành ngữ (idiomatic pairs) bao gồm các từ loại giống nhau: cặp danh từ, cặp động từ hoặc tính từ.

Để làm đươc bài thi Đại học, cao đẳng đòi hỏi bạn phải có một vốn thành ngữ rất rộng.

bài tập về thành ngữ kũg ko giống như các dạng bài tập khác, bạn ko thể tự suy luận ( như word form, rewrite sentences,.....),chỉ có thể học thuộc mà thôi .uhm... 1 số ít trường hợp thì cũng suy luận đc đấy nhưng mà bạn phải rất am hiểu về văn hóa của người Anh
thành ngữ trong tiếng anh (IDIOMS) quả thực rất nhiều

củng rất khó tìm đc sách viết đầy đủ về các thành ngữ trong tiếng anh .

vì vậy mình mong mọi người cùng đóng góp và chia sẻ vốn thành ngữ tiếng anh ở topic này
:Mjogging::M034::M064::M045:
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

Thành ngữ tiếng Anh (IDIOMS) mang rất nhiều ý nghĩa, vừa nghĩa bóng vừa nghĩa đen. Thật thú vị khi học một

ngôn ngữ mà có thể tìm hiểu cả những nét nghĩa khác biệt như thế. Bạn sẽ không khỏi làm cho một người bản ngữ ngạc

nhiên, có khi là tròn xoe mắt, trong giao tiếp khi bạn có thể sử dụng một thành ngữ nào đó một thành thuần thục.
:M056::M056::M056:
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

Thành ngữ với màu sắc: màu đen

as black as a skillet: đen như *** chảo

VD: My hands were as black as a skillet when I finished working on the car engine.


as black as a stack of black cats: đen như một bầy mèo mun

VD: The little boy was as black as a stack of black cats after playing outside all day.

as black as a sweep: bẩn như cây chổi quét ống khói

VD: My friend was as black as a sweep after he finished cleaning the basement.

as black as coal: đen như than

VD: My friend's cat is as black as coal.

as black as night: đen như đêm 30

VD: The old house was as black as night when we entered it.

as black as pitch: đen như hắc ín

VD: My face was as black as pitch after cleaning the stove all morning.

as black as the ace of spades: đen như quân át chủ bài

VD: The horse in the parade was as black as the ace of spades.

:khi (64)::khi (64)::khi (64):
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

THÀNH NGỮ VỚI 'HEAD' VÀ 'HEART'

Những thành ngữ có từ "head"

Get your head out of the clouds.

Hãy chấm dứt mơ mộng. Tập trung vào những gì bạn cần phải suy nghĩ.

I laughed my head off at that film.

Bộ phim đó rất vui nhộn và nó làm tôi cười rất nhiều.

I don't know the answer off the top of my head.

Tôi không thể trả lời cho câu hỏi tức thì được. Tôi không có câu trả lời học thuộc lòng.

Don't bite his head off for that tiny mistake.

Đừng có la mắng anh ta vì một lỗi nhỏ.

We should put our heads together to solve this puzzle.


Chúng ta nên cùng làm việc để tìm ra câu trả lời.

I'm so happy! I'm head over heels in love with that woman!

Tôi đang yêu cô ta.

Những thành ngữ có từ "heart"

Have a heart!

Hãy biết thông cảm. Nên nghĩ về cảm giác của những người khác, chứ không phải cảm giác của riêng bạn.

We had a real heart-to-heart and now she knows exactly how I feel about her.

Chúng tôi hoàn toàn chân thành với cảm giác của nhau.

He seems unfriendly at first but honestly his heart's in the right place.

Mặc dù anh ta có bề ngoài lạnh lùng và xa cách, nhưng anh ta là một người tốt.

I really adored my grandmother and when she died, it broke my heart.

Tôi rất buồn khi bà tôi qua đời.

Some students like to learn irregular verbs by heart.

Họ thích học thuộc lòng bằng cách đọc hoặc viết ra nhiều lần.

He wears his heart on his sleeve, you always know exactly how he's feeling.

Anh ta không che giấu cảm xúc của mình. Nếu anh ta giận dữ, anh ta biểu hiện ra ngay.
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

1. call s.o names: chửi ai đó
- He called me names; far from being angry, I just smiled.
Anh ta chửi tôi; không những không tức giận, tôi còn mỉm cười.

2. go to any lengths to do s.th: cố gắng hết sức (thậm chí có thể dùng mọi thủ đoạn) để làm việc gì
- I'll go to any lengths to put him to prison.
Tôi sẽ dùng mọi cách để tống hắn ta vào tù.

3. take s.th for granted: coi việc gì đó là chuyện đương nhiên, tất yếu phải có ==> tỏ vẻ không trân trọng.
- He took my help for granted.
Anh ta coi sự giúp đỡ của tôi (đối với anh ta) là chuyện đương nhiên (tôi nên làm).

4. A little bird told me: Có người bí mật cho tôi biết
- A little bird told me that you are going to break up with Rachel.
Có người nói riêng cho tôi biết rằng anh và Rachel sắp chia tay nhau.

5. A pain in the neck: cái của nợ, người làm phiền, "kỳ đà cản mũi"
- Everytime I play chess with my Dad, James - my little brother - is a pain in the neck.
Cứ mỗi khi tôi chơi cờ cùng ba thì James, em trai tôi, lại là kẻ phá bĩnh.
__________________
 
T

tvani

6. a piece of cake: dễ như ăn cháo
- Convincing her to join our team is a piece of cake.
Việc thuyết phục cô nàng gia nhập đội chúng ta dễ như trở lòng bàn tay.

7. to lay off: sa thải
- The company laid off 20 workers yesterday. Now they have no job.
Công ty này đã sa thải 20 công nhân ngày hôm qua. Hiện giờ họ không có việc làm.

8. And pigs might fly: còn lâu mới được, điều khó tin
9. beat s.o at his/her own game: đánh bại ai trên chính sở trường của người đó
- You think you can beat Roger Federer at his own game, huh? And I think pigs might fly.
Anh nghĩ anh có thể đánh bại Roger Federer trên chính sân chơi của anh ta (tennis) à? Còn tôi nghĩ điều đó còn lâu mới xảy ra.

10. to be dead tired: mệt chết đi được, mệt nhừ
- Tiffany has been working 15 hours today, so she is dead tired now.
Tiffany đã làm việc 15 tiếng hôm nay nên bây giờ cô ta cảm thấy mệt nhừ.
 
T

tvani

11. to call it a day: ngừng làm việc
- I know you have been working very hard today. Let's call it a day and go home.
Tôi biết là mọi người làm việc rất vất vả hôm nay. Chúng ta hãy ngừng làm và về nhà thôi.

12. to be in the way (to be in one's way): cản trở
- You know what, you are in the way/ in my way. Get the hell out of here right now.
Mày biết không, mày đang cản trở (công việc của) tao đấy. Biến khỏi đây ngay lập tức.

13. to be on one's way: đang trên đường tới
- Please, calm down ma'am! I'm on my way.
Làm ơn hãy giữ bình tĩnh, thưa bà! Tôi đang trên đường tới đây.

14. in a way: theo cái cách
- Day by day, she treats me in a way she treated her ex.
Ngày qua ngày, cô ta cư xử với tôi theo cái cách cô ta từng làm với bạn trai cũ.

15. be my guest: cứ tự nhiên, đừng khách sáo
- If you guys want some drinks, then be my guest. The refrigerator is over there.
Tụi bây muốn uống gì cứ thoải mái. Tủ lạnh đằng kia kìa.
 
T

tvani

16. How on earth could s.o: làm sao ai đó nỡ, nhẫn tâm
- How on earth could you have done this to your best friend?
Sao mày nỡ nhẫn tâm làm chuyện này đối với người bạn thân nhất của mày?

17. to be named after: được đặt tên theo
- Ron was named after his grandfather.
Ron được đặt theo tên của ông anh ta.

18. to be no big deal: không quan trọng
- Hey mate, it's no big deal you win or lose the game. The thing is you must win her heart.
Mày, việc thắng hay thua trong cuộc chơi này không quan trọng. Điều quan trọng ở đây là mày phải chiếm được trái tim cô ấy.

19. to be on top of the world: rất hạnh phúc, rất thành công
- I'm on top of the world thanks to your love, Dave!
Dave, tình yêu của anh làm em cảm thấy vô cùng hạnh phúc.

20. bear in mind / keep in mind: nhớ kĩ
- No matter what happens, always keep in mind that you're still the one, Sarah.
Dù cho có chuyện gì xảy ra, hãy luôn nhớ rằng em mãi là người duy nhất của anh, Sarah.
 
T

tvani

21. behind one's back: sau lưng, vắng mặt
- I can't believe she went out on a date with George behind my back.
Tôi không thể tin được rằng cô ta đã hẹn hò với George sau lưng tôi.

22. to build castles in the air: mơ mộng hão huyền
- What? You want to be a student of Oxford. C'mon, don't build castles in the air.
Cái gì? Mày muốn trở thành sinh viên của trường Oxford à? Thôi bớt mơ tưởng hão huyền đi.

23. to drop s.o a line: viết vài dòng cho ai đó
- OK, I'll drop her a line to let her know that you are here in Rio.
Thôi được, tao sẽ viết cho con bé đó vài dòng để nó biết được là mày đang ở đây tại Rio.

24. Every now and then: đôi khi, thỉnh thoảng
- Every now and then he takes Anna to see a movie, but she seems to be bored.
Thỉnh thoảng anh ta dẫn Anna đi xem phim, nhưng có vẻ cô ta cảm thấy chán chường.

25. to follow in one's footsteps: nối nghiệp ai, bắt chước ai
- Teddy really wants to follow in his father's footsteps. He was a famous Democrats.
Teddy thực sự muốn nối nghiệp cha anh ta. Ông ấy từng là một Đảng viên Dân chủ nổi tiếng.
 
T

tvani

26. to fool around: không làm gì, lãng phí thời gian
- Andy, you're really helpless now. You've just been fooling around at home playing computer games.
Con bây giờ thực sự vô dụng đấy Andy. Con chỉ biết lãng phí thời gian ngồi nhà chơi vi tính.

27. to get rid of: tống khứ
- John got rid of that damn Toyota last Monday. He's buying a new Audi tomorrow.
John đã tống khứ chiếc Toyota chết tiệt đó hồi thứ hai. Nó sẽ mua một chiếc Audi mới ngày mai.

28. to give s.o the cold shoulder: đối xử lạnh nhạt, hờ hững với ai
- Betty, please don't give me the cold shoulder. I did do everything for you and you know that.
Làm ơn đừng đối xử lạnh nhạt với anh, Betty. Em biết là anh đã làm mọi thứ vì em mà.

29. to hang in there: tiếp tục cố gắng, kiên trì
- I know studying in Yale is very very difficult, but hang in there and you will be a good lawyer soon.
Tao biết việc học ở Yale là cực kì khó khăn, nhưng hãy cứ cố gắng theo đuổi nó, rồi mày sẽ sớm trở thành một luật sư giỏi cho coi.

30. If worst comes to worst: trong tình huống xấu nhất
- Nina, just bear in mind that if worst comes to worst, you can use my spare house.
Nina, hãy nhớ kĩ rằng trong tình huống xấu nhất thì mày có thể sử dụng căn nhà bỏ trống của tao.
 
T

tvani

Bạn có dám chắc bạn biết rõ về thành ngữ "threre is" , " there are " ? Thử đọc 1 chút xem nhé
:M03::M03::M03:
1 :Thành ngữ " threre is certain/ surely/ bound/ likely to be " : chắc chắn là sẽ có

2 : there tobe +go/enter/come /follow (động từ chỉ hành động đến) + noun ( như chủ ngữ )
+ stand/live/ exist.. (động từ chỉ trạng thái ) + noun( như chủ ngữ )

Thông thường chúng chỉ đi với tobe.

VD :In a small town in Germany there once lived a poor shoemaker

3: There + subject pronoun + go/ come/ be: kia kìa

There he comes ( kìa , anh ta đến rùi )

( câu này trông đơn giản nhưng mà hay gặp lắm đấy .Bạn hãy đọc thử 1 cuốn truyện đi , nhiều vô kể )

4: There + be + name of people : nhắm để gợi sự chú ý đến 1 người nào đó

There + be + always + noun: 1 giải pháp cho 1 vấn đề

Whom could we ask ? Well, there is James, or Miranda, or Ann, or Sue...

5: There was this + noun: chính là ...

There was this man,see , he insulted me

6: there dùng để nhân mạnh : There lúc này được coi như tính từ

Give me that book there : đưa cho tôi chính quyển sách đó .

7: Bạn nghĩ động từ tobe được chia sau There tuân theo qui tắc nào ?

Hãy nhìn vài thí dụ:

There is/are a lot of fish

there is/ are two men at the door
 
T

tvani

Ký ức (memory) dù đẹp hay không đều đáng được trân trọng. Người ta lưu giữ những ký ức đẹp để cảm thấy ấm lòng khi nhớ lại, lưu giữ những ký ức không vui như những bài học của cuộc sống. Ngày hôm nay các bạn hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về những thành ngữ liên quan đến “memory” nhé!
:M035::M035::M035:
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

1. Những ký ức có thể nhớ lại:

* “know something by heart / learn something (off) by heart”: nói về khả năng có thể học thuộc điều gì đó.

Ví dụ:

“He's my favourite poet. I know several of his poems by heart.” (Ông ấy là nhà thơ yêu thích của tôi. Tôi thuộc lòng một số tác phẩm của ông).

* “it rings a bell”: nói về một sự việc có vẻ quen thuộc, bạn nghĩ rằng bạn biết nó nhưng bạn không chắc chắn lắm.

Ví dụ:

“I've never met John Franklin, but his name rings a bell.” (Tôi chưa bao giờ gặp John Franklin, nhưng cái tên của anh ta rất quen).

* ” have a memory like an elephant”: khả năng có thể nhớ một việc gì đó dễ dàng và trong một thời gian dài. (Voi được cho là loài động vật có trí nhớ tốt.)

Ví dụ:

“A: I remember where I first saw her - it was at Tim Fisher's party about ten years ago.'

B: Yes, you're right - you've got a memory like an elephant!”

(A: Tôi nhớ nơi tôi gặp cô ta lần đầu tiên- đó là ở trong bữa tiệc của Tim Fisher mười năm trước.

B: Anh nói đúng. Anh có trí nhớ rất tốt!)
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

2. Những ký ức bị lãng quên hoặc không thể nhớ ra:

* “something escapes me”: nói về việc bạn không thể nhớ ra một điều gì đó.

Ví dụ:

“I knew his name a minute ago, but now it escapes me.”

(Tôi mới biết tên anh ta một phút trước, nhưng bây giờ tôi không thể nhớ ra anh ta tên gì.)

* “it slipped my mind”: dùng khi muốn diễn tả việc bạn đã quên một điều gì đó rồi.

Ví dụ:

“I meant to go to the grocery store on the way home, but it slipped my mind.”

(Tôi định rẽ vào của hàng tạp hóa trên đường về nhà, nhưng tôi quên không rẽ vào mất rồi.)

* “rack my brains”: nói về việc bạn cố gắng nghĩ để nhớ ra một việc gì đó đã đi vào lãng quên.

Ví dụ:

“I've racked my brain, but I can't remember where I saw that man.”

(Tôi đã nghĩ rất lâu nhưng vẫn không thể nhớ ra tôi đã gặp anh ta ở đâu.)

* “have a memory like a sieve”: nói về việc một người thường xuyên quên sự việc một cách dễ dàng.

Ví dụ:

“I've never known anyone so forgetful - she's got a memory like a sieve.”

(Tôi chưa từng gặp người nào hay quên như cô ta, cô ta có trí nhớ như cái rây.)

* “go in one ear and out the other”: nói về việc bạn quên điều gì đó một cách nhanh chóng

Ví dụ:

“Everything I say to you seems to go in one ear and out the other. Why don't you pay attention?”

(Dường như tất cả những gì mẹ nói với con đều chui vào tai này chui ra tai kia. Tại sao con không chịu chú ý?)

* “lost my train of thought”: dùng khi bạn muốn nói về việc bạn quên mất một việc bạn đang suy nghĩ hoặc nhớ về.

Ví dụ:

“I was in the middle of answering a question in a job interview when I completely lost my train of thought. It was so embarrassing, I had to ask one of the interviewers to remind me what I had been saying!”

(Tôi hoàn toàn quên mất những gì mình đang nghĩ khi tôi đang trong một buổi phỏng vấn xin việc. Tôi rất bối rối và phải nhờ một trong những người đang phỏng vấn tôi nhắc lại những gì tôi vừa nói.)

* “on the tip of my tongue”: nói về một sự việc bạn dường như có thể nhớ nhưng lại không thể nhớ ra hoàn toàn.

Ví dụ:

“I know I should know the answer to this. The answer's on the tip of my tongue. I just

can't seem to remember it.”

(Tôi biết tôi nên biết câu trả lời cho cái này. Tôi biết được câu trả lời này. Tôi chỉ không thể nhớ nhớ ra nó thôi.)
 
T

tvani

Action better than words = hành động tốt hơn lời nói

Trong đoạn văn :

There was a man who always late for work. His boss got really angry and tell him must not late for work anymore. He said yes so many times.

His boss said to him : " prove it, action much better than million words .

Dịch:

Có một người đàn ông luôn luôn đi làm trễ . Ông chủ của anh ta rất tức giận về việc đi trễ làm nên đã nói với anh ta đừng bao giờ đi làm trễ . Anh ta hứa rất nhiều lần . Ông chủ của anh ta nói với anh ta " hãy chứng minh lời anh nói, hành động tốt hơn lời nói rất nhiều .
Có một người đàn ông luôn luôn đi làm trễ . Ông chủ của anh ta rất tức giận về việc đi trễ làm nên đã nói với anh ta đừng bao giờ đi làm trễ . Anh ta hứa rất nhiều lần . Ông chủ của anh ta nói với anh ta " hãy chứng minh lời anh nói, nói rất nhiều .

-Bàn:

Câu này dùng để tả trường hợp một người nói nhiều nhưng làm ít . Thành ngữ Action better than words dùng để chỉ tính nói nhưng không làm.
 
T

tvani

Đã bao nhiêu lần trong một ngày bạn ngước nhìn đồng hồ để xem thời gian?

Bạn có biết rằng trong tiếng Anh có rất nhiều thành ngữ độc đáo liên quan đến chiếc đồng hồ (the clock).


::khi (54)::khi (54)::khi (54):
 
Last edited by a moderator:
T

tvani

1. "Like Clockwork" ( đều đặn và đúng giờ như một chiếc đồng hồ)

Khi học về thành ngữ ‘’Like Clockwork" có một từ mới là "Clockwork," nghĩa là bộ phận máy móc bên trong một chiếc đồng hồ gồm dây cót và bánh xe răng cưa. Vì thế người Mỹ dùng “Like Clockwork" để chỉ một điều gì xảy ra một cách đều đặn và chính xác như một chiếc đồng hồ. Trong thí dụ sau đây, anh Don nói về thói quen thường lệ của một ông già mỗi ngày vào quán cà phê đúng giờ:

Ví dụ:

He comes in at 7:30 like clockwork. He always gets coffee and jelly doughnut, then sits and reads his paper. Right at 8:30 he leaves. You can set your watch by him.

(Ông ấy bước vào quán vào đúng 7:30 sáng đều như một cái đồng hồ vậy. Mỗi ngày ông ấy mua một ly cà phê và một cái bánh ngọt có mứt bên trong, rồi ngồi xuống đọc báo. Đúng 8:30 ông ấy rời khỏi quán. Bạn có thể nhìn ông ấy để lấy đúng giờ trên đồng hồ tay của bạn)

2. “Against the clock” ( chạy đua với thời gian)




Bạn đang làm việc “ against the clock’’ khi bạn cố gắng kết thúc công việc của bạn trong một khoảng thời gian giới hạn.

Ví dụ: "We worked against the clock all day to get that report done by five."
(Chúng tôi đã làm việc chạy đua với thời gian cả ngày để bản báo cáo hoàn thành trước 5 giờ)

Bạn thường so sánh thời gian trên đồng hồ với bao nhiêu công việc bạn phải làm khi bạn làm việc ‘’ against the clock’’.

Ví dụ:

"We have to finish this report by 8 o'clock tonight, so we're really working against the clock."

(Chúng tôi phải kết thúc bản báo cáo này trước 8 giờ tối nay vì thế chúng tôi thực sự đang chạy đua với thời gian)

Thời gian (đồng hồ) sẽ chạy đua với bạn khi bạn làm việc chạy đua với nó.

Ví dụ :

- "Mom, will you have time to help me with my homework today?"

- "Sorry, I won't. I'll be working against the clock to finish my presentation

(Mẹ ơi, mẹ có thời gian để giúp con với bài tập về nhà của con hôm may không?

Mẹ xin lỗi, mẹ không thể, mẹ đang chạy đua với thời gian để hoàn thành bài thuyêt trình của mẹ)
 
T

tvani

3. "To Clean Someone’s Clock" (đánh bại một người nào)

Thoạt nghe "To Clean Someone’s Clock" phần đông chúng ta nghĩ rằng nó có nghĩa là lau sạch một cái đồng hồ. Tuy nhiên người Mỹ dùng thành ngữ này khi họ muốn nói đánh bại một người nào.Thành ngữ này xuất xứ từ giới quân đội khi một binh sĩ muốn đánh kẻ thù vào mặt. Mặt người cũng có thể được cho là giống như mặt đồng hồ vậy. Ngày nay "To Clean Someone’s Clock" được dùng nhiều nhất trong giới thể thao.




Ví dụ:

Anh Don là sinh viên đại học Harvard còn bạn anh tên Phil là sinh viên đại học Yale. Hai người cãi nhau về cuộc đấu bóng bầu dục sắp tới giữa hai trường. Anh Don nói:

”Sure, Phil, I know Yale has won 6 years in a row. But we have a great team at Harvard this year. I tell you, we are going to clean your clock Saturday afternoon! “

(Phải rồi, anh Phil, tôi biết trường Yale đã thắng 6 năm liền. Nhưng năm nay trường Harvard chúng tôi sẽ đánh bại đội bóng trường anh vào chiều thứ bảy này!)

4. "Biological Clock,"(thời kỳ phụ nữ có khả năng sinh con được)





"Biological Clock" có một từ mới là "Biological" nghĩa là thuộc về sinh học. Tuy nhiên, người Mỹ ngày nay dùng "Biological Clock" để chỉ những năm tháng trong đời sống của phụ nữ mà họ có thể có con được, như từ 15 đến 35 hay 40 tuổi chẳng hạn. Sở dĩ vấn đề này hay được bàn tới là vì ngày nay, nhiều phụ nữ Mỹ đi làm việc và hoãn có con nhưng cũng sợ rằng cứ chờ đợi mãi quá giới hạn của "Biological Clock" thì họ già nua không thể sinh con được nữa.

Ví dụ:

Một ông nói với người bạn là hai vợ chồng ông mong muốn có con đến mức nào:

“Mollie and I have been maried over 25 years and her biological clock is ticking fast. We are not getting any younger, so she will take some time off her job so we can have a baby. “

(Tôi và nhà tôi là Mollie đã lập gia đình với nhau hơn 25 năm rồi và thời kỳ có khả năng sinh nở của nhà tôi cũng sắp hết. Chúng tôi không còn trẻ nữa, cho nên nhà tôi sẽ nghỉ việc ít lâu để chúng tôi có con)

Bạn thấy những thành ngữ này rất thú vị phải không? Hãy biến những thành ngữ đó thành của mình vào trong những trường hợp cụ thể để vốn từ vựng tiếng Anh của bạn ngày càng phong phú nhé. Chúc bạn thành công.
 
T

tvani

Eyes Bigger Than Your Stomach = Con mắt to hơn cái bụng(dạ dày)

Trong đoạn văn :
Every time we have pizza I take way too much. Last time I couldn’t finish it, but I still ate so much I had to throw up. I guess you could say my eyes are bigger than my stomach

Dịch
Mỗi lần chúng tôi ăn món bánh pizza là tôi lấy quá nhiều. Lần vừa rồi, tôi đã không thể ăn hết miếng bánh được, nhưng tôi cũng ăn nhiều đến độ tôi phải nôn ra. Tôi nghĩ bạn có thể nói là con mắt tôi to hơn cái bụng

Bàn: Câu này dùng để tả trường hợp một người trông thấy thức ăn ngon nên lấy quá nhiều, không thể ăn hết được. Thành ngữ Eyes Bigger Than Your Stomach dùng để chỉ tính tham lam.
 
T

tvani

PUSH VÀ PULL

mỗi từ push và pull có nhiều hơn 1 nghĩa và chúng được sử dụng nhiều trong các câu diễn đạt và thành ngữ tiếng Anh. Ví dụ: Jack nói "Sally hasn't exactly been pulling her weight" (Sally vẫn chưa cố gắng hết mình) có nghĩa là Jack cho rằng cô ta vẫn chưa làm việc chăm chỉ như anh ta.

Dưới đây là một số nghĩa của 2 từ trên, cũng như một vài thành ngữ thông thường mà sử dụng push hoặc pull.


Các nghĩa của push

1. sử dụng lực thể lực, đặc biệt bằng tay, để chuyển dịch đến một vị trí khác nhau, thường cái gì đó xa hơn bạn

She pushed the door open and marched in to the room.

Cô ta đẩy cửa mở và hùng hổ đi vào phòng.

2. sử dụng lực cảm xúc hoặc tri thức để làm ai đó thực hiện hoặc thuyết phục ai thành đạt cái gì

We're going to have really push ourselves if we're going to finish this report on time.

Chúng tôi sẽ phải thật sự cố gắng hết sức mình nếu chúng tôi muốn hoàn tất bản báo cáo này kịp thời gian.

3. quảng cáo cái gì

The magazine is just full of ads pushing make-up and lipstick.

Tạp chí này chỉ đầy quảng cáo của son phấn trang điểm.
 
Top Bottom