Các bạn cho mình một số bài tập về câu hỏi đuôi nâng cao
Để làm BT tốt thì bạn cần nắm lý thuyết đã
Bạn xem cái này nhé, nâng cao của tag question đó
DẠNG 1: Câu KHẲNG ĐỊNH có các từ mang ý PHỦ ĐỊNH => được tính là CÂU PHỦ ĐỊNH => Câu hỏi Đuôi ở dạng KHẲNG ĐỊNH
- NEVER (không bao giờ)
- HARDLY (hầu như không)
- RARELY (hiếm khi)
- SCARELY (hiếm khi)
- SELDOM (hiếm khi)
- LITTLE (ít khi, hiếm khi)
Vd: - He NEVER GETS up early, DOES HE?
(nó không bao giờ dậy sớm phải không ?)
DẠNG 2: I AM…. dạng Khẳng định => dùng AREN’T I? ở câu hỏi đuôi.
Vd: - I am right, AREN’T I?
* Nếu I AM ở dạng PHỦ ĐỊNH thì vẫn dùng AM ở cuối câu:
Vd: - I am not wrong, AM I?
DẠNG 3: LET’S => SHALL WE
=> LET’S = LET US: chúng ta hãy
Vd: - LET’S come back home, SHALL WE?
(chúng ta sẽ về nhà chứ ?)
DẠNG 4: EVERYONE/ EVERYBODY (tất cả mọi người), SOMEONE/ SOMEBODY (một ai đó) => dùng THEY làm chủ ngữ cuối câu => dùng TRỢ ĐỘNG TỪ cho hợp lý.
Vd:
- EVERYONE came there, didn’t THEY?
- EVERYBODY is happy, AREN’T THEY?
DẠNG 5: NO ONE/ NOBODY => được coi là câu PHỦ ĐỊNH và dùng THEY làm chủ ngữ cuối câu => dùng TRỢ ĐỘNG TỪ cho hợp lý.
Vd:
- NO ONE is perfect, ARE THEY?
- NOBODY wants to go, DO THEY?
DẠNG 6: NOTHING => được coi là câu PHỦ ĐỊNH và dùng IT làm chủ ngữ cuối câu.
Vd: - NOTHING has become worse, HAS IT?
7. DẠNG 7: CÂU MỆNH LỆNH – có ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ ĐỨNG ĐẦU CÂU => dùng WILL YOU?
Vd: - DO your homework now, WILL YOU?
(có vài trường hợp có WON’T YOU)
8. DẠNG 8: THERE + BE (có gì đó) => dùng THERE làm chủ ngữ
Vd: - THERE is a apple on the table, ISN’T THERE?
9. DẠNG 9: I THINK/ I BELIEVE…… (tôi nghĩ/ tôi tin…) + S + V + O => câu hỏi đuôi được tính cho vế S + V + O.
Vd:
- I THINK SHE DIDN’T ACCEPT his invitation, DID SHE?
- I THINK YOU HAVE LOST all your money, HAVEN’T YOU?
10. DẠNG 10: MUST
- Dạng này rất loằng ngoằng nhưng chúng ta chỉ xét những cái phổ biến và hay gặp thôi
LOẠI 1: chỉ sự cần thiết hoặc cấm đoán
MUST (phải) => NEEDN’T
MUSTN’T (không được) => MUST
Vd:
- We must go now, NEEDN’T we?
(Chúng ta phải đi bây giờ phải không ?)
- They must not enter the house, MUST they?
(họ không được vào nhà phải không ?)
LOẠI 2: chỉ sự dự đoán ở mức chính xác cao – thường là MUST BE: “chắc hẳn là, chắc hẳn là phải” – dùng cho HIỆN TẠI.
=> dùng IS/ ARE (tùy chủ ngữ) làm trợ động từ cuối câu.
Vd:
- She must be sad now, ISN’T she?
(Bây giờ cô ấy chắc hẳn đang buồn phải không ?)
- They must be spies, AREN’T they?
(Chúng chắc hẳn là gián điệp phải không ?)
(MẸO: cứ có MUST BE thì nó thuộc loại này Biểu tượng cảm xúc colonthree )
LOẠI 3: MUST HAVE DONE: chắc hẳn là đã làm gì => dùng HAVE/ HAVEN’T, HAS/ HASN’T làm trợ động từ (có thể có vụ gặp DID/ DIDN’T – nhưng không phải CHUẨN)
Vd:
- He must have seen something, HASN’T he?
(Nó chắc hẳn là đã nhìn thấy gì đó phải đó)
Nguồn: Internet