Ngoại ngữ [TA-Tham khảo]-HOW TO DISTINGUISH THE SYNONYMS IN ENGLISH!

L

lolem_theki_xxi

6. Phân biệt giữa See, Look & Watch:
- See : xem trong có chủ ý, hình ảnh tự lọt vào mắt mình, bạn không mốn thấy nhưng vẫn thấy
- Look : nhìn có chủ ý, ngắm nhìn, bạn muốn nhìn
- Watch : nhìn có chủ ý 1 thứ gì đó, và thứ đó thường đang chuyển động
Ex:
- I opened the curtains and saw some birds outside. (Tôi mở tấm màn và thấy 1 vài chú chim bên ngoài)
=> Tôi mở tấm màn và thấy, tôi không định nhìn chúng, chúng chỉ tự dưng như thế
- I looked at the man. (Tôi nhìn vào người đàn ông) => Tôi có chủ ý nhìn vào ông ta
- I watched the bus go through the traffic lights. (Tôi nhìn chiếc xe buýt đi qua cột đèn giao thông) =>Tôi có chủ ý nhìn chiếc xe buýt, và nó đang chuyển động

7. AMONG - BETWEEN (giữa ,trong số )

a) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho hai đứa trẻ
She divided the cake among the two children.(sai)
She divided the cake between the two children.(đúng)
b) Dịch câu : Bà ta cái bánh cho ba đứa trẻ
She divided the cake between the three children.(sai)
She divided the cake among the three children. (đúng )
- Dùng between cho 2 thứ /người .
- Dùng among cho 3 thứ /người trở lên
C) Dịch câu : Việt Nam nằm giữa Lào ,Campuchia và Thái Bình Dương
Vietnam lies among Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(sai)
Vietnam lies between Laos ,Cambodia and Pacific Ocean.(đúng)
-Dùng between cho giữa các vị trí chính xác rõ ràng

8. Phân biệt giữa Cause & Reason

- What is the cause of your failure.
- I have no reason for going there.

Nhận xét: Hai danh từ trên nếu chú ý, chúng ta có thể phân biệt được dễ dàng: cause = nguyên do phát sinh ra hậu quả), reason: lý do (biện chứng cho hậu quả).

Vậy muốn dịch câu: "Tôi không có lý do để trở về"

Đừng viết: I have no cause for coming back.
Phải viết: I have no reason for coming back.

9. ROUND - AROUND
a)Dịch câu: Tôi đã đi du lịch khắp tế giới
->I have travelled round the world (sai)
->I have travelled around the world (đúng)
b)Dịch câu: Con tàu vũ trụ bay vòng quanh thế giới trong 40 phút
-> The spaceship travelled around the world in 40 minutes (sai)
-> The spaceship travelled round the world in 40 minutes (đúng)
Nhận xét:
Around dùng trong một phạm vi diện tích nào đó
Round dùng cho chuyển động xung quanh một vật

10. AT THE END & IN THE END
a) Dịch câu : có một căn nhà nhỏ ở cuối đường
There is a small house in the end of the road .(sai)
There is a small house at the end of the road .(đúng)
AT THE END: cuối một điểm hoặc một phần của cái gì à Không gian
b) Dịch câu:Cuối cùng chúng tôi đến được thị trấn
- At the end we reached the town. (sai)
- In the end we reached the town. (đúng)
IN THE END: Cuối cùng ,rốt cuộc là Thời gian
 
L

lolem_theki_xxi

Alone, hay lonely hay lonesome? House hay home? Chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu những từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn nhé!

11. Alone, lonely, lonesome, và lone.

1. Alone: hàm ý là một người hay một vật nào đó đang ở riêng lẻ - không có ai hoặc vật gì khác ở xung quanh. Lonely (ở Mỹ dùng lonesome) đề cập đến sự bất hạnh do tình trạng đơn độc gây ra.

Ex: I like to be alone for short periods.
Tôi thích được một mình trong những khoảng thời gian ngắn.

But after a few days I start getting lonely / lonesome.
Nhưng sau vài ngày tôi bắt đầu trở nên cô đơn.

2. Alone có thể được nhấn mạnh bằng All.

Ex: After her husband died, she was all alone.
Sau khi chồng chết, bà ấy chỉ ở một mình.

3. Alone không được dùng trước danh từ. Lone và Solitary có thể được dùng thay; lone thì bóng bẩy hơn.

Ex:The only green thing was a lone/solitary pine tree.
Vật màu xanh duy nhất là một cây thông đơn độc.

12. "House" và "Home"
Trong tiếng Anh khi nói "HOUSE" thì người ta chủ ý nói về một kiến trúc, một toà nhà,công trình xây dựng, một biệt thư... nói chung là khi dùng "HOUSE" là chỉ vỏn vẹn muốn nói về "bất động sản" thôi.

Khi nói về "HOME" là khi người ta muốn nói về "một mái ấm gia đình". "HOME" là một nơi có người ta cư trú ở trong đó, còn "HOUSE" thì chỉ là một bầt động sản không tri giác và cũng không có nghĩa là có người ở trong đó. "HOME" là cái "HOUSE" nhưng là cái "HOUSE" có người cư trú ở trong đó, nói tóm lại thì "HOME" là "MÁI ẤM GIA ĐÌNH", còn "HOUSE" thì chỉ là "CĂN NHÀ TRỐNG VÔ TRI GIÁC" mà thôi.

"HOME": Nơi cư trú, mái gia đình (của bất cứ ai).

Ex: I have (own) 5 houses, but my family and I only live in one house, and that house is my HOME.

- Nơi của một gia đình cư ngụ.
Ex: This mud hut is my happy HOME.

- Nơi sinh thành hay tổ quốc của một ai đó.
Ex: Viet Nam is my HOME.

- Nơi săn sóc người ta.
Ex: That place is a HOME for the elderly.

- Môi trường sống của thú vật.
Ex: The jungle is where tigers called HOME.

"HOUSE":
- công trình kiến trúc, công trình xây dựng
- toà nhà, "building".

**Người ta bán nhà chứ không ai bán gia đình. = People do not sell "HOMES", they sell "HOUSES".

13. ARRIVE + IN hay AT ?
Dịch câu: Họ tới sân bay lúc 10 giờ
They arrived in the airport at 10.00 (sai)
They arrived at the airport at 10.00 (đúng)
→ Arrive at dùng cho nơi nhỏ (làng xã, sân bay...)
Dịch câu: Họ tới Hà Nội lúc đêm
They arrived at Ha Noi at night (sai)
They arrived in Ha Noi at night (đúng)
→ Arrive in dùng cho nơi lớn (thành phố, nước...)

14. Đừng viết GOOD IN thay vì GOOD AT

- My friend is good in literature. (sai)
- My friend is good at litterature. (đúng)

Chú ý: "Giỏi về môn gì" dịch là to be good at something chứ không phải là good in.

Người ta cũng viết:
- Clever at (có tài về...)
- Quick at (học nhanh về...)
- Slow at (học chậm về...)
- Bad at (*** về...)

Nhưng: - weak in (kém về, yếu về...)
- He is weak in grammar. (Nó kém về văn phạm.)

15. FLOOR và GROUND

- When I enter the room, I saw him lying on the floor. (Khi tôi bước vào phòng, tôi thấy nó nằm dưới đất.
- A lot of beggars sleep on the ground at night. (Ban đêm, nhiều người ăn xin ngủ dưới đất)

Chú ý: Hai danh từ trên đều có thể dịch là đất, nhưng ta nên phân biệt sự khác nhau floor chỉ đất ở trong nhà (hoặc là sàn);ground chỉ đất ở ngoài nhà.
 
L

lolem_theki_xxi

Problem hay Trouble, Sometime hay Sometimes hay Some time? Chúng ta cùng tiếp tục tìm hiều sự khác nhau giữa những từ này nhé!

16. Problem và Trouble
a. Problem
Problem là một danh từ đếm được và chỉ ra rằng một việc gì đó mang lại phiền toái và khó khăn. Chúng ta thường dùng cấu trúc “having a problem/ having problems with something”, mà không dùng having a trouble.

Eg. I've got a big problem with my computer. Can you come and have a look at it? (Chiếc máy tính của tôi gặp trục trặc rồi. Bạn có thể đến xem hộ tôi được không?)
(Không dùng: I've got a big trouble with my computer. Can you come and have a look at it?)

Chúng ta cũng thường viết mathematical problems (các vấn đề về toán học) và solving problems (giải quyết vấn đề) trong khi đó trouble lại không sử dụng theo cách này.

Eg. Children with learning difficulties find mathematical problems impossible. (Những đứa trẻ học kém thật khó mà giải quyết được các vấn đề toán học.)

b. Trouble
Trouble là một danh từ không đếm được. Nó có nghĩa là một sự quấy rầy, sự khó khăn, hay phiền muộn gây căng thẳng. Trouble còn có thể được sử dụng như một động từ.

Eg1. I'm a bit deaf and I had trouble hearing what she said as she spoke very softly. (Tai tôi hơi nghễnh ngãng nên rất khó để nghe cô ấy nói gì vì cô ấy nói rất nhỏ).
Eg2. I'm sorry to trouble you, but could you move your car forward a bit. It's blocking my drive. (Xin lỗi vì phải làm phiền, nhưng anh có thể lái ô tô của anh về phía trước một chút được không. Nó làm ô tô của tôi bị kẹt rồi)

Danh từ trouble có thể đi kèm với các động từ như: put to, take, go to, save, get into, run into, be in. Các động từ này không thể đi kèm với từ problem.

Eg. I'm sorry to put you to all this trouble ~ It's no trouble at all! (Xin lỗi vì đã kéo anh vào tất cả những phiền toái này. Không vấn đề gì đâu mà!)
Eg. I shall get into real/ big trouble, if I lend you my brother's bike. (Tôi sẽ gặp rắc rối to nếu cho anh mượn xe máy của anh trai tôi)

Các cách dùng khác của Problem và Trouble

- Động từ cause có thể đi với cả danh từ trouble và danh từ problem. Trong trường hợp này problem - danh từ đếm được và trouble - danh từ không đếm được.
Chúng ta hãy so sánh:
The current drought is causing serious problems for the farmers in this area. (Nạn hạn hán gần đây gây nhiều vấn đề nghiêm trọng cho các nông dân vùng này.)
The general strike in Sunderland caused the police a lot of trouble. (Cuộc tổng bãi công gây cho cảnh sát rất nhiều rắc rối.)

- No problem! No trouble!
Chúng ta sử dụng No problem! hoặc No trouble! khi chúng ta vui vẻ khi làm một việc gì đó hoặc vui khi điều gì đó xảy ra.
I'll finish this off tomorrow, if you don't mind. ~ No problem. (Nếu bạn không phiền, tôi sẽ hoàn thành xong trong ngày mai ~ Không sao.)
· I'm sorry to have kept you waiting for so long ~ That's no trouble! (Xin lỗi để bạn đợi lâu quá ~ Không vấn đề gì đâu!)

- Problem/ trouble + adj
Các tính từ thường đi kèm với trouble và problems là các tính từ big, real, serious. Trong khi đó fundamental, insoluble và intractable chỉ bổ nghĩa cho problem:
It was an intractable/ insoluble problem. There was no way out of it. (Đây quả là một việc không thể giải quyết nổi. Hết cách rồi.)
17. Deserted/ desert / dessert (Dễ lầm trong cách phát âm ):
Deserted / di'zə:tid/ (adjective): hoang vắng, hiu quạnh
Desert / 'dezət/ (noun): sa mạc
Dessert / di'zə:t/ (noun): món tráng miệng

18. Sometime hay Sometimes hay Some time
a. Sometime
Nếu là tính từ (adjective): trước kia, trước đây
A sometime secretary = former secretary/ The sometime President= the former President
(Người thư kí cũ/ Vị tổng thống cũ.)

Nếu là phó từ bất định: một lúc nào đó
Eg. If you want an interesting party sometime, combine cocktails and a fresh box of crayons for everyone. ( Nếu một lúc nào đó cậu muốn một bữa tiệc thật thú vị, hãy thử kết hợp rượu cocktail và một hộp sáp màu cho mỗi người xem.)
b. Sometimes (adverb): thỉnh thoảng, đôi lúc
Eg. I am so clever that sometimes I don't understand a single word of what I am saying. (Tôi khéo đến mức mà thỉnh thoảng chính tôi cũng không hiểu tôi đang nói gì nữa.)
c. Some time: Một khoảng thời gian
Eg. You must give some time to your fellow men. Even if it's a little thing, do something for others--something for which you get no pay but the privilege of doing it. (Bạn phải cho những người bạn của mình chút thời gian. Hãy làm một việc gì đó cho người khác, thậm chí đó chỉ là một việc nhỏ,– một việc mà bạn không được trả tiền để làm nhưng có đủ quyền năng để làm.)

18. Beside / besides:
a. Beside / bi'said/ (preposition): so với, gần với, bên cạnh ai/ cái gì
Eg.Come and sit beside me. (Lại đây và ngồi bên cạnh tôi nè.)
Your hat is beside the dog basket. (Cái mũ của bạn ở cạnh giỏ nằm của chó đó.)

b. Besides / bi'saidz/
Nếu là trạng từ (adverb): hơn nữa, vả lại
Eg. Besides, it's not just about determination. (Hơn nữa, đây không chỉ là vấn đề về tính quả quyết.)
Nếu là giới từ (preposition): ngoài ra, bên cạnh đó.
Eg. Besides Craig, who else caught a bass? (Ngoài Craig ra, ai có thể bắt được một con cá vược nào?)
 
L

lolem_theki_xxi

istoric (Adj) nổi tiếng, quan trọng trong lịch sử The historic spot on which the early English settlers landed in North America (Adj) mang tính lịch sử.





historic times

historical (Adj) thuộc về lịch sử

Historical reseach, historical magazine

historic (Adj) nổi tiếng, quan trọng trong lịch sử

The historic spot on which the early English settlers landed in North America (Adj) mang tính lịch sử. historic times

historical (Adj) thuộc về lịch sử

Historical reseach, historical magazine

(Adj) có thật trong lịch sử

Historical people, historical events

hepless (Adj) vô vọng, tuyệt vọng

useless (Adj) vô dụng

imaginary = (Adj) không có thật, tưởng tượng

imaginative = (Adj) phong phú, bay bổng về trí tưởng tượng

Classic (adj) chất lượng cao: a classic novel (một cuốn tiểu thuyết hay); a classic football match (một trận bóng đá hay). đặc thù/đặc trưng/tiêu biểu: a classic example (một ví dụ tiêu biểu, điển hình).



Classic (noun): văn nghệ sĩ, tác phẩm lưu danh.

This novel may well become a classic (Tác phẩm này có thể được lưu danh).

Classical: cổ điển, kinh điển.

Politic: nhận thức đúng/ khôn ngoan/ trang trọng.

I don’t think it would be politic to ask for loan just now.

(Tôi cho rằng sẽ không là khôn ngoan nếu hỏi vay một khoản ngay lúc này.)

Political: thuộc về chính trị.

A political career (một sự nghiệp chính trị).

Continual: liên tục lặp đi lặp lại (hành động có tính cách quãng)

Please stop your continual questions (Xin hãy thôi hỏi lặp đi lặp lại mãi như thế).

Continous: liên miên/suốt (hành động không có tính cách quãng)

A continous flow of traffic (Dòng xe cộ chạy liên miên bất tận).



As (liên từ) = Như + Subject + verb.

When in Roma, do as Romans do (Nhập gia tùy tục).

Like (tính từ dùng như một giới từ) + noun/noun phrase

He fought like a mad man (Anh ta chiến đấu như điên như dại).

Alike (adj.): giống nhau, tương tự

Although they are brother, they don’t look alike.

Alike (adverb): như nhau

The climate here is always hot, summer and winter alike.

As: như/ với tư cách là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ có chức năng như vật/người được so sánh)

Let me speak to you as a father (Hãy để tôi nói với cậu như một người cha)

Like: như là (dùng trong so sánh khi bản thân chủ ngữ và cái/người so sánh không phải là một hoặc không có chức năng đồng nhất)

Let me speak to you like a man above (Hãy để tôi nói với anh như một người bề trên).
 
H

hailixiro142

Phân biệt special, especial và particular

Ba từ special, especial, particular có sự khác nhau về mặt ý nghĩa và cách sử dụng.

Special là một tính từ thường gặp, dùng để chỉ những vật, sự việc, con người có đặc điểm hay tính chất khác biệt so với những vật, sự việc, người khác. Khi dùng tính từ special, người nói muốn nhấn mạnh đến sự khác biệt so với những cái bình thường, thông thường khác (distinguished).
You're a very special person in my life - never forget that.
(Đừng bao giờ quên rằng em là một người rất đặc biệt trong cuộc đời anh). à người nói muốn nhấn mạnh “em” chứ không phải là một người nào khác

On special occasions we have wine with our meal, but certainly not everyday.
(Trong những dịp đặc biệt, chúng tôi mới uống rượu trong bữa ăn chứ không phải ngày nào cũng thế). à người nói muốn nhấn mạnh đến những dịp đặc biệt như lễ, tết, Noel, v.v chứ không phải là những bữa ăn thông thường hàng ngày

Especial ít được sử dụng hơn, chỉ trường hợp nổi trội, đáng chú ý hơn hẳn khi được so sánh với những trường hợp khác. Hiện nay, especial chỉ được dùng với một số danh từ như value, interest. Especial thường để nhấn mạnh sự ngoại lệ (exceptional).
The Koh-i-noor diamond, now among the British crown jewels, has especialvalue as its history dates back to the 14th Century.
(Viên kim cương Koh-i-noor trong bộ sưu tập trang sức của hoàng gia Anh có giá trị đặc biệt vì nó có xuất xứ từ thế kỷ 14). à so với các viên kim cương khác, viên kim cương Koh-i-noor có giá trị vượt trội nhờ có xuất xứ lâu đời của nó



The lecture will be of especial interest to history students.
(Bài giảng này sẽ đặc biệt thu hút những sinh viên lịch sử). à những sinh viên học môn lịch sử sẽ cảm thấy hứng thú với bài giảng này hơn hẳn so với những sinh viên học môn khác



As an only child, she got especial attention.
(Là con một nên cô bé nhận được sự quan tâm đặc biệt). à so với những đứa trẻ khác thì cô bé nhận được sự quan tâm đặc biệt hơn vì cô bé là con một

Thường thì người ta hay nhầm lẫn giữa hai tính từ especial và special vì chúng có ý nghĩa hơi giống nhau, đều chỉ sự đặc biệt nhưng particular lại mang môt ý nghĩa hoàn toàn khác. Particular cũng là một tính từ thường gặp, dùng để chỉ những cá nhân, sự vật, sự việc cụ thể, chi tiết. Tính từ này nhấn mạnh vào sự cụ thể (specific) chứ không phải sự chung chung (general).
There is one particular patient I’d like you to see.
(Tôi muốn anh khám cho một bệnh nhân đặc biệt này).

Is there any particular type of book he enjoys?
(Anh ấy có thích đọc cụ thể một loại sách nào không?)

Ba tính từ này tuy có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau nhưng hai phó từ especially và particularly lại có cùng ý nghĩa “đặc biệt hơn tất cả” (above all) và được dùng nhằm mục đích nhấn mạnh. Hai phó từ này cũng đồng nghĩa với thành ngữ in particular.
These butterflies are noticeable in April and May, especially in these meadows.
(Loài bướm này có nhiều vào tháng 4 và tháng 5, nhất là trên các đồng cỏ).


You'll enjoy playing tennis at our local club, especially on weekdays when it's not so busy.
(Bạn sẽ thích chơi tennis ở câu lạc bộ của chúng tôi, nhất là vào các dịp cuối tuần khi mà câu lạc bộ không đông người chơi lắm).

The road between Cairo and Alexandria is particularly dangerous at night. (Con đường nối Cairo và Alexandra đặc biệt nguy hiểm vào ban đêm).

He loves science fiction in particular. (Anh ấy thích nhất là truyện khoa học viễn tưởng).

Còn phó từ specially lại có ý nghĩa là “dành riêng cho một đối tượng cụ thể”. Phó từ này được dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh “một mục đích cụ thể”.
This shower gel is specially designed for people with sensitive skins.
(Dầu gội này dành riêng cho những người có da đầu nhạy cảm).

This computer programme is specially designed for children with learning difficulties.
(Chương trình máy tính này được lập trình riêng cho những trẻ em gặp khó khăn trong học tập).


My father made this model aeroplane specially for me.
(Bố tôi làm chiếc máy bay mô hình này riêng cho tôi).
 
H

hailixiro142

Cách sử dụng DO và MAKE

Hai động từ “do” và “make” thường gây lung túng cho người học vì cả hai đều có thể dịch là “làm” trong tiếng Việt, đôi khi không biết phải chọn dùng từ nào cho đúng. Dưới đây là một vài điểm cần lưu ý về hai động từ này giúp bạn đưa ra phương án lựa chọn phù hợp với từng trường hợp cụ thể.


1. Cách dùng “do”

- Dùng “do” cho các hoạt động hằng ngày, chú ý rằng những hoạt động này thường là không tạo nên vật gì cụ thể, không sáng tạo nên cái mới.

do housework
do the ironing
do the dishes
do a job

- Dùng “do” khi nói “làm” một cách chung chung, không đề cập chính xác tên của hoạt động. Thường đi với các từ: something, nothing, anything, everything…

I’m not doing anything today.
He does everything for his mother.
She’s doing nothing at the moment.


- Một số cách nói phổ biến dùng “do”:

do one’s best
do good
do harm
do a favour
do business


2. Cách dùng “make”

- Dùng “make” diễn tả các hoạt động tạo nên cái gì đó cụ thể mà bạn có thể chạm vào được.

make food
make a cup of tea / coffee
make a mess

- Một số cách nói phổ biến dùng “make”:

make plans
make an exception
make arrangements
make a telephone call
make a decision
make a mistake
make noise
make money
make an excuse
make an effort
 
T

thien0526

Hello everybody!
Ta đã trở lại...
Và ăn hại hơn xưa =))=))=))=))

Đùa tí cho vui. Từ hôm nay, topic này sẽ đi vào hoạt động trở lại sau 4 tháng đình công :D:D Mong mọi người ủng hộ top nhé >:D<>:D<

Bắt đầu (lại) nào :):)

ACT, ACTION and DEED

Act, action hoặc deed có thể mang nghĩa tốt hoặc xấu. Những từ này gần nghĩa nhau và đôi khi giống nhau:
- a generouse act/action
- the acts/actions of a monster


Khi nói về hành vi nói chung, có thể dùng action:
- He is impulsive in his actions.: Anh ta bốc đồng trong mọi hành động.

Một act thường là cụ thể; có thể dịch là hành vi:
- Helping the homeless is an act of mercy.

Deed có tính thể thức hơn và thường nói về những hành vi lớn:
- be guilty of many foul deeds: là thủ phạm của nhiều hành động xấu xa
- He spent his whole life doing good deeds.


 
T

thien0526

HEIGHT, HIGH and TALL

Height có thể là:

1. Số đo theo chiều đứng của một người hay đồ vật:
- Please state your height: Xin nói rõ chiều cao của bạn.
- What’s the height of that wall?: Chiều cao của bức tường đó là bao nhiêu?


2. khoảng cách của một người nào hoặc cái gì tính từ mặt đất/biển:
- The climber fell from a great height: Người leo núi đã rơi từ điểm rất cao.
- The aircraft flying at a height of 2000 feet: Máy bay đang bay ở độ cao 2000 bộ.


Tall nói về nghĩa 1 và được dùng chủ yếu cho người, cây cối, nhà:
- How tall are you / is the building / tree?: Bạn / tòa nhà / cây cao bao nhiêu?


High nói về nghĩa 1 và 2 (nhưng không dùng để đo người theo chiều đứng):
- How high is that jump?: Cú nhảy đó cao bao nhiêu?
- That poster is to high — nobody can read it: Tờ quảng cáo kia để cao quá — chẳng ai đọc được cả.

 
T

thien0526

IF and WHETHER

Cả ifwhether đều được dùng trong các câu hỏi yêu cầu những câu trả lời yes/no hoặc đề ra một sự lựa chọn:
- "Do you want a drink?": He asked whether/if we wanted a drink.

- He didn’t know whether/if we should write or phone

Whether có thể có động từ nguyên thể đi theo sau:
- I’m not sure whether to resign or stay on.

Sau một giới từ thì phải dùng whether:
- It depends on whether the letter arrives in time.

Whether còn được dùng khi mệnh đề mà nó đứng ở đầu là chủ ngữ của câu:
- Whether they win or lose is all the same to me.

Whether có thể được nối tiếp theo ngay bằng or not:
- I’ll be happy whether or not I get the job
 
T

thien0526

EXCUSE ME, SORRY and PARDON

Chúng ta nói Excuse me với ai nếu ta muốn được người ấy lưu ý hoặc trước khi ta làm việc gì có thể quấy rầy người ấy, thí dụ ngắt lời, xô đẩy trong một đám đông, không đồng ý với người ấy.
- Excuse me, can I get past, please?

Chúng ta nói sorry hoặc (một cách trang trọng) I beg your pardon khi ta cần xin lỗi về việc gì:
- Sorry, did I tread on your toe?
- I beg your pardon, I think you were next in the queue.


Trong tiếng Mỹ Pardon meExcuse me được dùng để xin lỗi.

Chúng ta nói Pardon? khi ta không nghe được điều người nào vừa nói và muốn họ nhắc lại. Trong trường hợp này Sorry? cũng được dùng trong tiếng Anh và Excuse me? hoặc Pardon me? trong tiếng Mỹ.

 
T

thien0526

HAPPEN, OCCUR and TAKE PLACE

Happenoccur nói đến những sự kiện ngẫu nhiên hoặc không dự liệu; occur trang trọng hơn:
- The accident happened/occured at about 9:30.

Happen cũng có thể ch một sự kiện là kết quả của một sự kiện khác:
- What happed when you told him the new?

Take place gợi ý rằng một sự kiện đã được trù tính:
- The funeral took place on 24 April at 3 pm.
 
T

thien0526

OVER and ABOVE

Khi chỉ một vị trí cao hơn cái gì, thường có thể dùng aboveover như nhau:
- They built a new room above/over the garage.

Khi có sự chuyển động ngang qua cái gì, chỉ có thể sử dụng over:
- She threw the ball over the fence.
- Jump over the stream


Over cũng có nghĩa là phủ lên:
- Pull the sheet over the body.
- Throw the water over the flames.


Overabove có thể có nghĩa là hơn về số lượng, số đo, v.v...
Above thường được dùng liên quan một cái gì tối thiểu hoặc tiêu chuẩn:
- 2000ft above sea-level
- above average intelligence/height
- two degrees above zero
- He’s over fifty
- She’s been here over two hours

 
T

thien0526

The other - The others - Another - Others
1. The other : cái kia ( còn lại trong 2 cái ) hãy nhớ vì xác định nên luôn có mạo từ "The"

Ex: There are 2 chairs, one is red, the other is blue (= the other chair)


2. The others: những cái kia ( những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định) vì đã xác định nên luôn có mạo từ "The"

Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin.


* Chú ý:Khi muốn lặp lại danh từ "student".
Không được dùng "the others students " mà phải dùng "the other students", " other không có s". Đây là điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC.

Như vậy:
Ex: There are 20 students, one is fat, the others are thin
= There are 20 students, one is fat, the other students are thin


3. Another: 1 cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)

Ex: I have eaten my cake, give me another ( = another cake)

4. Others: những cái khác (không nằm trong số lượng nào cả)
Vì không xác định nên không có mạo từ "The"

Ex: Some students like sport, others don't


* Chú ý: Khi muốn lặp lại danh từ "student"
Không được dùng ("others students") mà phải dùng "other students" "other không có s". Đây cũng là điểm ngữ pháp thường ra thi TOEIC.

Như vậy:
Ex: Some students like sport, others don't
= Some students like sport, other students don't.
 
Last edited by a moderator:
T

thien0526

SO and THEREFORE

A. Trường hợp không thể thay SO bằng THEREFORE

- So đóng vai trò là một trạng từ có nghĩa là "cũng vậy" (để khỏi lăp lại ý đã nói).
I was wrong but so were you.

- Khi So được dùng với ý nghĩa làm tăng mức độ hay để nhấn mạnh. Khi đó So sẽ có nghĩa là "đến như vậy, rất, quá.
- Why are you so mad?
- Thank you so much.

- Khi So được dùng trong các thành ngữ
- And so forth (and so on)
- So what?
- So much the better
- So long
- How are you feeling? --Not so good.
- So be it!


- So = so that chỉ một mục đích nào đó.
She whispered to me so (= so that) no one would hear.

B. Trường hợp có thể thay SO bằng THEREFORE

Khi nối 2 mệnh đề độc lập, truớc so ta dùng dấu phẩy còn trước therefore ta dùng dấu chấm phẩy. Khi đó sotherefore sẽ có nghĩa là "vì vậy/ cho nên".

Tuy nhiên, Therefore mang tính trang trọng hơn So.

- He wanted to study late, so he drank another cup of coffee.
= He wanted to study late; therefore he drank another cup of coffee.

- She is ill, and so cannot come to the party.
= She is ill; therefore she can't come to the party.
 
T

thien0526

SPECIAL, ESPECIAL and PARTICULAR

1. Special
Đây là một tính từ thường gặp, dùng để chỉ những vật, sự việc, con người có đặc điểm hay tính chất khác biệt so với những vật, sự việc, người khác. Khi dùng tính từ special, người nói muốn nhấn mạnh đến sự khác biệt so với những cái bình thường, thông thường khác (distinguished).

- You're a very special person in my life - never forget that.
Người nói muốn nhấn mạnh you (người nghe) chứ không phải là một người nào khác

- On special occasions we have wine with our meal, but certainly not everyday.
N
gười nói muốn nhấn mạnh đến những dịp đặc biệt như lễ, tết, Noel, v.v chứ không phải là những bữa ăn thông thường hàng ngày.

2. Especial
Ít được sử dụng hơn, chỉ trường hợp nổi trội, đáng chú ý hơn hẳn khi được so sánh với những trường hợp khác. Hiện nay, especial chỉ được dùng với một số danh từ như value,interest. Especial thường để nhấn mạnh sự ngoại lệ (exceptional).

- The Koh-i-noor diamond, now among the British crown jewels, has especial value as its history dates back to the 14th Century.
S
o với các viên kim cương khác, viên kim cương Koh-i-noor có giá trị vượt trội nhờ có xuất xứ lâu đời của nó


- The lecture will be of especial interest to history students.
Những sinh viên học môn lịch sử sẽ cảm thấy hứng thú với bài giảng này hơn hẳn so với những sinh viên học môn khác


- As an only child, she got especial attention.
So với những đứa trẻ khác thì cô bé nhận được sự quan tâm đặc biệt hơn vì cô bé là con một


3. Particular
Thường thì ta hay nhầm lẫn giữa hai tính từ especialspecial vì chúng có ý nghĩa hơi giống nhau, đều chỉ sự đặc biệt nhưng particular lại mang môt ý nghĩa hoàn toàn khác. Particular cũng là một tính từ thường gặp, dùng để chỉ những cá nhân, sự vật, sự việc cụ thể, chi tiết. Tính từ này nhấn mạnh vào sự cụ thể (specific) chứ không phải sự chung chung (general).

- There is one particular patient I’d like you to see.
- Is there any particular type of book he enjoys?


Ba tính từ này tuy có ý nghĩa và cách sử dụng khác nhau nhưng hai phó từ especiallyparticularly lại có cùng ý nghĩa đặc biệt hơn tất cả (above all) và được dùng nhằm mục đích nhấn mạnh. Hai phó từ này cũng đồng nghĩa với thành ngữ in particular.

- These butterflies are noticeable in April and May, especially in these meadows.
- You'll enjoy playing tennis at our local club, especially on weekdays when it's not so busy.
- The road between Cairo and Alexandria is particularly dangerous at night.
- He loves science fiction in particular.

Còn phó từ specially lại có ý nghĩa là dành riêng cho một đối tượng cụ thể. Phó từ này được dùng trong trường hợp muốn nhấn mạnh một mục đích cụ thể.

- This shower gel is specially designed for people with sensitive skins.
- This computer programme is specially designed for children with learning difficulties.
- My father made this model aeroplane specially for me.
 
T

thien0526

ARRANGE, ORGANIZE and PLAN

Các động từ arrange, organizeplan đều có hai nghĩa chính. Nghĩa thứ nhất liên quan đến việc sắp đặt các thứ cho trật tự; nghĩa thứ hai liên quan đến việc chuẩn bị trước.

Arrange là sắp xếp thành một trật tự hợp lý hoặc dễ coi:
You must arrange these books in alphabetical order.

Organize là đặt vào một hệ thống hoạt động:
To write a good essay you must first organize your ideas logically

Plan là vạch ra biểu đồ của một nơi, một đề án, ...:
Before we buy anything, let’s plan the kitchen on paper

Khi chúng ta arrange một cuộc gặp gỡ, chúng ta mời tất cả những người cần thiết:
Could you arrange a meeting with Mrs Wilson for Monday, please?

Để organize một cuộc họp chúng ta cần phải làm tất cả những sự chuẩn bị cần thiết, thí dụ thuê phòng, cung cấp thiết bị và đồ giải khát, v.v...:
Who’s going to organize the sandwiches for Monday’s meeting?

Khi chúng ta plan một cuộc họp, chúng ta quyết định chi tiết thời gian của nó, chương trình nghị sự, v.v...:
If we don’t plan this meeting properly, we’ll get side-tracked into discussing unimportant issues
 
C

congratulation11

Accident vs incident

ACCIDENT (n): tai nạn, chỉ sự việc xảy ra ngoài ý muốn
e.g: Her father was injured in a car accident
( Bố cậu ta bị thương trong tai nạn ô tô)
INCIDENT(n): sự việc, vụ việc thông thường, chỉ sự cố nhỏ ko quan trọng
 
C

congratulation11

FEWER và LESS
Cả hai từ đều mang nghĩa "ít hơn"
FEWER: dùng vs danh từ đếm được
You should eat fewer candies(Bạn nên ăn ít kẹo hơn)
LESS: dùng vs danh từ ko đếm được
You should eat less sugar( Bạn nên ăn ít đồ ngọt hơn)
 
Top Bottom