C
conan_131
Xv/tenses.
Mỗi khi nhắc đến các thì trong tiếng anh,chúng ta đều ngán bởi có quá nhiều thì kèm với nhiều cách sử dụng.Chúng làm ta rối lên.Do đó mình sẽ post một bài về “các thì trong tiếng anh” bảo đảm ngắn gọn nhưng vẫn thể hiện đầy đủ.Mong nhận được sự góp ý nếu có sai sót.Mình chỉ nếu thể khẳng định,phủ định và nghi vấn,các bạn tự suy ra nhé.Chia ra từng phần để đọc ,đừng đọc một lần thấy ngán.Nhớ ghi lại.Mình bảo đảm những kiến thức này đúng 100%.
Mình thấy có 10 thì thường gặp trong tiếng anh,còn khoảng 3 thì nữa,nếu bạn cần thì mình sẽ post sau hoặc bạn có thể tìm trên internet hay cuốn”cách dùng các thì trong tiếng anh”của Bạch Thanh Minh và Lý Văn Tuấn,cuốn này tóm tắt khá hay nhưng cũng hơi dài.
1.The simple present tense.(thì hiện tại đơn)
Formation
S + be(am/is/are)
V
He/she/it +Vs/es(ch,sh,s,o,z).Tức là thêm es sau các động từ có “ch,sh,s,o,z”ở cuối.
Usage:
Hành động thường xuyên xảy ra.
Thói quen.
Sự thật hiển nhiên.
Lịch trình tàu xe.(ở tương lai)
Eg:My mother often gets up st 5.am every morning.
He goes fishing at weekend.
There are four seasons a year.
The train leaves at 5 am tomorrow.
Notes:
-trạng từ thường gặpften=usually=frequently=normally.
Always=all the time
Sometime=now and then=at time=occasionally
Every…;once/twice a ….
2.The present continous tense.(thì hiện tại tiếp diễn)
Formation
S + be(am/is/are) + V_ing
Usage:diễn tả:
Hành động đang xảy ra ngay lúc nói.
Hành động vẫn còn diễn ra chưa chấm dứt.
Hành động xảy ra tạm thời,không kéo dài lâu.
Hành động dự định làm trong tương lai.
Ege are studying English now.
My brother is still talking with his girl friend on the phone.
Nam is working in a shoe shop this summer.
We are doing an English test next Monday.
Notes:
-trạng từ thường gặp:now=at the moment=at present=presently
right now=just now:ngay bây giờ
at this time=at this present=at this moment
this summer,this week,this year,these day,today,…..
-Động từ đứng sau câu mệnh lệnh chia thì hiện tại tiếp diễn.(be careful!The train is coming here)
-Một số động từ không được chia thì hiện tại tiếp diễn
+động từ tri giác:feel,look,seem,hear,taste,….
+động từ chỉ tình cảm:love,like,enjoy,……
+động từ chỉ trí tuệ:know,understand,remember,forget,…….
+một số động từ sau:need,wish,have,be,belong to,consist of,realise,own,……..
3.The present perfect tens.
Formation
S + have/has +Vpp
Have = ‘ve
Has = ‘s
Usage:Hành động đã xảy ra trong qua khứ nhưng không có thời gian xác định
Hành động vừa mới xảy ra,kết quả vẫn còn ở hiện tại.
Hành động đã bắt đầu trong quá khứ vẫn tiếp tục ở hiệnt ại.
Hành động chưa chấm dứt(số lần)
Eg:I have already visited HCM city.
Tom has just had an accident,now he is in hospital.
Mrs Thu has taught English at hoada high school since 1997.
I have phoned him 3 times this morning but I havenot met him yet.
Notes:
-trạng từ thường gặp:already,just,never,ever(đã từng)
Yet:ở cuối câu phủ định và nghi vấn(chưa).
Before:cuối câu khẳng định(trước đây)
Recently=lately(gần d8ây)
So far = up to now=up to the present=up to the moment=up till now=up till the present=up till the moment
Since+mốc thời gian
For +:khoảng thời gian
4.The past simple tense
Formation
S + be(was/were)
V2
Usage:Hành động đã xảy ra trong quá khứ có thời gian xác định rõ
Thói quen trong quá khứ
Chhuỗi hành động trong qua khứ
Hành động đã hoàn toàn chấm dứt trong qua khứ,không liên quan đến hiện tại.
Eg:I visited HCM city in 2010.
When Tom was in army,he often wrote to his family twice a week.
Yesterday morning,Tom got up late,he hurriedly washed his face then dresses and drove to school but he did not have breafast at home.
When she was a student at gigh school,she used to be a good one.
Note:
-Trạng từ thường gặp:
+last…..,…ago,in..
+yesterday,the day before yesterday,in the past.
-since nối hai mệnh đề:the present perfect + since + the past perfect.
5.the past continuos tense(thì quá khứ tiếp diễn)
Formation
S + be(was/were) +V_ing
Usage:
Hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Hành động đang xảy ra nhưng kéo dài suốt một khoảng thời gian trong quá khứ.
Hành động đang diễn ra nhưng có hành động khác xen vào
Hai hay nhiều hành động đang tiếp diễn song song nhau.
Eg:They were playing football at 4pm yesterday.
The boy was walking all day yesterday.
We were eating didner she came
My mother was cooking the didner,my father watering the flower in the garden yesterday afternoon.
Note:
- at …yesterday.(at 9 pm yesterday)
All day/all the morning/afternoon,…..
At that time=at that present=at that moment
6.the past perfect tense(thì quá khứ hoàn thành)
Formation
S + had +Vpp
Usage:
Hành động xảy ra trước một thời điểm/một hành động đã xảy ra trong qua khứ.
Eg:
My father had been a proffesor before 1975.
They had had breafast before he went to school.
Note:
-Trạng từ:before…….,up to then.
7.The near future tense(thì tương lai gần)
Formation
S + be(am/is/are) +going to +V_inf
Usage:
Hành động,sự việc sắp xảy ra hoặc dự định làm trong tương lai(thường không có thời gian đi kèm)
Eg:
It is going to rain.
We are going to start a new school year.
Note:
Thì tương lai đơn được sử dụng tương đương thì hiện tại tiếp diễn.
8.The simple future tense(thì tương lai đơn)
Formation
S + will/shall + V_bare inf
Usage:
Hành động,sự việc sẽ xảy ra tại thời điểm trong tương lai(điểm thời gian đựơc xác định)
Note:
-trạng từ thường gặp:next….,in the future,some day,soon(chẳng bao lâu nữa).tomorrowthe day after tomorrow,..
thì tương lai đơn +hiện tại đơn,hiện tại hoàn thành(finish)
eg:she will come to english class when he has finished this project.
9.the future continous tense
Formation
S + will/shall + be +V_ing
Usage:
Hành động, sự việc sẽ đang xảy ra tại điểm thời gian xác định trong tương lai
Eg:
We will be studying at this time tomorrow.
We will be camping on the beach at 9 am tomorrow.
Notes:trạng từ thường gặp:
At this time/at this moment/at this present /at 9am + tomorrow/ next Sunday/the day after tomorrow/next week.
10.The future perfect tense(thì tương lai hoàn thành)
Formation
S + will/shall + have + V_pp
Usage:
Hành động sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.(thừong đi với by)
Eg:
They will have finished the bridge by july next year.
She will have finished her story by the time she graduates in England.
Note:
Mệnh đề chỉ thời gian không chia ở cách thì tương lai.
Phần thì này có liên quan đến mệnh đề trạng ngữ chí thời gian mà mình đã post trứơc đây,các bạn xem lại nhé.Nó sẽ giúp ích nhiều ở các bài tập chia thì thích hợp trong một câu. http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=78466&page=2.
Mình chúc các bạn học tốt phần này.
-
Mỗi khi nhắc đến các thì trong tiếng anh,chúng ta đều ngán bởi có quá nhiều thì kèm với nhiều cách sử dụng.Chúng làm ta rối lên.Do đó mình sẽ post một bài về “các thì trong tiếng anh” bảo đảm ngắn gọn nhưng vẫn thể hiện đầy đủ.Mong nhận được sự góp ý nếu có sai sót.Mình chỉ nếu thể khẳng định,phủ định và nghi vấn,các bạn tự suy ra nhé.Chia ra từng phần để đọc ,đừng đọc một lần thấy ngán.Nhớ ghi lại.Mình bảo đảm những kiến thức này đúng 100%.
Mình thấy có 10 thì thường gặp trong tiếng anh,còn khoảng 3 thì nữa,nếu bạn cần thì mình sẽ post sau hoặc bạn có thể tìm trên internet hay cuốn”cách dùng các thì trong tiếng anh”của Bạch Thanh Minh và Lý Văn Tuấn,cuốn này tóm tắt khá hay nhưng cũng hơi dài.
1.The simple present tense.(thì hiện tại đơn)
Formation
S + be(am/is/are)
V
He/she/it +Vs/es(ch,sh,s,o,z).Tức là thêm es sau các động từ có “ch,sh,s,o,z”ở cuối.
Usage:
Hành động thường xuyên xảy ra.
Thói quen.
Sự thật hiển nhiên.
Lịch trình tàu xe.(ở tương lai)
Eg:My mother often gets up st 5.am every morning.
He goes fishing at weekend.
There are four seasons a year.
The train leaves at 5 am tomorrow.
Notes:
-trạng từ thường gặpften=usually=frequently=normally.
Always=all the time
Sometime=now and then=at time=occasionally
Every…;once/twice a ….
2.The present continous tense.(thì hiện tại tiếp diễn)
Formation
S + be(am/is/are) + V_ing
Usage:diễn tả:
Hành động đang xảy ra ngay lúc nói.
Hành động vẫn còn diễn ra chưa chấm dứt.
Hành động xảy ra tạm thời,không kéo dài lâu.
Hành động dự định làm trong tương lai.
Ege are studying English now.
My brother is still talking with his girl friend on the phone.
Nam is working in a shoe shop this summer.
We are doing an English test next Monday.
Notes:
-trạng từ thường gặp:now=at the moment=at present=presently
right now=just now:ngay bây giờ
at this time=at this present=at this moment
this summer,this week,this year,these day,today,…..
-Động từ đứng sau câu mệnh lệnh chia thì hiện tại tiếp diễn.(be careful!The train is coming here)
-Một số động từ không được chia thì hiện tại tiếp diễn
+động từ tri giác:feel,look,seem,hear,taste,….
+động từ chỉ tình cảm:love,like,enjoy,……
+động từ chỉ trí tuệ:know,understand,remember,forget,…….
+một số động từ sau:need,wish,have,be,belong to,consist of,realise,own,……..
3.The present perfect tens.
Formation
S + have/has +Vpp
Have = ‘ve
Has = ‘s
Usage:Hành động đã xảy ra trong qua khứ nhưng không có thời gian xác định
Hành động vừa mới xảy ra,kết quả vẫn còn ở hiện tại.
Hành động đã bắt đầu trong quá khứ vẫn tiếp tục ở hiệnt ại.
Hành động chưa chấm dứt(số lần)
Eg:I have already visited HCM city.
Tom has just had an accident,now he is in hospital.
Mrs Thu has taught English at hoada high school since 1997.
I have phoned him 3 times this morning but I havenot met him yet.
Notes:
-trạng từ thường gặp:already,just,never,ever(đã từng)
Yet:ở cuối câu phủ định và nghi vấn(chưa).
Before:cuối câu khẳng định(trước đây)
Recently=lately(gần d8ây)
So far = up to now=up to the present=up to the moment=up till now=up till the present=up till the moment
Since+mốc thời gian
For +:khoảng thời gian
4.The past simple tense
Formation
S + be(was/were)
V2
Usage:Hành động đã xảy ra trong quá khứ có thời gian xác định rõ
Thói quen trong quá khứ
Chhuỗi hành động trong qua khứ
Hành động đã hoàn toàn chấm dứt trong qua khứ,không liên quan đến hiện tại.
Eg:I visited HCM city in 2010.
When Tom was in army,he often wrote to his family twice a week.
Yesterday morning,Tom got up late,he hurriedly washed his face then dresses and drove to school but he did not have breafast at home.
When she was a student at gigh school,she used to be a good one.
Note:
-Trạng từ thường gặp:
+last…..,…ago,in..
+yesterday,the day before yesterday,in the past.
-since nối hai mệnh đề:the present perfect + since + the past perfect.
5.the past continuos tense(thì quá khứ tiếp diễn)
Formation
S + be(was/were) +V_ing
Usage:
Hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Hành động đang xảy ra nhưng kéo dài suốt một khoảng thời gian trong quá khứ.
Hành động đang diễn ra nhưng có hành động khác xen vào
Hai hay nhiều hành động đang tiếp diễn song song nhau.
Eg:They were playing football at 4pm yesterday.
The boy was walking all day yesterday.
We were eating didner she came
My mother was cooking the didner,my father watering the flower in the garden yesterday afternoon.
Note:
- at …yesterday.(at 9 pm yesterday)
All day/all the morning/afternoon,…..
At that time=at that present=at that moment
6.the past perfect tense(thì quá khứ hoàn thành)
Formation
S + had +Vpp
Usage:
Hành động xảy ra trước một thời điểm/một hành động đã xảy ra trong qua khứ.
Eg:
My father had been a proffesor before 1975.
They had had breafast before he went to school.
Note:
-Trạng từ:before…….,up to then.
7.The near future tense(thì tương lai gần)
Formation
S + be(am/is/are) +going to +V_inf
Usage:
Hành động,sự việc sắp xảy ra hoặc dự định làm trong tương lai(thường không có thời gian đi kèm)
Eg:
It is going to rain.
We are going to start a new school year.
Note:
Thì tương lai đơn được sử dụng tương đương thì hiện tại tiếp diễn.
8.The simple future tense(thì tương lai đơn)
Formation
S + will/shall + V_bare inf
Usage:
Hành động,sự việc sẽ xảy ra tại thời điểm trong tương lai(điểm thời gian đựơc xác định)
Note:
-trạng từ thường gặp:next….,in the future,some day,soon(chẳng bao lâu nữa).tomorrowthe day after tomorrow,..
thì tương lai đơn +hiện tại đơn,hiện tại hoàn thành(finish)
eg:she will come to english class when he has finished this project.
9.the future continous tense
Formation
S + will/shall + be +V_ing
Usage:
Hành động, sự việc sẽ đang xảy ra tại điểm thời gian xác định trong tương lai
Eg:
We will be studying at this time tomorrow.
We will be camping on the beach at 9 am tomorrow.
Notes:trạng từ thường gặp:
At this time/at this moment/at this present /at 9am + tomorrow/ next Sunday/the day after tomorrow/next week.
10.The future perfect tense(thì tương lai hoàn thành)
Formation
S + will/shall + have + V_pp
Usage:
Hành động sự việc sẽ được hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.(thừong đi với by)
Eg:
They will have finished the bridge by july next year.
She will have finished her story by the time she graduates in England.
Note:
Mệnh đề chỉ thời gian không chia ở cách thì tương lai.
Phần thì này có liên quan đến mệnh đề trạng ngữ chí thời gian mà mình đã post trứơc đây,các bạn xem lại nhé.Nó sẽ giúp ích nhiều ở các bài tập chia thì thích hợp trong một câu. http://diendan.hocmai.vn/showthread.php?t=78466&page=2.
Mình chúc các bạn học tốt phần này.
-
Last edited by a moderator: