Bài 1: Người ta tiến hành 3 phép lai giữa cá cá thể cùng loài thu được kết quả :
PL1: lông đỏ x lông đỏ -> F1: 3 đỏ : 1 trắng
PL2: vàng x đỏ -> F1: 1 đỏ: 1 vàng: 1 khoang(đỏ và vàng ) : 1 trắng
PL3: vàng x vàng -> F1: 1 trắng :3 vàng
Hãy xác định quy luật di truyền của tính trạng màu lông ở động vật này.
Bài 2: Ở 1 lòai thực vật, A cao trội hoàn toàn so với a thấp, B quy định quả ngọt so với b quy định quả chua, D quy định quả đỏ so với d quả xanh.
Ba gen A,B,D nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
Ban đầu có 100% cá thể mang kiểu gen AaBbDd, cho tự thụ phấn liên tục và ở mỗi thế hệ chỉ chọn lấy cá thể có kiểu hình thân thấp, quả ngọt, màu xanh thì đến thế hệ F5 thì có bao nhiêu % cá thể không thuần chủng.
Bài 3: ở ruồi giấm, gen D nằm trên NSt X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d mắt trắng,, gen E nằm trên NST thượng quy định thân xám trội hoàn toàn so với e quy định than đen. Ban đầu người ta đưa 3 con có kg X^DX^d Ee và 2 con có kg X^DYee vào trong 1 căn phòng kín có đủ đk dinh dưỡng. Đến đời F3, chọn 3 cá thể ruồi cái, xác suất để chỉ có 2 con thuần chủng về cả 2 tính trạng nói trên.
Bài 4: ở 1 loàii thực vật, A: quả to , a: quả nhỏ. B : hạt xanh, b: hạt vàng. Hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST ở khoảng cách 20cM. Ban đầu có 2 dòng thuần chủng, một dòng mang KH to,vàng và 1 dòng quả nhỏ, xanh.
Cho 2 dòng giao phấn với nhau thu được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2 ,Cho F2 tự thụ phấn được F3. Lấy 2 cá thể có quả to, xanh ở F3, xác suất cả 2 cá thể có kg thuần chủng là bao nhiêu.
Bài 5Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa vá chép vảy là aa.Kiểu gen AA làm trứng không nở.Một cặp cá chép không vảy lai với nhau được 2 dạng cá, cá chép không vảy:cá vảy với tỉ lệ 2:1.Cá chép vảy đẻ 10000 trứng,tỉ lệ sống là 100%.Cá con có tốc độ sống như nhau,không tử vong.Số cá thu được là?A 6666 B2500 C 5000 D7500
Bài 6Bệnh bạch tạng và bệnh galatozo do gen lặn quy định. Hai vợ chồng bình thường sinh 1 người con. Tính xác suất để người con đó không mắc cả hai bệnh trên. Biết người vợ có anh trai bi galatozo, ông nội và bà ngoại bị bạch tạng. người chồng có em gái bị galatozo và bố bị bạch tạng. Tất cả những người còn lại không mắc hai bệnh trên
Bài 7Ở ruồi giấm, tính trạng mắt tròn do alen lặn nằm trên NST X quy định. Tổng quần thể có 200 con mắt tròn. cá thể cái bằng 2/3 cá thể đực.
a) Alen mắt trắng ?
b) Số ruồi mắt đỏ trong quần thể 500 con cái. Mắt đỏ đều thuần chủng 120 con đực mắt đỏ. Cấu trúc di truyền của quần thể ?
bài8:"Đem lai ngựa lông xám với ngựa lông xám có kiểu gen giống nhau thu được đời con có tỉ lệ
9 lông xám : 2 lông đen: 1 lông hung
Hãy xác định quy luật di truyền chi phối phép lai và kiểu gen của của các con ngựa "
Câu 1: Bệnh mù màu đỏ và lục ở người do gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên Y. Bệnh bạch tạng lại do một gen lặn khác nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.Một cặp vợ chồng đều không mắc cả 2 bệnh trên .Người chồng có bố và mẹ đều bình thường nhưng em họ có một người con trai bị mù màu và người con gái bị bạch tạng. Người vợ có bố và mẹ bình thường nhưng em trai họ thì bị bệnh bạch tạng.Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai mắc đồng thời cả 2 bệnh trên :
A. 1/12 B. 1/36 C. 1/26 D. 1/8
Câu 2: Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do đột biến gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng quần thể người có tần số nam giới bị bệnh là 0,08. Theo lý thuyết, ở một địa phương có 10000 người, số người phụ nữ bình thường mang gen bệnh và số người phụ nữ biểu hiện bệnh lần lượt là:
A. 1742 và 84 B. 8464 và 64 C. 1472 và 64 D. 6484 và 84
Câu 3: Phát biểu nào sau đây về mã di truyền là không đúng?
A. Mã di truyền chỉ được đọc theo một chiều nhất định trên phân tử ARN thông tin.
B. Tính thoái hóa của mã di truyền làm giảm thiểu hậu quả của đột biến thay thế cặp nu đặc biệt là cặp nu thứ 3 trong 1 codon.
C. Mã di truyền là trình tự nu trên gen quy định trình tự axit amin trên chuỗi polypeptit.
D. Tính đặc hiệu của mã di truyền giúp cho việc truyền đạt thông tin di truyền được chính xác từ ADN đến polypeptit.
câu 4: Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NST của bố; a, b là NST của mẹ). Có 200 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó:
- 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo.
- 30% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo.
- Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb
Số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST của mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là:
A. 50 B. 75 C. 100 D. 200
câu 5: Ở người có sự chuyễn đoạn tương hỗ xẩy ra giữa NST số 13 và NST số 18. Tế bào giảm phân sinh giao tử sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử khác nhau về nguồn gốc bố mẹ của 2 cặp NST này.
A. 8 B. 16 C. 20 D. 24
câu 6: Trong quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polypeptit, axit amin thứ (p+1) được liên kết với axit amin thứ p của chuỗi polypeptit đang được tổng hợp để hình thành liên kết peptit mới bằng cách:
A. Gốc COOH của axit amin thứ p+1 kết hợp với nhóm NH2 của axit amin thứ p.
B. Gốc COOH của axit amin thứ p kết hợp với nhóm NH2 của axit amin thứ p+1.
C. Gốc NH2 của axit amin thứ p+1 kết hợp với nhóm COOH của axit amin thứ p.
D. Gốc NH2 của axit amin thứ p kết hợp với nhóm COOH của axit amin thứ p+1.
câu 7: Tất cả các loại ARNt đều có một đầu để gắn axit amin khi vận chuyển tạo thành aminoacyl-tARN. Đầu để gắn axit amin của các ARNt đều có 3 ribônuclêôtit lần lượt:
A. .....XXA-3’OH B. ….AXX-3’OH C. .....XXA-5’P D. .....AXX-5’P
câu 8: Cho biết chiều cao cây do 5 cặp gen PLĐL tác động cộng gộp. Nếu P thuần chủng khác nhau n cặp gen tương ứng, đời F2 có số cá thểcó kiểu hình chiều cao trung bình chiếm tỉ lệ là:
A. ¼ B. 1/8 C. số khác D. ½
Nguyên văn bởi thuytinh_hx
1/ở một vùng sinh trưởng của một tinh hoàn có 2560 tế bào sinh tinh mang cập NST giới tính XY đều qua giảm phân tạo các tinh trùng.Ở vùng sinh trưởng của một buồng trứng ,các tế bào sinh trứng mang cặp NST XX đều qua giảm phân tạo thành trứng trong quá trình thụ tinh giửa trứng với tinh trùng nói trên nói trên người ta thấy ,trong số các tinh trùng X hình thành chỉ có 50% là kết hợp được với trứng ,còn trong số các tinh trùng Y hình thành chỉ có 40% là kết hợp được với trứng .trong khi ti lệ thụ tinh của trứng đạt 100%
a/tính số hợp tử XX và hợp tử XY thu được?
b/tính số tế bào sinh trứng ở vùng sinh trưởng của buồng trứng ?
1. Biết mỗi loại tính trạng sau đây là do 1 loại gen quy định. Khi cho cây đậu Hà lan giao phấn với nhau thì thu F1 toàn hạt vàng ,trơn. Đem gieo riêng các hạt F1 để sau này cho từng cây F1 giao phối với cây mọc từ hạt xanh nhăn thì được KQ sau:
*1/4 số cây F1 đều cho 2 thứ hạt theo tỉ lệ 50% vàng ,trơn ,50% xanh, nhăn
*1/4 số cây F1 đều cho 2 thứ hạt theo tỉ lệ 50% vàng ,trơn ,50% vàng, nhăn
* 1/4 số cây F1 đều cho 1 thứ hạt vàng ,trơn
*1/4 số cây F1 đều cho 4 thứ hạt theo tỉ lệ 25% vàng ,trơn ,25% xanh, trơn, 25% vàng nhăn, 25% xanh ,nhăn
Hỏi: kiểu gen có thể có của thế hệ xuất phát (P) ? viết sơ đồ lai của mỗi thí nghiệm
2.Cho thứ đậu hà Lan thân cao, hoa trắng ,hạt vàng giao phấn vối cây thân thấp, hoa đỏ, hạt xanh cho F1 là thân cao, hoa đỏ hạt vàng. Cho F1 giao phối với cây chưa biết kiểu gen. Ở F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình : 3:3:3:3:1:1:1:1. Cho biết mỗi cặp gen qui định 1 tính trạng riêng rẽ nằm trên cặp NST tương đồng khac nhau
a) Giải thích kết quả và viết sơ đồ lai từ P-> F2
b)nếu muốn ngay từ F1 thu được 75% thân cao,hoa đỏ ,hạt xanh :25% thân cao,hoa trắng hạt xanh thì phải chon các cây bố mẹ như thế nào?
2. Câu 1: Hai người phụ nữ đều có mẹ bệnh bạch tạng (do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường), bố không mang gen gây bệnh, họ đều lấy chồng bình thường. Người phụ nữ thứ 1 sinh 1 con gái bình thường, người phụ nữ 2 sinh 1 con trai bình thường. Tính xác suất để con của 2 người phụ nữ này lấy nhau sinh ra 1 đứa con bệnh bạch tạng.
A. 1/4 B. 26/128 C. 1/16 D. 49/144
Câu 2: Ở người khả năng uốn cong lưỡi do 1 gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường A quy định. Trong một quần thể đạt cân bằng di truyền có 64% người có khả năng trên. Một thanh niên có khả năng uốn cong lưỡi lấy vợ không có khả năng đó. Xác suất sinh con không uốn cong lưỡi là:
A. 0.1728. B. 1/4 C. 0.375 D. 0.24
Câu 3: Kiểu gen của cá thể đực là aaBbDdXY thì số cách sắp xếp nhiễm sắc thể kép ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc vào kỳ giữa giảm phân I là:
A. 8 B. 16 C. 6 D. 4
Câu 4: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 lai với cá thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỷ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ, xác suất để F2 có 4 cây hoa đỏ trong 5 cây con là:
A. 0,1. B. 0,4292. C. 0,219. D. 0,625.
Câu 5: Ở người, nhóm máu MN được quy định bởi cặp alen đồng trội LM = LN, kiểu gen LMLM : nhóm máu M, LNLN: nhóm máu N.Trong một gia đình có bố mẹ đều có nhóm máu MN. Xác suất để họ sinh 3 con nhóm máu M, 2 con nhóm máu MN, 1 con có nhóm máu N là:
A. 15/256 B. 6/128 C. 1/1024 D. 3/64
Câu 6: Quần thể bướm Bạch Dương ban đầu có p(B) = 0,01, q(b) = 0,99 với B:alen quy định cánh đen, b: cánh trắng. Do ô nhiễm bụi than nên kiểu hình đen chiếm ưu thế hơn kiểu hình trắng, nếu tỷ lệ sống sót đến khi sinh sản của bướm đen là 20%, bướm trắng là 10% thì tần số alen đời sau là:
A. p(B) = 0,01; q(b) = 0,99 B. p(B) = 0,02; q(b) = 0,98
C. p(B) = 0,04, q(b) = 0,96 D. p(B) = 0,004, q(b) = 0,996
Câu 7: Bệnh phenylketonuria ở người là do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Trong quần thể người có tần số người bị bệnh này là 1/10000, quần thể cân bằng di truyền. Xác suất để một cặp vợ chồng đều bình thường sinh đứa con trai đầu lòng bị bệnh là:
A. 0,00495 B. 0,002475. C. 1/8 D. 0,0049.10-2
Câu 8: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Trong quần thể người cứ 200 người có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh 1 đứa con bình thường là: