[Sinh học] Một số câu trong đề thi thử số 13 thầy Quang Anh.

P

phangiang707

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Câu 3: Một tế bào kí hiệu như sau: AaXDY, theo dõi một tiêu bản tế bào thực hiện quá trình giảm phân
có sự tác động của tác nhân người ta nhận thấy cặp NST thường không phân li ở giảm phân I, còn cặp
NST giới tính thì tế bào chứa Y không phân li ở lần GP II. Phát hiện thấy có một loại giao tử được tạo ra
có chỉ chứa NST Y. Những loại giao tử còn lại tạo ra từ tế bào trên là
A. AaXD, AaY, Aa, XD , Y, 0.
B. AaXD, AaXD, Y.
C. AAXD, aY, AXD, aXD , AY.
D. AaXD, AaYY, Aa, XD, YY, 0.

Câu 4. Một đoạn mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’ _200 bộ ba_...TAX XXX AAA
XGX TTT GGG GXG ATX 5’. Một đột biến thay thế nuclêôtit thứ vị trí 613 trên gen là T bằng A. Số axit
amin của chuỗi pylypeptit mới tổng hợp do gen đột biến mã hóa là
A. 205.
B. 204.
C. 203.
D. 202.

Câu 19: Tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở con lai từ phép lai 2 cặp tính trạng di truyền độc lập là
A. 6,25% : 6,25% : 12,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%.
B. 12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5%.
C. 25% : 25% : 25% : 25%.
D. 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5%.

Câu 46. Xét trong một cơ thể có kiểu gen AabbDd . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo
giao tử đực, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A. 48 tế bào.
B. 24 tế bào
C. 36 tế bào.
D. 30 tế bào
 
H

hocmai.sinhhoc

Câu 19, 46 đề số 13 - khóa LĐ thi ĐH thầy QA

Câu 19: Tỉ lệ kiểu hình không xuất hiện ở con lai từ phép lai 2 cặp tính trạng di truyền độc lập là
A. 6,25% : 6,25% : 12,5% : 18,75% : 18,75% : 37,5%.
B. 12,5% : 12,5% : 37,5% : 37,5%.
C. 25% : 25% : 25% : 25%.
D. 7,5% : 7,5% : 42,5% : 42,5%.
Ở đây em rút gọn tỉ lệ của các đáp án đi nhé!
Ở đáp án A: sau khi rút gọn là: 1 : 1 : 2 : 3 : 3 : 6 = (1 : 2 : 1) (3 : 1)
Ở đáp án B: 1 : 1 : 3 : 3 = (1 : 1) (3 : 1)
Ở đáp án C: 1 : 1: 1: 1 = (1:1)(1:1)
Chỉ đáp án D đúng.

Câu 46. Xét trong một cơ thể có kiểu gen AabbDd . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm phân tạo
giao tử đực, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là
A. 48 tế bào.
B. 24 tế bào
C. 36 tế bào.
D. 30 tế bào
HD:

Gọi f là tần số hoán vị gen, vì giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2% nên ta có:
\[\frac{1}{2}.1.\frac{1}{2}.\frac{f}{2} = 2\% \to f = 16\% \]
Gọi x là số tế bào xảy ra hoán vị gen ta có:
Số giao tử sinh ra do hoán vị là: 2x
Tổng số giao tử sinh ra là: 150.4 = 600
Ta có: \[\frac{{2{\rm{x}}}}{{600}} = 16\% \to x = 48\]
Vậy đáp án A đúng
 
H

hocmai.sinhhoc

Câu 3, 4 đề số 13 - khóa LĐ thi ĐH thầy QA

Câu 3: Một tế bào kí hiệu như sau: AaXDY, theo dõi một tiêu bản tế bào thực hiện quá trình giảm phân
có sự tác động của tác nhân người ta nhận thấy cặp NST thường không phân li ở giảm phân I, còn cặp
NST giới tính thì tế bào chứa Y không phân li ở lần GP II. Phát hiện thấy có một loại giao tử được tạo ra
có chỉ chứa NST Y. Những loại giao tử còn lại tạo ra từ tế bào trên là
A. AaXD, AaY, Aa, XD , Y, 0.
B. AaXD, AaXD, Y.
C. AAXD, aY, AXD, aXD , AY.
D. AaXD, AaYY, Aa, XD, YY, 0.
Ở câu này em chú ý, cặp Aa khi GP rối loạn ở GPI thì có thể tạo ra các giao tử Aa, cặp XDY khi rối loạn ở GP II sẽ có thể tạo các giao tử: XDXD; XD; YY; Y; 0
Khi thụ tinh, các giao tử trên có thể kết hợp với nhau.
Trong các đáp án trên, đáp án D đúng
Câu 4. Một đoạn mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’ _200 bộ ba_...TAX XXX AAA
XGX TTT GGG GXG ATX 5’. Một đột biến thay thế nuclêôtit thứ vị trí 613 trên gen là T bằng A. Số axit
amin của chuỗi pylypeptit mới tổng hợp do gen đột biến mã hóa là
A. 205.
B. 204.
C. 203.
D. 202.
HD: Khi đột biến ở
nuclêôtit thứ vị trí 613 trên gen thay T bằng A làm 1 bộ ba trở thành bộ ba kết thúc, do vậy số axit amin của chuỗi pylypeptit mới tổng hợp do gen đột biến mã hóa là: 204
 
S

spy_confidence

Câu 3: Một tế bào kí hiệu như sau: AaXDY, theo dõi một tiêu bản tế bào thực hiện quá trình giảm phân
có sự tác động của tác nhân người ta nhận thấy cặp NST thường không phân li ở giảm phân I, còn cặp
NST giới tính thì tế bào chứa Y không phân li ở lần GP II. Phát hiện thấy có một loại giao tử được tạo ra
có chỉ chứa NST Y. Những loại giao tử còn lại tạo ra từ tế bào trên là
A. AaXD, AaY, Aa, XD , Y, 0.
B. AaXD, AaXD, Y.
C. AAXD, aY, AXD, aXD , AY.
D. AaXD, AaYY, Aa, XD, YY, 0.
Ở câu này em chú ý, cặp Aa khi GP rối loạn ở GPI thì có thể tạo ra các giao tử Aa, cặp XDY khi rối loạn ở GP II sẽ có thể tạo các giao tử: XDXD; XD; YY; Y; 0
Khi thụ tinh, các giao tử trên có thể kết hợp với nhau.
Trong các đáp án trên, đáp án D đúng
Câu 4. Một đoạn mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’ _200 bộ ba_...TAX XXX AAA
XGX TTT GGG GXG ATX 5’. Một đột biến thay thế nuclêôtit thứ vị trí 613 trên gen là T bằng A. Số axit
amin của chuỗi pylypeptit mới tổng hợp do gen đột biến mã hóa là
A. 205.
B. 204.
C. 203.
D. 202.
HD: Khi đột biến ở
nuclêôtit thứ vị trí 613 trên gen thay T bằng A làm 1 bộ ba trở thành bộ ba kết thúc, do vậy số axit amin của chuỗi pylypeptit mới tổng hợp do gen đột biến mã hóa là: 204

Phát hiện thấy có một loại giao tử được tạo ra
có chỉ chứa NST Y. CÔ ƠI! CÂU NÀY CÓ Ý NGHĨA GÌ VẬY CÔ?
 
Top Bottom