M
mu_vodoi


Câu 6: Phát biểu nào sau đây chưa chính xác ?
A. Enzim phiên mã tác dụng từ đầu đến cuối phân tử ADN.
B. 1 riboxom có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào
C. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba theo chiều từ 5’→3’
D. Enzim phiên mã tác dụng theo chiều 3’→5’ trên mạch mã gốc
Câu 7: Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch gốc của gen có tỉ lệ các loại nu A, T, G,
X lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường
nội bào 360 nu loại A, trên mỗi mARN có 5 riboxom dịch mã 1 lần. Số lượng nu môi
trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình dịch mã là:
A.3600 nu và 5985 lượt tARN B. 7200 nu và 5985 lượt tARN
C. 1800 nu và 2985 lượt tARN D. 3600 nu và 1995 lượt tARN
Câu 19: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh
dưỡng của một cây đều có 48 nhiễm sắc thể. Người ta lại thấy tại một mô, các tế bào có
72 NST. Khả năng lớn nhất là
A. Mô đó là một lá non. B. Đó là những tế bào phôi nhũ.
C. Đó là mô bị đột biến đa bội D. Đó là một cây thuộc bộ dương xỉ.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hình thành loài bằng con đường
địa lí?
A. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với
nhau.
B. Thường xảy ra ở những loài ít di chuyển
C. Cách li địa lí không phải là nguyên nhân trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể
D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
Câu 29: Loài người có cột sống cong chữ S và dáng đứng thẳng là nhờ quá trình nào?
Chọn phương án đúng nhất.
A. sự tác động của nhân tố xã hội B. lao dộng và tư duy
C. sự phát triển của bộ não và ý thức D. quá trình chọn lọc tự nhiên
Câu 48: Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm nào?
A. Cấu tạo đơn giản - dị dưỡng - hiếu khí B. Cấu tạo đơn giản - tự dưỡng - yếm khí
C. Cấu tạo đơn giản - dị dưỡng - yếm khí D. Cấu tạo đơn giản - tự dưỡng - hiếu khí
A. Enzim phiên mã tác dụng từ đầu đến cuối phân tử ADN.
B. 1 riboxom có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào
C. Riboxom dịch chuyển trên mARN theo từng bộ ba theo chiều từ 5’→3’
D. Enzim phiên mã tác dụng theo chiều 3’→5’ trên mạch mã gốc
Câu 7: Ở 1 loài vi khuẩn, mạch bổ sung với mạch gốc của gen có tỉ lệ các loại nu A, T, G,
X lần lượt là: 10%; 20%; 30% và 40%. Khi gen trên phiên mã 3 lần đã lấy từ môi trường
nội bào 360 nu loại A, trên mỗi mARN có 5 riboxom dịch mã 1 lần. Số lượng nu môi
trường cung cấp cho phiên mã và số lượt tARN đã tham gia quá trình dịch mã là:
A.3600 nu và 5985 lượt tARN B. 7200 nu và 5985 lượt tARN
C. 1800 nu và 2985 lượt tARN D. 3600 nu và 1995 lượt tARN
Câu 19: Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được trong các tế bào sinh
dưỡng của một cây đều có 48 nhiễm sắc thể. Người ta lại thấy tại một mô, các tế bào có
72 NST. Khả năng lớn nhất là
A. Mô đó là một lá non. B. Đó là những tế bào phôi nhũ.
C. Đó là mô bị đột biến đa bội D. Đó là một cây thuộc bộ dương xỉ.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hình thành loài bằng con đường
địa lí?
A. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với
nhau.
B. Thường xảy ra ở những loài ít di chuyển
C. Cách li địa lí không phải là nguyên nhân trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành
phần kiểu gen của quần thể
D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần
thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
Câu 29: Loài người có cột sống cong chữ S và dáng đứng thẳng là nhờ quá trình nào?
Chọn phương án đúng nhất.
A. sự tác động của nhân tố xã hội B. lao dộng và tư duy
C. sự phát triển của bộ não và ý thức D. quá trình chọn lọc tự nhiên
Câu 48: Những cơ thể sống đầu tiên có những đặc điểm nào?
A. Cấu tạo đơn giản - dị dưỡng - hiếu khí B. Cấu tạo đơn giản - tự dưỡng - yếm khí
C. Cấu tạo đơn giản - dị dưỡng - yếm khí D. Cấu tạo đơn giản - tự dưỡng - hiếu khí