[Sinh Casio 12] Trao đổi về giải sinh trên máy casio!!!

A

anhvodoi94

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn
Chắc suất Đại học top - Giữ chỗ ngay!!

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng trao đổi với các thành viên siêu nhiệt tình & dễ thương trên diễn đàn.

Chào các anh chị bạn bè ! Em thấy Giải Sinh trên máy tính casio là một lĩnh vực vô cùng hấp dẫn và thú vị ! Em muốn tìm tòi và chia sẻ kinh nghiệm về môn học này !
Nói về casio chắc mọi người đã biết là công việc chính của môn học này là giải các bài tập sinh bằng các thao tác bấm máy tính cầm tay , các dạng bài tập của nó vô cùng phong phú và đa dạng , bao gồm các dạng bài tập chính như sau :


*Phần I : Sinh học tế bào :

I . Thành phần hóa học của tế bào :
- Các nguyên tố hóa học của tế bào và nước .
- Cacbohidrat ( saccarit ) và lipit.
- Protein.
- Axit nucleic .

II. Cấu trúc của tế bào :
- Tế bào nhân sơ .
- Tế bào nhân thực.
- Vận chuyển các chất qua màng sinh chất .

III . Chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào :
- Chuyển hóa năng lượng.
- Enzim và vai trò của Enzim trong quá trình chuyển hóa vật chất .
- Hô hấp tế bào .
- Hóa tổng hợp và quang tổng hợp.

IV . Phân bào :
- Chu kì tế bào và các hình thức phân bào .
- Nguyên phân.
- Giảm phân .



* Phần II : Sinh học vi sinh vật .

I . Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở ci sinh vật .
- Dinh dưỡng , chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật .
- Các quá trình tổng hợp ở vi sinh vật và ứng dụng .
- Các quá trình phân giải ở vi sinh vật và ứng dụng .

II. Sinh trưởng và sinh sản của vi sinh vật .
- Sinh trưởng của vi sinh vật .
- Sinh sản của vi sinh vật.

- Ảnh hưởng của các yếu tố hóa học , các yếu tố vật lí đến sinh trưởng của vi sinh vật .

III : Vi rút và bệnh truyền nhiễm .
- Cấu trúc các loại vi rút .
- Sự tự nhân lên của vi rút trong tế bào chủ .

* Phần III : Di truyền học :

I. Cơ chế của hiện tượng di truyền và biến dị .
- Tự sao chép của ADN , gen và mã di truyền .
- Sinh tổng hợp protein
- Điều hòa hoạt động của gen .
- Đột biến gen .
- Nhiễm sắc thể .
- Đột biến cấu trúc , số lượng NST .


II . Tính quy luật của hiện tượng di truyền .
- Quy luật phân li , phân li độc lập.
- Sự tác động của nhiều gen . Tính đa hiệu của gen .
- Di truyền liên kết .
- Di truyền liên kết với giới tính .
- Di truyền ngoài NST.
- Ảnh hưởng của môi trường đến sự biểu hiện của gen .


* Phần IV : Sinh thái học .

I. Cơ thể và môi trường :
- Môi trường sống và các nhân tố sinh thái .
- Mới quan hệ giữa sinh vật với các nhân tố mối trường .

II. Quần thể sinh vật :
- Khái niệm và các đặc trưng của quần thể sinh vật.
- Kích thước và sự tăng kích thước quần thể .

- Sự tăng trưởng kích thước quần thể.
- Biến động kích thước hay số lượng cá thể của quần thể .

III. Quần xã sinh vật :
- Khái niệm và các đặc trưng cơ bản của quần xã .
- Mối quan hệ giữa các loại trong quần xã .
- Mối quan hệ dinh dưỡng .
- Diễn thế inh thái .

IV . Hệ sinh thái , sinh quyển .
- Hệ sinh thái .
- Sự chuyển hóa vật chất trong hệ sinh thái .
- Dòng năng lượng trong hệ sinh thái .
- Sinh quyển .

Trên đây là lời giới thiệu qua về các phân , mục mà chúng ta sẽ đề cập đến nhưng phần trọng tâm là những phần được ghĩ bằng chữ màu hồng .
 
Last edited by a moderator:
A

anhvodoi94

Có lẽ em sẽ gửi đến mọi người 3,4 bài tập rồi mọi người cùng tham gia giải bài !
sau 1 ,2 hôm em sẽ post đáp án ngắn gọn đầy đủ nhất cho mọi người xem qua . Ai có thắc mắc cứ liên hệ trực tiếp với em ! Hôm nay ngoại lệ ! em chỉ post 1 bài
.

Bài 1: : Ở một loài thực vật , nếu các gen trên 1 NST đều liên kết hoàn toàn thì khi tự thụ phấn nó có khả năng tạo nên 1024 kiểu tổ hợp giao tử . Trong một thí nghiệm người ta thu được một số hợp tử . Cho 1/4 số hợp tử phân chia 3 lần liên tiếp , 2/3 sô hợp tử phân chia 2 lần liên tiếp , còn bao nhiêu chỉ qua phân chia 1 lần . Sau khi phân chia số NST tổng cộng của tất cả các hợp tử là 580 . Hỏi số noãn thụ tinh .?
 
Last edited by a moderator:
T

tranquyen_bmt

đừng mắng đó!!!
gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài.
vì thực vật này tự thụ phấn, và các các gen trên một NST đều liên kết gen hoàn toàn nên có số loại giao tử là: 32
<=> 2^n= 32 => n=5
=> bộ NST 2n= 10
gọi X là số hợp tử trong thí nghiệm trên
x/4 .2^3 +2x/3. 2^2 +11x/12 .2 = 580/10
=> x= 12
mà số noãn đc thụ tinh= số hợp tử
=> số noãn đc thụ tinh là 12
 
Last edited by a moderator:
L

lananh_vy_vp

Làm thử bt tế bào này xem:)
Bài 1 (5 điểm).
Một vi khuẩn hình cầu có đường kính 2,5µm và một trứng cá hồi có đường kính 30µm.
a.Hãy tính diện tích bề mặt (S) và thể tích (V) của cầu khuẩn và của trứng cá hồi. Biết ; .
b.Nhận xét gì về mối liên hệ giữa đường kính và chỉ số S/V của tế bào cầu khuẩn và trứng cá hồi ?
Bài 2 (5 điểm).
Người ta đã đếm được số lượng tế bào vi khuẩn lao nuôi cấy ở nhiệt độ 370C sau 2 giờ nuôi cấy là 2,31.106 tế bào/cm3, sau 4 giờ nuôi cấy là 4,47.107 tế bào/cm3.
a.Hãy tính tốc độ sinh trưởng (v).
b.Tính thời gian một thế hệ (g) của chủng vi khuẩn trên.
 
A

anhvodoi94

Làm thử bt tế bào này xem:)
Bài 1 (5 điểm).
Một vi khuẩn hình cầu có đường kính 2,5µm và một trứng cá hồi có đường kính 30µm.
a.Hãy tính diện tích bề mặt (S) và thể tích (V) của cầu khuẩn và của trứng cá hồi. Biết ; .
b.Nhận xét gì về mối liên hệ giữa đường kính và chỉ số S/V của tế bào cầu khuẩn và trứng cá hồi ?
Bài 2 (5 điểm).
Người ta đã đếm được số lượng tế bào vi khuẩn lao nuôi cấy ở nhiệt độ [TEX]37^0[/TEX]C sau 2 giờ nuôi cấy là 2,31.106 tế bào/cm3, sau 4 giờ nuôi cấy là 4,47.107 tế bào/cm3.
a.Hãy tính tốc độ sinh trưởng (v).
b.Tính thời gian một thế hệ (g) của chủng vi khuẩn trên.

Trả lời :
Bài 1:
a.- Diện tích bề mặt của vi khuẩn là :
S1 = 3,14 * [TEX]d1^2[/TEX] = 3,14 * [TEX]2,5^2[/TEX] = 19,625
- Thể tích của vi khuẩn là :
V1 = 4/3 * 3,14 * [TEX]R1^3[/TEX] = 4/3 * 3,14 * [TEX](d1/2)^3[/TEX] = 8,177

- Diện tích bề mặt của trứng cá hồi là :
S2 = 3,14 * [TEX]d2^2[/TEX] = 3,14 * [TEX]30^2[/TEX] = 2826
- Thể tích của trứng cá hồi là :
V2 = 4/3 * 3,14 *[TEX](d2/2)^3 [/TEX] = 14130

b. Đường kính càng lớn thì tỉ lệ S/V càng nhỏ .

Bài 2: lan anh ơi ! xem lại dùm mình mấy cái số này nhá ( số màu xanh í )! đừng ghi dấu phẩy hay chấm ngăn cách giữa các số ! nếu nhân thì dùng dấu ( * ) đi ! nhìn rối qué ! sr nhá !
 
Last edited by a moderator:
L

lananh_vy_vp

^^,xl, post lai naz
Bài 2 (5 điểm).
Người ta đã đếm được số lượng tế bào vi khuẩn lao nuôi cấy ở nhiệt độ [tex]37^0C[/tex] sau 2 giờ nuôi cấy là [tex]2,31*10^6[/tex] tế bào/cm^3sau 4 giờ nuôi cấy là [tex]4,47*10^7[/tex] tế bào/cm^3.
a.Hãy tính tốc độ sinh trưởng (v).
b.Tính thời gian một thế hệ (g) của chủng vi khuẩn trên.

Bài 3 (5 điểm).
Một hợp tử của một loài nguyên phân 3 đợt, số tế bào thực hiện đợt nguyên phân cuối cùng đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương là 32 nhiễm sắc thể đơn.
a.Xác định tên của loài sinh vật trên.
b.Tế bào sinh giao tử đực và giao tử cái của loài trên trong giảm phân không xảy ra trao đổi chéo. Hãy xác định:
- Số loại giao tử chứa 3 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “mẹ”. Tỷ lệ loại giao tử này.
- Số loại giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “bố”. Tỷ lệ loại giao tử này.
 
Last edited by a moderator:
A

anhvodoi94

^^,xl, post lai naz
Bài 2 (5 điểm).
Người ta đã đếm được số lượng tế bào vi khuẩn lao nuôi cấy ở nhiệt độ [tex]37^0C[/tex] sau 2 giờ nuôi cấy là [tex]2,31*10^6[/tex] tế bào/cm^3sau 4 giờ nuôi cấy là [tex]4,47*10^7[/tex] tế bào/cm^3.
a.Hãy tính tốc độ sinh trưởng (v).
b.Tính thời gian một thế hệ (g) của chủng vi khuẩn trên.

Bài 3 (5 điểm).
Một hợp tử của một loài nguyên phân 3 đợt, số tế bào thực hiện đợt nguyên phân cuối cùng đã sử dụng của môi trường nguyên liệu tương đương là 32 nhiễm sắc thể đơn.
a.Xác định tên của loài sinh vật trên.
b.Tế bào sinh giao tử đực và giao tử cái của loài trên trong giảm phân không xảy ra trao đổi chéo. Hãy xác định:
- Số loại giao tử chứa 3 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “mẹ”. Tỷ lệ loại giao tử này.
- Số loại giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “bố”. Tỷ lệ loại giao tử này.

Chém tiếp :
Câu 2:
a. Số lần nguyên phân của vsv là :
k = (lg 4,47*10^7 - lg 2,31*10^6 ) / lg 2 = 4,27
=> Tốc độ sinh trưởng của vsv là :
µ= k/ t = 4,27 / (4 giờ - 2 giờ ) = 2,135

b. Thời gian thế hệ của vk trên là : g = t /k =2 / 4,27 = 0,468 (giờ)

Câu 3: Xơi í a thui !^^
a. Số tế bào thực hiện đọt nguyên phân cuối cùng là 2^3 - 2^2 = 4 ( tế bào )
Ta có : 4 tế bào nguyên phân cần mtcc 32 NST
=> Bộ NST 2n của loài là : 2n = 32 /4 =8
=> Loài này là ruồi giấm.
 
T

tranquyen_bmt

3b, tổng số giao tử tạo thành là :2^4 =16 loại
Số loại giao tử chứa 3 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ mẹ là : 4C3 =4 loại
tỷ lệ loại giao tử này là 4/16= 0,25
- Số loại giao tử chứa 2 nhiễm sắc thể có nguồn gốc từ “bố” là: 4C2 =6 loại
tỷ lệ loại giao tử này là : 6/16= 0,375
 
A

anhvodoi94

Rất vui khi mọi người nhiệt tình tham gia giải bài ! sau đây là bài tập tiếp theo ! Bài này về di truyền khá thú vị ! Mình chưa có đáp án mong mọi người cùng nhau tham gia giải để tìm đáp số nha !


Câu 2:
ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alenB quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định thân vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1 . alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2.cho giao phấn giữa hai cây P thuần chủng đều đc F1 dị hợp về cả 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xay ra trong quá trình phát sinh giao tử đực với giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ , quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
 
A

anhvodoi94

Rất vui khi mọi người nhiệt tình tham gia giải bài ! sau đây là bài tập tiếp theo ! Bài này về di truyền khá thú vị ! Mình chưa có đáp án mong mọi người cùng nhau tham gia giải để tìm đáp số nha !


Câu 2:
ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alenB quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định thân vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1 . alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2.cho giao phấn giữa hai cây P thuần chủng đều đc F1 dị hợp về cả 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xay ra trong quá trình phát sinh giao tử đực với giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ , quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Mình làm thử nhá !

Trả lời :

Quy ước lại cho rõ nhá :
+ A _ cao ; a_ thấp
+ B_ đỏ , b _ vàng
2 gen này cùng trên NST 1 => liên kết gen .

+ D _ tròn , d _dài

- Ở F2 có loại kiểu hình là : thấp , vàng , dài
=> kiểu gen của cây đó là : ab/ab dd = 4% hay 0,04 => Hoán vị gen .
- Nhận xét : giao tử ab là giao tử hoán vị => giao tử liên kết là : Ab aB

=> Kiểu gen F1 là : Ab/aB Dd ( cao đỏ tròn )

Ta có : gen d phân li độc lập so với 2 gen a và b
Mà : ab/ab dd = 0,04 => ab/ab = 0,04
- Theo đề bài : Biết rằng hoán vị gen xay ra trong quá trình phát sinh giao tử đực với giao tử cái với tần số bằng nhau .

=> Tỉ lệ giao tử hoán vị là : ab = 0,2 = AB
=> Ab = aB = 0,3
=> tần số hoán vị là : f = 0,2 * 2 = 0,4 hay 40%

- Tỉ lệ cây có kiểu hình cao tròn đỏ ở F2 là : làm nốt hộ mình ^^! sắp mâm cho pà con xơi ! Ghi hộ mình cái công thức để tính nhanh nhá ! viết ra đếm lâu qué ! Mình kém phần xác suất này lém !
 
Last edited by a moderator:
A

anhvodoi94

Mình làm thử nhá !

Trả lời :

Quy ước lại cho rõ nhá:
+ A _ cao ; a_ thấp
+ B_ đỏ , b _ vàng
2 gen này cùng trên NST 1 => liên kết gen .

+ D _ tròn , d _dài

- Ở F2 có loại kiểu hình là : thấp , vàng , dài
=> kiểu gen của cây đó là : ab/ab dd = 4% hay 0,04 => Hoán vị gen .
- Nhận xét : giao tử ab là giao tử hoán vị => giao tử liên kết là : Ab aB

=> Kiểu gen F1 là : Ab/aB Dd ( cao đỏ tròn )

Ta có : gen d phân li độc lập so với 2 gen a và b
Mà : ab/ab dd = 0,04 => ab/ab = 0,04
- Theo đề bài : Biết rằng hoán vị gen xay ra trong quá trình phát sinh giao tử đực với giao tử cái với tần số bằng nhau .

=> Tỉ lệ giao tử hoán vị là : ab = 0,2 = AB
=> Ab = aB = 0,3
=> tần số hoán vị là : f = 0,2 * 2 = 0,4 hay 40%

- Tỉ lệ cây có kiểu hình cao tròn đỏ ở F2 là : làm nốt hộ mình ^^! sắp mâm cho pà con xơi ! Ghi hộ mình cái công thức để tính nhanh nhá ! viết ra đếm lâu qué ! Mình kém phần xác suất này lém !


Thiệt lòng sorry ! cả nhà và vk iu nhá ^^! làm nhầm mất roài ^^!Chỗ màu xanh là chỗ mình làm nhầm ^^!
Cho phép mình làm lại nhá :))

Quy ước :
+ A _ cao ; a_ thấp
+ B_ đỏ , b _ vàng
2 gen này cùng trên NST 1 => liên kết gen .

+ D _ tròn , d _dài

- Ở F2 có loại kiểu hình là : thấp , vàng , dài
=> kiểu gen của cây đó là : ab/ab dd = 4% hay 0,04 => Hoán vị gen .
- Theo giả thiết F1 dị hợp tử
=> Về tính trạng hình dạng hạt thì cây F1 có kiểu gen là : Dd x Dd
=> Tỉ lệ cây quả dài (dd) ở F2 là : 0,25

=> Kiểu gen cây thấp vàng dài ở F2 : ab/ab dd = 0,04
=> ab/ab = 0,04 / 0,25 = 0,16

- Theo đề bài : Biết rằng hoán vị gen xay ra trong quá trình phát sinh giao tử đực với giao tử cái với tần số bằng nhau .
=> ab = 0,4

=> giao tử liên kết là : AB = ab = 0,4
=> Giao tử hoán vị là : Ab = aB = 0,1

=> tần số hoán vị là : f = 0,1 * 2 = 0,2 hay 20%

=> Kiểu gen F1 là : AB/ab Dd ( cao đỏ tròn )

+ SDL : ( viết từ F1và chỉ xét với tính trạng chiều cao thân và màu hoa)
F1 x F1 : AB/ab x AB/ab
GF1 : ( 0,4 AB ; 0,4 ab ; 0,1 Ab ; 0,1 aB ) ; (0,4 AB ; 0,4 ab ; 0,1 Ab ; 0,1 aB )

F2 : Tự viết nhá ^^!

=> Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ ở F2 là : 0,66
=> Tie lệ cây cao, đỏ, tròn ở F2 là : 0,66 * 3/4 = 0,495 hay 49,5 %
 
Last edited by a moderator:
J

junior1102

^^

Mình có một số dạng bài tập hay để các bạn rèn kĩ năng ,các dạng bài này tương đối rối rắm .nên các bạn đã làm được thì hãy giải thích thêm một tí ,để các bạn khác có thể nhìn ra luôn nha ^^

Khi cho P mang tính trạng tương phản lai với nhau ,được F1 đồng loạt giống nhau ,cho F1 lai với cá thể khác ,được F2 phân li với tỉ lệ như sau :

39% có lông trắng ,quăn
48,5 có lông trắng ,thẳng
11% có lông xám ,quăn
1,5% có lông xám ,thẳng


cho biết gen quy định tính trạng nằm trên NST thường và lông quăn trội hoàn toàn so với lông thẳng .

Biện luận và lập sơ đồ lai từ P->F2


 
T

thuhien248

hjhj.tớ thử làm nha:
Xét kq phân li ở F2, ta có : quăn:thẳng = 1:1 => Dd*dd.
trắng : xám = 7:1= 8 tổ hợp gen = 2 loại giao tử * 4 loại giao tử
=> AaBb*Aabb (hoặc aaBb ).
tính trạng màu lông do 2 cặp gen PLDL quy định và chúng tương tác cộng gộp với nhau.
Ta thấy tỉ lệ phân li tính trạng chung k= tích các tỉ lệ riêng => di truyền lk.
ta có : xám, thẳng = 1,5% <=> ad/ad bb = 1,5% =ad/ b * 1/2 ad/ b.
=>ad/ b = 3% =>ad/ = 6% < 25%
=>ad/ là giao tử liên kết. f = 12%
Kgen F1 và cây đem lai là: Ad/aD Bb * Ad/ad bb
......( cái này giải thích kĩ thì hơi dài---> hơi ngại./:).tớ nghĩ các bạn có thể tự suy đc.)...
Sdl:
GF1: 22% Ad/ B ; 22% Ad/ b ; 22% aD/ B ; 22% aD/ b..........................50% Ad/ b
3% AD/ B ; 3% AD/ b ;3% ad/ B ; 3% ad/ b...........................................50% ad/ b
...............
Các bạn tự viết sdl nha.:D
Cây F1 mag kgen Ad/aD Bb => P có kgen : Ad/Ad BB * aD/aD bb (hoặc Ad/Ad bb * aD/aD BB )
Do A và B đóng vai trò như nhau nên có thể hoán đổi vị trí giữa A và B.
................
Bài làm chắc chắn còn nhìu thíu xót , mong các bạn xem và bổ sung giúp tớ. thanks nhìu nhìu.:D
 
A

anhvodoi94

hjhj.tớ thử làm nha:
Xét kq phân li ở F2, ta có : quăn:thẳng = 1:1 => Dd*dd.
trắng : xám = 7:1= 8 tổ hợp gen = 2 loại giao tử * 4 loại giao tử
=> AaBb*Aabb (hoặc aaBb ).
tính trạng màu lông do 2 cặp gen PLDL quy định và chúng tương tác cộng gộp với nhau.
Ta thấy tỉ lệ phân li tính trạng chung k= tích các tỉ lệ riêng => di truyền lk.
ta có : xám, thẳng = 1,5% <=> ad/ad bb = 1,5% =ad/ b * 1/2 ad/ b.
=>ad/ b = 3% =>ad/ = 6% < 25%
=>ad/ là giao tử liên kết. f = 12%
Kgen F1 và cây đem lai là: Ad/aD Bb * Ad/ad bb
......( cái này giải thích kĩ thì hơi dài---> hơi ngại./:).tớ nghĩ các bạn có thể tự suy đc.)...
Sdl:
GF1: 22% Ad/ B ; 22% Ad/ b ; 22% aD/ B ; 22% aD/ b..........................50% Ad/ b
3% AD/ B ; 3% AD/ b ;3% ad/ B ; 3% ad/ b...........................................50% ad/ b
...............
Các bạn tự viết sdl nha.:D
Cây F1 mag kgen Ad/aD Bb => P có kgen : Ad/Ad BB * aD/aD bb (hoặc Ad/Ad bb * aD/aD BB )
Do A và B đóng vai trò như nhau nên có thể hoán đổi vị trí giữa A và B.
................
Bài làm chắc chắn còn nhìu thíu xót , mong các bạn xem và bổ sung giúp tớ. thanks nhìu nhìu.:D

Mình nghĩ là tương tác bổ sung chứ nhỉ ? sao lại cộng gộp được ! bạn có thể ghi quy ước gen được không !
 
J

junior1102

^^

hjhj.tớ thử làm nha:
Xét kq phân li ở F2, ta có : quăn:thẳng = 1:1 => Dd*dd.
trắng : xám = 7:1= 8 tổ hợp gen = 2 loại giao tử * 4 loại giao tử
=> AaBb*Aabb (hoặc aaBb ).
tính trạng màu lông do 2 cặp gen PLDL quy định và chúng tương tác cộng gộp với nhau.
Ta thấy tỉ lệ phân li tính trạng chung k= tích các tỉ lệ riêng => di truyền lk.
ta có : xám, thẳng = 1,5% <=> ad/ad bb = 1,5% =ad/ b * 1/2 ad/ b.
=>ad/ b = 3% =>ad/ = 6% < 25%
=>ad/ là giao tử liên kết. f = 12%
Kgen F1 và cây đem lai là: Ad/aD Bb * Ad/ad bb
......( cái này giải thích kĩ thì hơi dài---> hơi ngại./:).tớ nghĩ các bạn có thể tự suy đc.)...
Sdl:
GF1: 22% Ad/ B ; 22% Ad/ b ; 22% aD/ B ; 22% aD/ b..........................50% Ad/ b
3% AD/ B ; 3% AD/ b ;3% ad/ B ; 3% ad/ b...........................................50% ad/ b
...............
Các bạn tự viết sdl nha.:D
Cây F1 mag kgen Ad/aD Bb => P có kgen : Ad/Ad BB * aD/aD bb (hoặc Ad/Ad bb * aD/aD BB )
Do A và B đóng vai trò như nhau nên có thể hoán đổi vị trí giữa A và B.
................
Bài làm chắc chắn còn nhìu thíu xót , mong các bạn xem và bổ sung giúp tớ. thanks nhìu nhìu.:D


cái bài này như mình nói nó rối rắm lắm ^^ ,thuhien thử tìm 1 cách khác xem ,và nhờ bạn 1 việc,đó là giải thích từng bước nha ^^
 
T

thuhien248

Quy ước:
Có mặt cả A và B hoặc chỉ có 1 trog2 gen trội ( A hoặc B )------>thân trắng
k có mặt gen trội nào thì quy định thân xám.
Phải nh­­u vậy mới hợp lí ch­­u.hjhj.
Còn mình nghĩ rối ở đây là do các bạn nghĩ là có nhìu trường hợp xảy ra.hjhj.nhung các bạn làm xong thì hãy đối chiếu với từng d­u kiện đề bài cho thì sẽ loại đc 1 số trường hợp đấy.
Làm vậy vẫn chua chi tiêt lắm nh­ung­ các bạn thông cảm vì suc­ tớ có hạn.mà tớ cũng k bjt fai chi tiết đến nhu thế nào nữa.:((
mà mình chưa tìm đc cách nào khác.Nếu các bạn có cách giải nhanh hơn thì chia sẻ nha.
Đây là ý kiến riêng của mình thui.các bạn hãy đưa ra ý kiến để cùng thảo luận nha.Cảm ơn nhìu!!!!
Mà có khi cũng phải xem lại tí xíu. Cảm ơn mọi người nhìu nhìu..!!!!...
 
Last edited by a moderator:
P

phuc.hello

Mình từng thi cái này rồi, đủ dạng toán ấy. Có những bài toán dễ chỉ cần lắp công thức là OK, nhưng vấn đề là những bài toán đó thuộc dạng hiếm nên đa phần học sinh không nhớ công thức. Dưới đây là một số công thức mà mình đã tìm được ở trang VIOLET, các bạn có thể tham khảo:
 

Attachments

  • Cong thuc sinh hoc.doc
    1.8 MB · Đọc: 0
Last edited by a moderator:
A

anhvodoi94

Anh junior1102 vẫn chưa chịu post đáp án đề của anh ấy! Vì vậy để tránh việc topic rơi vào quên lãng từ hôm nay chúng ta hãy tham gia nhiệt tình nhé !
Một bài tập có thể có nhiều lời giải ai có nhiều cách hay cứ post lên nha ! Còn việc đã có lời giải của bài tập nào đó rồi thì mọi người vẫn nên đọc kĩ và làm lại ra nháp xem kết quả và cách làm đúng chưa ? Vì nhiều khi có rất nhiều lời giải chưa chính xác hoặc sai lầm trong việc tính toán ! Vì vậy chúng ta nên trình bày kĩ và giúp nhau sửa sai nha !

- Bài tiếp : Hôm nay sẽ có 1 bài về nguyên phân giảm phân và 1 bài về hoán vị gen.


Bài 1 : Trên một cá thể rày nâu , tại vùng sinh sản có 4 tế bào A,B,C,D chúng phân chia trong 1 thời gian bằng nhau và thu hút của môi trường nội bào 1098*10^3 Nucleotit các loại. Qua vùng sinh trưởng tới vùng chín , các tế bào này lại đòi hỏi môi trường cung cấp 1342*10^3 Nucleotit các loại để tạo thành 88 giao tử . Hãy cho biết số giao tử do mỗi tế bào trên sinh ra là bao nhiêu ? Cá thể thuộc giới tính gì ?


Bài 2 : Ở chuột , gen đồng màu (không đốm) W là trội so với gen đốm w;gen lông ngắn S trội hơn gen lông dài s. Lai chuột cái dị hợp tử về hai gen trên với con đực đồng hợp lặn,thu được :
75 lông đốm, dài.
66 đồng màu ,ngăn.
10 đồng màu ,dài.
7 lông đốm ,ngắn.
 
A

anhvodoi94

Bài 1 : Trên một cá thể rày nâu , tại vùng sinh sản có 4 tế bào A,B,C,D chúng phân chia trong 1 thời gian bằng nhau và thu hút của môi trường nội bào 1098*10^3 Nucleotit các loại. Qua vùng sinh trưởng tới vùng chín , các tế bào này lại đòi hỏi môi trường cung cấp 1342*10^3 Nucleotit các loại để tạo thành 88 giao tử . Hãy cho biết số giao tử do mỗi tế bào trên sinh ra là bao nhiêu ? Cá thể thuộc giới tính gì ?


Bài 2 : Ở chuột , gen đồng màu (không đốm) W là trội so với gen đốm w;gen lông ngắn S trội hơn gen lông dài s. Lai chuột cái dị hợp tử về hai gen trên với con đực đồng hợp lặn,thu được :
75 lông đốm, dài.
66 đồng màu ,ngăn.
10 đồng màu ,dài.
7 lông đốm ,ngắn.
a/ Hai gen trên có liên kết với nhau không ?
b/ Xác định trật tự gen trên NST ở chuột cái .
c/ Nếu các gen liên kết , xác định khoảng cách giữa các gen.


Bài 1 :
- Gọi x là số Nu có trong mỗi tế bào ( x > 0).

+ Ta có : Số Nu có trong tất cả các tế bào sau khi phân chia ở vùng sinh sản là :
1098*[TEX]10^3[/TEX] + 4*x

+ Tại vùng chín mỗi NST chỉ nhân đôi 1 lần trước giảm phân => Số Nu mtcc = Số Nu trong các tế bào .
=> Ta có : 1098*[TEX]10^3[/TEX] + 4*x = 1342*10^3
=> x = 61000 (Nu)
+ Vậy tổng số tế bào đi vào vùng chín là 1342*[TEX]10^3 [/TEX]/ 61000 = 22 (tế bào)
=> Sô giao tử do mỗi tế bào trên sinh ra là : 88 / 22 = 4
=> Cá thể đó là con đực .


Bài 2:
- Lai chuột cái dị hợp tử về hai gen trên với con đực đồng hợp lặn => đây là phép lai phân tích .

+ Xét kiểu hình ở F1 có tỉ lệ # 1:1:1:1 => Hoán vị gen.

- Kiểu hình ở F2 có số lượng ít nhất chính là được tạo ra do sự kết hợp của các giao tử mang gen hoán vị.

=> Gen hoán vị là : Ws , wS ; gen liên kết : WS , ws .

a/ Hai gen này có liên kết với nhau .

b/ Do chuột đực ở P là đồng hợp lặn => Chuột cái có kiểu gen là : WS/ws

c/ Muốn xác định khoảng cách giữa các gen ta xác định tần số hoán vị gen .

f = (10+7)/158 * 100% = 10,76 %

Sơ đồ :
W 10,76cM S
 
A

anhvodoi94

Tiếp ! Mọi người tham gia nhiệt tình nên nào !!!

Câu 1: Người ta cấy vào môi trường nuôi cấy 4*10^5 tế bào vi khuẩn phát triển ko qua pha tiềm phát (lag) . sau 6 giờ số lượng tế bào đạt 3,68*10^7 . Xác định tg thế hệ của vi khuẩn .

Câu 2: Một chu kì tim ở người gồm 3 pha : pha co tâm nhĩ , pha co tâm thất và pha dãn chung . Thời gian trung bình của một chu kì tim ở người bình thường là 0,8s . Một người phụ nữ X có nhịp tim đo được là 84 nhịp/phút . Khối lượng máu trong tim của cô ta là 132,252 ml vào cuối tâm trương và 77,433 ml vào cuối tâm thu .

a/ Xác định thời gian mỗi pha của một chu kì tim ở người phụ nữ X ?

b/ Tính lượng máu bơm/phút của người phụ nữ đó ?
 
Top Bottom